Quyết định 71/2011/QĐ-UBND quy định bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Số hiệu: | 71/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Trần Minh Sanh |
Ngày ban hành: | 19/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2011/QĐ-UBND |
Vũng Tàu, ngày 19 tháng 12 năm 2011 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/07/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị quyết số 40/2011/NQ-HĐND ngày 08/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn bảng giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2413/TTr-STNMT.GĐ ngày 13/12/2011 về việc đề nghị phê duyệt bảng giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và văn bản thẩm định số 2360/STC-QLGCS ngày 03/11/2011 của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định này để làm cơ sở:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Về khảo sát giá thị trường đối với các dự án thu hồi đất:
Từ năm 2012, khi thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của tất cả các dự án đầu tư mà bảng giá các loại đất do UBND tỉnh quy định tại thời điểm thu hồi đất chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường thì phải tiến hành khảo sát giá đất cho phù hợp với giá thị trường trong điều kiện bình thường. Trừ những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt (theo Điều 39, Nghị định 69/2009/NĐ-CP của Chính phủ).
Điều 2. Trường hợp giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn bảng giá đất do UBND tỉnh quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2012. Quyết định này thay thế Quyết định số 56/2010/QĐ-UBND ngày 17/12/2010 của UBND tỉnh về ban hành Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 71/2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
1. Cách xác định vị trí đất nông nghiệp:
Đối với đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn, cách xác định khu vực, vị trí (khoảng cách từng vị trí) tương tự như cách xác định khu vực, vị trí đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 2 Quy định này.
* Riêng đất làm muối được xác định theo 03 vị trí như sau:
- Vị trí 1: 500 m đầu kể từ đường giao thông chính;
- Vị trí 2: sau mét thứ 500 của vị trí 1 đến mét thứ 1.000 tính từ đường giao thông chính hoặc 500m đầu tính từ đường liên thôn, liên xã;
- Vị trí 3: các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.
2. Cách xác định giá đất các loại đất nông nghiệp khác:
Đối với các loại đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ, căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận trong cùng khu vực để xác định giá đất.
Điều 2. Đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn
1. Đất ở tại khu vực nông thôn:
a) Phân loại khu vực: đất ở tại khu vực nông thôn gồm có 03 khu vực.
a.1) Khu vực 1: đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất; hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn, cụ thể:
- Đất có mặt tiền trục đường giao thông chính nằm tại khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã;
- Đất có mặt tiền ven đầu mối giao thông chính nằm tại khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã;
- Đất có mặt tiền trục đường giao thông chính giáp khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp;
- Đất có mặt tiền ven đầu mối giao thông chính giáp khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp;
- Đất thuộc khu vực chợ nông thôn, bến xe (với bán kính 200m tính từ trung tâm chợ, bến xe);
- Đất thuộc khu vực khu dân cư trung tâm xã;
- Đất có mặt tiền đường giao thông chính không nằm tại khu dân cư trung tâm xã (hoặc cụm xã), không giáp khu thương mại – du lịch, khu công nghiệp; đất có mặt tiền ven đầu mối giao thông chính không nằm tại khu dân cư trung tâm xã (hoặc cụm xã), không giáp khu thương mại – du lịch, khu công nghiệp… áp dụng đơn giá đất vị trí 2.
a.2) Khu vực 2: Đất nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã hoặc cụm xã; khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất, cụ thể:
- Đất có mặt tiền giáp khu vực trung tâm xã hoặc cụm xã (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu dân cư trung tâm xã, cụm xã);
- Đất có mặt tiền tiếp giáp khu thương mại khu du lịch, khu công nghiệp (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp);
- Đất nằm giáp khu chợ nông thôn, bến xe (sau mét thứ 200 kể từ trung tâm chợ nông thôn, bến xe);
- Đất có mặt tiền các đường giao thông liên thôn giáp với khu vực khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã, khu thương mại dịch vụ, khu du lịch (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu dân cư trung tâm xã hoặc sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp).
a.3) Khu vực 3: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã, cụ thể:
- Đất nằm tách biệt khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu dân cư trung tâm xã); khu thương mại dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu thương mại dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp); khu vực chợ, bến xe (sau mét thứ 400 kể từ khu dân cư trung tâm chợ, bến xe);
- Đất không thuộc các khu vực 1 và khu vực 2;
Trong mỗi khu vực được chia thành 4 vị trí tính theo đường giao thông.
b) Cách xác định vị trí đất của 03 khu vực:
Đất ở tại khu vực nông thôn được xác định từ đường giao thông lấy chiều sâu 200m tính từ lộ giới hiện hữu hợp pháp, cụ thể:
- Lộ giới hiện hữu hợp pháp của Quốc lộ: từ chân đường trở ra mỗi bên là 20m.
- Lộ giới hiện hữu hợp pháp của Tỉnh lộ: từ chân đường trở ra mỗi bên là 10m.
- Lộ giới hiện hữu hợp pháp của đường liên xã, liên thôn: từ ranh giới mặt tiền hợp pháp của thửa đất trở vào.
Vị trí đất được xác định theo bản đồ địa chính, sơ đồ vị trí đã được lập và đang sử dụng ở địa phương, có 4 vị trí như sau:
b.1) Áp dụng đối với thửa đất nằm ở đường giao thông chính, ven đầu mối giao thông:
- Vị trí 1 : 50m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của đường giao thông chính, ven đầu mối giao thông, trường hợp chưa có lộ giới thì được tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp trở vào;
- Vị trí 2 : Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3 : Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;
- Vị trí 4 : Sau mét thứ 150 của vị trí 3 đến mét thứ 200.
b.2) Áp dụng đối với thửa đất tại khu vực chợ nông thôn, bến xe, trung tâm xã:
- Vị trí 1 : 50m đầu tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp của thửa đất;
- Vị trí 2 : Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3 : Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;
- Vị trí 4 : Sau mét thứ 150 của vị trí 3 đến mét thứ 200.
Trường hợp thửa đất có 2, 3 mặt tiền đường trở lên thì giá đất được xác định theo giá đất của đường nào có tổng giá trị của thửa đất lớn nhất.
2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn:
a) Phân loại khu vực:
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn cũng được chia làm 3 khu vực và mỗi khu vực có 4 vị trí. Cách phân loại khu vực tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn nêu trên.
b) Cách xác định vị trí đất của 3 khu vực:
Cách xác định vị trí của đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn được xác định tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Quy định này.
Điều 3. Đất phi nông nghiệp tại đô thị
1. Đất ở trong đô thị:
a) Đất ở trong đô thị được chia theo 3 loại đô thị:
- Đô thị loại 2: Bao gồm các phường thuộc thành phố Vũng Tàu.
- Đô thị loại 3: Bao gồm các phường thuộc thị xã Bà Rịa.
- Đô thị loại 5: Bao gồm thị trấn Phú Mỹ huyện Tân Thành, thị trấn Long Điền, Long Hải huyện Long Điền, thị trấn Ngãi Giao huyện Châu Đức, thị trấn Phước Bửu huyện Xuyên Mộc, thị trấn Đất Đỏ, Phước Hải huyện Đất Đỏ.
b) Phân loại đường phố và cách xác định vị trí trong đô thị:
b.1) Đường phố, hẻm, hẻm của hẻm trong đô thị:
- Đường phố chính được hiểu là những đường phố trong đô thị đã được liệt kê trong danh mục ban hành kèm theo quyết định này. Những đường phố không được liệt kê trong danh mục này được coi là hẻm.
- Hẻm chính được hiểu là một nhánh nối trực tiếp vào đường phố chính và chưa được liệt kê trong danh mục loại đường phố kèm theo Quyết định này.
- Hẻm phụ hay hẻm của hẻm được hiểu là một nhánh nối vào hẻm chính (không phải là hẻm chính kéo dài ngoằn ngoèo, gấp khúc).
b.2) Mỗi loại đô thị được chia từ 1 đến 4 loại đường phố:
- Đường phố loại I: là nơi có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng đồng bộ, có giá đất thực tế cao nhất.
- Đường phố loại II: là nơi có điều kiện thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại I.
- Đường phố loại III: là nơi có điều kiện tương đối thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại II.
- Đường phố loại IV: là các đường phố còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đường phố loại III.
b.3) Mỗi loại đường phố được chia từ 1 đến 5 vị trí khác nhau:
- Vị trí 1: Áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền đường phố chính có chiều sâu tối đa 50m tính từ lộ giới hợp pháp, trường hợp chưa có lộ giới thì được tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp trở vào.
- Vị trí 2: Áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính, có chiều rộng từ 4m trở lên và kéo dài đến 80m tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính; vị trí 3 được tính sau mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 4 được tính sau mét thứ 150 đến mét thứ 220; vị trí 5 được tính sau mét thứ 220.
+ Trường hợp trong hẻm chính (có chiều rộng từ 4m trở lên và có chiều dài 80m đầu kể từ đường phố chính) có hẻm phụ với chiều rộng từ 3,5m trở lên, thì thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm phụ này được tính theo vị trí 3 trong đoạn 80m kể từ hẻm chính; vị trí 4 được tính sau mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 5 được tính sau mét thứ 150.
+ Trường hợp trong hẻm chính (có chiều rộng từ 4m trở lên và có chiều dài 80m đầu kể từ đường phố chính) có hẻm phụ với chiều rộng nhỏ hơn 3,5m, thì thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm phụ này được tính theo vị trí 4 trong đoạn 80 mét kể từ hẻm chính, sau mét thứ 80 tính theo vị trí 5.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính có chiều rộng lớn hơn 1,5m và nhỏ hơn 4m, kéo dài đến 80m tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính; vị trí 4 được tính sau mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 5 được tính sau mét thứ 150.
- Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính, có chiều rộng từ 1,5m trở xuống và kéo dài đến mét thứ 80 tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính và các trường hợp không quy định tại vị trí 1, 2, 3 nêu trên đối với thị trấn các huyện.
- Vị trí 5: Áp dụng đối với thành phố Vũng Tàu và thị xã Bà Rịa: Được tính sau mét thứ 80 của vị trí 4 và các trường hợp còn lại (hẻm chính, hẻm phụ) không thuộc vị trí 1, 2, 3, 4 đã quy định trên đây.
2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong đô thị:
Phân loại đường phố và cách xác định vị trí trong đô thị: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghịêp trong đô thị được phân loại đường phố và cách xác định vị trí tương tự như đất ở trong đô thị được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quy định này.
1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật), căn cứ vào giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.
2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp), căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.
3. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, căn cứ vào giá loại đất phi nông nghiệp bằng 60% so với đất ở liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định.
4. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.
5. Đối với nhóm đất chưa sử dụng: (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi cần định mức giá, căn cứ vào giá của các loại đất liền kề đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, căn cứ vào khung giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để định mức giá đất cụ thể.
Điều 5. Bảng giá đất nông nghiệp trong đô thị
a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản:
Stt |
Khu vực |
Đơn giá (1.000 đồng/m2) |
1 2 3 |
Các phường thuộc thành phố Vũng Tàu Các phường thuộc thị xã Bà Rịa Trong khu dân cư; thửa đất tiếp giáp khu dân cư và đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở riêng lẻ tại thị trấn các huyện |
158 126 101 |
4 |
Các khu vực còn lại không thuộc trường hợp trên tại thị trấn các huyện |
61 |
b) Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ:
Stt |
Khu vực |
Đơn giá (1.000 đồng/m2) |
1 2 3 |
Các phường thuộc thành phố Vũng Tàu Các phường thuộc thị xã Bà Rịa Thị trấn thuộc các huyện |
60 48 38 |
2. Bảng giá đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn
2.1. Áp dụng đối với địa bàn các xã trên địa bàn tỉnh:
a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
- Trong khu dân cư; thửa đất tiếp giáp khu dân cư và đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở riêng lẻ tại địa bàn các xã:
Khu vực |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 |
90 59 39 |
81 53 35 |
73 48 - |
66 43 - |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 35.000 đồng/m2.
- Các khu vực còn lại không thuộc trường hợp trên tại địa bàn các xã:
Khu vực |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 |
54 35 23 |
49 32 21 |
44 29 - |
39 26 - |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 21.000 đồng/m2.
b) Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Khu vực |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 |
34 18 9 |
29 15 8 |
24 13 - |
21 11 - |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 8.000 đồng/m2.
2.2. Áp dụng đối với huyện Côn Đảo:
a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm, hàng năm, nuôi trồng thủy sản:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 |
90 54 32 |
54 32 19 |
38 23 14 |
26 16 10 |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 4 được tính bằng giá đất vị trí 4.
b) Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 |
34 21 12 |
21 12 7 |
14 9 5 |
10 6 4 |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 4 được tính bằng giá đất vị trí 4.
3. Bảng giá đất làm muối
a) Áp dụng trên toàn tỉnh:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
Đơn giá (1.000 đ/m2) |
74 |
45 |
34 |
Điều 6. Bảng giá đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn
1. Bảng giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực nông thôn: (Kèm theo 08 phụ lục danh mục các tuyến đường của 08 huyện, thị xã, thành phố trên đia bàn tỉnh)
a) Áp dụng đối với thị xã Bà Rịa:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2 )
Khu vực |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 |
1.875 768 315 |
1.500 615 252 |
1200 492 - |
960 394 - |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 252.000 đồng/m2.
b) Áp dụng đối với xã Long Sơn, huyện Tân Thành, Châu Đức, Long Điền, Xuyên Mộc:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Khu vực |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 |
1.500 614 252 |
1.200 492 202 |
960 394 - |
768 315 - |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 202.000 đồng/m2
c) Áp dụng đối với huyện Đất Đỏ:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Khu vực |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 |
1.125 461 189 |
900 369 151 |
720 295 - |
576 236 - |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 151.000 đồng/m2
d) Áp dụng đối với huyện Côn Đảo:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 |
2.250 1.620 1.080 |
1.620 1.350 900 |
1.170 900 630 |
720 540 360 |
- Vị trí 1 : 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất.
- Vị trí 2 : Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100.
- Vị trí 3 : Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150.
- Vị trí 4 : Sau mét thứ 150 của vị trí 3.
2. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn (Bằng 60% giá đất ở tại từng khu vực vị trí tương ứng), cụ thể:
a) Áp dụng đối với thị xã Bà Rịa:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Khu vực |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 |
1.125 461 189 |
900 369 151 |
720 295 - |
576 236 - |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 151.000 đồng/m2.
b) Áp dụng đối với xã Long Sơn, huyện Tân Thành, Châu Đức, Long Điền, Xuyên Mộc:
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
Khu vực |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 |
900 368 151 |
720 295 121 |
576 236 - |
461 189 - |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 121.000 đồng/m2.
c) Áp dụng đối với huyện Đất Đỏ:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Khu vực |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 |
675 277 113 |
540 221 91 |
432 177 - |
346 142 - |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 91.000 đồng/m2.
d) Áp dụng đối với huyện Côn Đảo:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 |
1.350 972 648 |
972 810 540 |
702 540 378 |
432 324 216 |
- Vị trí 1: 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất;
- Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3: Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;
- Vị trí 4: Sau mét thứ 150 của vị trí 3.
Điều 7. Bảng giá đất phi nông nghiệp trong đô thị
1. Bảng giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp trong đô thị: (Kèm theo 08 phụ lục danh mục các tuyến đường của 08 huyện, thị xã, thành phố trên đia bàn tỉnh).
a) Áp dụng đối với các Phường của thành phố Vũng Tàu:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Vị trí 5 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 |
15.600 9.360 5.616 3.413 |
9.360 5.616 3.413 2.048 |
6.552 3.900 2.340 1.463 |
4.583 2.730 1.658 975 |
3.208 1.911 1.161 683 |
Riêng một số tuyến đường, đoạn đường sau đây: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý Đôn), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (Đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Lê Lai), Nguyễn Văn Trỗi, đường Thùy Vân, Hoàng Hoa Thám (đoạn từ Thuỳ Vân đến Võ Thị Sáu) có giá đất vị trí 1: 20.800.000 đồng/m2; vị trí 2: 12.480.000đồng/m2; vị trí 3: 8.736.000 đồng/m2; vị trí 4: 6.110.000 đồng/m2; vị trí 5: 4.290.000 đồng/m2.
b) Áp dụng đối với các phường của thị xã Bà Rịa:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Vị trí 5 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 |
9.240 5.544 3.300 1.980 |
5.544 3.300 1.980 1.238 |
3.878 2.310 1.403 825 |
2.723 1.650 990 594 |
1.906 1.155 693 416 |
c) Áp dụng đối với thị trấn của huyện Tân Thành:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 |
4.928 2.970 1.760 |
2.970 1.760 1.100 |
2.090 1.232 770 |
1.430 880 550 |
d) Áp dụng đối với thị trấn của huyện Châu Đức, Xuyên Mộc:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 |
3.360 2.025 1.200 750 |
2.025 1.200 750 525 |
1.425 840 525 375 |
975 600 375 263 |
đ) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Long Điền:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 |
3.528 2.126 1.260 |
2.126 1.260 788 |
1.496 882 551 |
1.024 630 394 |
e) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Đất Đỏ:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 |
2.756 1.654 992 |
1.654 992 593 |
1.155 693 420 |
809 483 294 |
- Vị trí 1 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất;
- Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3: Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;
- Vị trí 4: Sau mét thứ 150 của vị trí 3.
2. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong đô thị (Bằng 60% giá đất ở tại từng khu vực, vị trí tương ứng), cụ thể:
a) Áp dụng đối với các phường của thành phố Vũng Tàu:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Vị trí 5 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 |
9.360 5.616 3.370 2.048 |
5.616 3.370 2.048 1.229 |
3.931 2.340 1.404 878 |
2.750 1.638 995 585 |
1.925 1.147 697 410 |
Riêng một số tuyến đường, đoạn đường sau đây: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý Đôn), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (Đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Lê Lai), Nguyễn Văn Trỗi, đường Thùy Vân, Hoàng Hoa Thám (đoạn từ Thuỳ Vân đến Võ Thị Sáu) có giá đất vị trí 1: 12.480.000 đồng/m2; vị trí 2: 7.488.000đồng/m2; vị trí 3: 5.242.000 đồng/m2; vị trí 4: 3.666.000 đồng/m2; vị trí 5: 2.574.000 đồng/m2.
b) Áp dụng đối với các phường của thị xã Bà Rịa:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Vị trí 5 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 |
5.544 3.326 1.980 1.188 |
3.326 1.980 1.188 743 |
2.327 1.386 842 495 |
1.634 990 594 356 |
1.144 693 416 250 |
c) Áp dụng đối với thị trấn của huyện Tân Thành:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 |
2.957 1.782 1.056 |
1.782 1.056 660 |
1.254 739 462 |
858 528 330 |
d) Áp dụng đối với thị trấn của huyện Châu Đức, Xuyên Mộc:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 |
2.016 1.215 720 450 |
1.215 720 450 315 |
855 504 315 225 |
585 360 225 158 |
đ) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Long Điền:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 |
2.117 1.276 756 |
1.276 756 473 |
898 529 331 |
614 378 236 |
e) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Đất Đỏ:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 |
1.654 992 595 |
992 595 356 |
693 416 252 |
485 290 176 |
- Vị trí 1: 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất;
- Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3: Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;
- Vị trí 4: Sau mét thứ 150 của vị trí 3.
Điều 8. Xử lý về giá một số trường hợp cụ thể
1. Thửa đất trong đô thị có chiều dài lớn hơn 50m được xác định như sau:
- Một thửa đất có mặt tiền đường phố chính thì vị trí 1 (VT1) lấy độ dài đến 50m; sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 được tính vị trí 2 (VT2); sau mét thứ 100 đến mét thứ 150 tính vị trí 3 (VT3); sau mét thứ 150 tính theo vị trí 4; sau mét thứ 200 tính theo vị trí 5 đối với thị xã Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu.
- Thửa đất có mặt tiền hẻm chính, hẻm phụ thì vị trí đầu lấy độ dài đến 50 m; sau mét thứ 50 (toàn bộ phần đất còn lại) được tính theo vị trí liền kề thấp hơn; nhưng không áp dụng đối với trường hợp thửa đất có vị trí đầu là vị trí 4 và vị trí 5 đối với thị xã Bà Rịa và thành phố Vũng Tàu.
2. Thửa đất trong đô thị có một mặt tiếp giáp đường phố chính: Giá đất được tính theo đường phố chính đó.
3. Thửa đất có nhiều mặt tiếp giáp đường phố chính: Giá đất được tính theo đường phố chính nào có tổng trị giá của thửa đất lớn nhất.
4. Thửa đất trong đô thị tọa lạc trong hẻm nối ra nhiều đường phố chính thì giá đất xác định như sau:
- Trường hợp thửa đất thuộc khu vực chưa được cấp số nhà thì giá đất được tính theo hẻm nào nối ra đường phố chính gần nhất.
- Trường hợp thửa đất thuộc khu vực đã được cấp số nhà thì giá đất được xác định theo hẻm của đường phố đã được cấp số nhà.
- Trường hợp thửa đất không có lối ra thì giá đất được tính theo vị trí thấp nhất của đường phố chính gần nhất.
5. Giá đất tọa lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công hoàn chỉnh:
a) Trường hợp thửa đất tọa lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công hoàn chỉnh được xác định như sau:
- Đối với những tuyến đường, đoạn đường đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của quyết định này, thì Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tập hợp xác định loại đường đề xuất để Sở Tài nguyên - Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế, Sở Xây dựng xem xét điều chỉnh hoặc bổ sung loại đường trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cho phù hợp.
- Đất tọa lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm) quy hoạch đã có quyết định thu hồi đất, nhưng chưa thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng tại thời điểm xác định giá, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường phố chính (hoặc hẻm chính, hẻm phụ) hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường phố.
b) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển quyền, nộp lệ phí trước bạ được áp dụng như sau:
- Đất tọa lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm) quy hoạch chưa thi công hoặc đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của quyết định này, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường phố chính (hoặc hẻm chính, hẻm phụ) hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường phố.
6. Cách xác định giá đất của thửa đất liền khối với nhau của một chủ sử dụng: đối với những thửa đất liền khối trong cùng một giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cùng một chủ sử dụng đất thì giá đất được tính theo đất liền khối.
7. Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở; đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt (trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư) được xác định là giá đất vị trí 1 của từng khu vực.
8. Cách xác định vị trí, khu vực và loại đường phố cụ thể của từng thửa đất được xác định theo đơn giá đất quy định tại danh mục của các tuyến đường đã được quy định tại bảng phụ lục, trường hợp thửa đất không xác định được giá đất theo danh mục của các tuyến đường đã được quy định tại bảng phụ lục thì Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ quy định tại Điều 2, 3 quy định này để xác định.
9. Cách xác định giá đất phi nông nghiệp của đô thị tại huyện Đất Đỏ áp dụng theo cách xác định giá đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn.
10. Trường hợp giá đất ở 50m đầu (của từng khu vực) quy định tại phụ lục các tuyến đường thuộc nông thôn là giá đất ở vị trí 1 (của từng khu vực) tại bảng giá đất quy định tại điều 6 Quyết định này, giá đất ở thuộc vị trí 2 (của từng khu vực) bằng 0,8 lần giá đất của vị trí 1, giá đất ở thuộc vị trí 3 (của từng khu vực) bằng 0,8 lần giá đất của vị trí 2, giá đất ở thuộc vị trí 4 (của từng khu vực) bằng 0,8 lần giá đất của vị trí 3, nhưng không được thấp hơn giá đất ở thấp nhất quy định tại Điều 6 Quyết định số này của từng huyện, thị xã, thành phố (cụ thể thị xã Bà Rịa là 252.000 đồng/m2; thành phố Vũng Tàu, các huyện Tân Thành, Xuyên Mộc, Châu Đức, Long Điền là 202.000 đồng/m2; huyện Đất Đỏ là 151.000 đồng/m2).
Điều 9. Cơ quan Tài nguyên - Môi trường các cấp chịu trách nhiệm xác định vị trí đất dựa trên bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng thực tế của các thửa đất, thể hiện đầy đủ trong bản vẽ các nội dung có liên quan như: độ rộng, độ dài tuyến đường vào, khu vực, vị trí liên hệ với tên đường mà thửa đất nêu trên sẽ được cấp số nhà và chịu trách nhiệm về cách thể hiện vị trí này để có cơ sở pháp lý thực hiện. Đối với thửa đất tiếp giáp từ 02 mặt đường trở lên thì phải thể hiện đầy đủ đường vào thửa đất.
Điều 10. Trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất quy định tại thời điểm giao đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường, thì UBND cấp huyện báo cáo UBND Tỉnh quyết định giá đất cụ thể cho phù hợp. Việc xác định giá đất được thực hiện theo phương pháp xác định giá đất quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004, Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính.
Điều 11. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc UBND các Huyện, Thị xã, Thành phố và các ngành liên quan có trách nhiệm phản ảnh, đề xuất ý kiến để Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu hướng dẫn hoặc trình UBND Tỉnh xem xét, quyết định.
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 71/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt |
Tên đường |
Đoạn đường |
Loại đường |
Hệ số |
Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) |
||
Từ |
Đến |
||||||
1 |
Ba Cu |
Trọn đường |
|
1 |
1.33 |
20,800 |
|
2 |
Bà Huyện Thanh Quan |
Trọn đường |
|
3 |
|
5,616 |
|
3 |
Bà Triệu |
Lê Lợi |
Yên Bái |
3 |
|
5,616 |
|
Yên Bái |
Ba Cu |
4 |
|
3,413 |
|||
Lê Lợi |
Lê Ngọc Hân |
4 |
|
3,413 |
|||
4 |
Bắc Sơn (phường 11) |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
5 |
Bạch Đằng |
Trọn đường |
|
2 |
|
9,360 |
|
6 |
Bến Đò (phường 9) |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
7 |
Bến Nôm (phường Rạch Dừa) |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
8 |
Bình Giã |
Lê Hồng Phong |
Hẻm 442 Bình Giã |
2 |
|
9,360 |
|
Hẻm 442 Bình Giã |
Đường 30/4 |
3 |
|
5,616 |
|||
9 |
Cao Bá Quát (phường Rạch Dừa) |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
10 |
Cao Thắng |
Trọn đường |
|
2 |
|
9,360 |
|
11 |
Chi Lăng (phường 12) |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
12 |
Chu Mạnh Trinh |
Trọn đường |
|
3 |
|
5,616 |
|
13 |
Cô Bắc |
Trọn đường |
|
3 |
|
5,616 |
|
14 |
Cô Giang |
Lê Lợi, Lê Ngọc Hân |
Triệu Việt Vương |
3 |
|
5,616 |
|
15 |
Dã Tượng (phường Thắng Tam) |
Trọn đường |
|
3 |
|
5,616 |
|
16 |
Dương Vân Nga (phường Rạch Dừa) |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
17 |
Đào Duy Từ (phường Thắng Tam) |
Trọn đường |
|
3 |
|
5,616 |
|
18 |
Đinh Tiên Hoàng |
Trọn đường |
|
2 |
|
9,360 |
|
19 |
Đồ Chiểu |
Lý Thường Kiệt |
Lê Lai |
1 |
1.33 |
20,800 |
|
Lê Lai |
Hẻm 114 |
3 |
|
5,616 |
|||
20 |
Đô Lương (phường 11, phường 12) |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
21 |
Đoạn cuối Quốc lộ 51B |
Lê Hồng Phong |
Nguyễn An Ninh |
1 |
|
15,600 |
|
22 |
Đoàn Thị Điểm |
Trọn đường |
|
3 |
|
5,616 |
|
23 |
Đội Cấn (phường 8) |
Trọn đường |
|
2 |
|
9,360 |
|
24 |
Đống Đa (phường Thắng Nhất, phường 10) |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
25 |
Đồng Khởi |
Trọn đường |
|
2 |
|
9,360 |
|
26 |
Đường 3/2 |
Vòng xoay Liệt sỹ |
Nguyễn An Ninh |
1 |
|
15,600 |
|
Nguyễn An Ninh |
Phước Thắng |
3 |
|
5,616 |
|||
27 |
Đường 30/4 |
Ngã 4 Giếng nước |
Ẹo Ông Từ |
2 |
|
9,360 |
|
Ẹo Ông Từ |
CS Trung Tín (cầu Cây Khế cũ) |
3 |
|
5,616 |
|||
CS Trung Tín (cầu Cây Khế cũ) |
Hoa Lư |
4 |
|
3,413 |
|||
Hoa Lư |
Cầu Cỏ May |
3 |
|
5,616 |
|||
28 |
Đường bờ kè Rạch Bến Đình |
Dự án nhà ở đại An |
Hết phần đất giao Công ty phát triển Nhà |
3 |
|
5,616 |
|
29 |
Đường D4 (phường 10) |
Đường N1 |
hết đường nhựa |
3 |
|
5,616 |
|
30 |
Đường D5 (phường 10) |
Đường 3/2 |
hết đường nhựa |
3 |
|
5,616 |
|
31 |
Đường lên biệt thự đồi sứ |
Trần Phú |
Nhà số 12/6A |
2 |
|
9,360 |
|
Trần Phú |
Nhánh đường lên Biệt thự Đồi Sứ |
3 |
|
5,616 |
|||
32 |
Đường từ biệt thự 14,15 song song với đường Võ Thị Sáu đi ra khu biệt thự Công ty Phát triển Nhà xây dựng |
2 |
|
9,360 |
|||
33 |
Đường vành đai khu tái định cư Bến Đình (phường 6) |
Lê Văn Lộc |
bờ kè Sông Bến Đình |
4 |
|
3,413 |
|
34 |
Đường vào Xí nghiệp Quyết Tiến |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
35 |
Đường ven biển Hải Đăng |
Đường 3/2 |
Cầu Cửa Lấp |
3 |
|
5,616 |
|
36 |
Hạ Long |
Trọn đường |
|
1 |
|
15,600 |
|
37 |
Hải Đăng |
Hạ Long |
Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ) |
3 |
|
5,616 |
|
Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ) |
Đèn Hải Đăng |
4 |
|
3,413 |
|||
Ngã 3 |
Tượng Chúa |
4 |
|
3,413 |
|||
Hẻm Hải Đăng |
|
4 |
|
3,413 |
|||
38 |
Hải Thượng Lãn Ông (phường Rạch Dừa) |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
39 |
Hai tuyến đường nối từ đường Bình Giã vào khu chợ Rạch Dừa (phường Rạch Dừa) |
Bình Giã |
Khu chợ Rạch Dừa |
3 |
|
5,616 |
|
40 |
Hàn Mặc Tử (phường 7) |
Trọn đường |
|
3 |
|
5,616 |
|
41 |
Hàn Thuyên (phường Rạch Dừa) |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
42 |
Hẻm số 1 Nguyễn An Ninh |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
43 |
Hẻm số 110 Phạm Hồng Thái |
Phạm Hồng Thái |
Ngô Đức Kế |
2 |
|
9,360 |
|
44 |
Hẻm 135 Lê Quang Định (phường Thắng Nhất) |
Gồm các đoạn đường nội bộ khu đất PTSC của Công ty Dịch vụ Dầu khí |
4 |
|
3,413 |
||
45 |
Hẻm 02, 04, 36, 50 Nguyễn Lương Bằng (phường 9) |
|
|
3 |
|
5,616 |
|
46 |
Hẻm 30 Lương Thế Vinh (phường 9) |
|
|
3 |
|
5,616 |
|
47 |
Hẻm 40 - Phan Đăng Lưu |
Trọn đường |
|
3 |
|
5,616 |
|
48 |
Hẻm 43, 61 đường Phạm Ngọc Thạch (phường 9) |
|
|
3 |
|
5,616 |
|
49 |
Hẻm 492 - đường 30/4 (phường Rạch Dừa) |
Nối từ đường 30/4 |
Khu chợ Rạch Dừa |
3 |
|
5,616 |
|
50 |
Hẻm 524 - đường 30/4 (phường Rạch Dừa) |
Nối từ đường 30/4 |
Khu chợ Rạch Dừa |
3 |
|
5,616 |
|
51 |
Hẻm 58 Nguyễn Gia Thiều |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
52 |
Hẻm 825 và 875 Bình Giã (phường 10) |
đường vào khu tái định cư 4,1 ha |
4 |
|
3,413 |
||
53 |
Hồ Quý Ly |
Trọn đường |
|
3 |
|
5,616 |
|
54 |
Hồ Tri Tân (phường Rạch Dừa) |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
55 |
Hồ Xuân Hương |
Trọn đường |
|
3 |
|
5,616 |
|
56 |
Hoa Lư (phường 12) |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
57 |
Hoàng Diệu |
Trọn đường |
|
1 |
|
15,600 |
|
58 |
Hoàng Hoa Thám (phường 2, phường 3, phường Thắng Tam) |
Thùy Vân |
Võ Thị Sáu |
1 |
1.33 |
20,800 |
|
Đoạn còn lại |
|
1 |
|
15,600 |
|||
59 |
Hoàng Văn Thụ (phường 7) |
Trọn đường |
|
2 |
|
9,360 |
|
60 |
Hoàng Việt, phường 6 (Phước Lâm Tự cũ) |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
61 |
Hùng Vương |
Trọn đường |
|
2 |
|
9,360 |
|
62 |
Huyền Trân Công Chúa |
Trọn đường |
|
2 |
|
9,360 |
|
63 |
Huỳnh Khương An |
Trọn đường |
|
3 |
|
5,616 |
|
64 |
Huỳnh Khương Ninh |
Trọn đường |
|
3 |
|
5,616 |
|
65 |
Kha Vạn Cân (phường 7) |
Trọn đường |
|
3 |
|
5,616 |
|
66 |
Kim Đồng (phường Rạch Dừa) |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
67 |
Ký Con |
Trọn đường |
|
3 |
|
5,616 |
|
68 |
Kỳ Đồng |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
69 |
La Văn Cầu |
Trọn đường |
|
2 |
|
9,360 |
|
70 |
Lạc Long Quân |
Võ Thị Sáu |
Hết phần đất giao Công ty Phát triển Nhà |
3 |
|
5,616 |
|
71 |
Lê Hoàn (phường Rạch Dừa) |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
72 |
Lê Hồng Phong |
Lê Lợi |
Thuỳ Vân |
1 |
|
15,600 |
|
73 |
Lê Lai |
Lê Quý Đôn |
Thống Nhất |
2 |
|
9,360 |
|
Thống Nhất |
Trương Công Định |
3 |
|
5,616 |
|||
74 |
Lê Lợi |
Trọn đường |
|
1 |
|
15,600 |
|
75 |
Lê Ngọc Hân |
Trần Phú |
Thủ Khoa Huân |
1 |
|
15,600 |
|
Thủ Khoa Huân |
Bà Triệu |
3 |
|
5,616 |
|||
76 |
Lê Phụng Hiểu |
Trọn đường |
|
3 |
|
5,616 |
|
77 |
Lê Quang Định |
Đường 30/4 |
Bình Giã |
3 |
|
5,616 |
|
78 |
Lê Quý Đôn |
Quang Trung |
Ngã 5 Lê Quý Đôn - Lê Lợi - Thủ Khoa Huân |
1 |
|
15,600 |
|
Đoạn còn lại |
2 |
|
9,360 |
||||
79 |
Lê Thánh Tông |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
80 |
Lê Thị Riêng |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
81 |
Lê Văn Lộc |
Đường 30/4 |
Lê Thị Riêng |
3 |
|
5,616 |
|
Lê Thị Riêng |
Bờ kè rạch Bến Đình |
4 |
|
3,413 |
|||
82 |
Lê Văn Tám |
Trọn đường |
|
2 |
|
9,360 |
|
83 |
Lương Thế Vinh |
Trọn đường |
|
3 |
|
5,616 |
|
84 |
Lương Văn Can |
Trọn đường |
|
3 |
|
5,616 |
|
85 |
Lưu Chí Hiếu (phường 9, phường 10, phường Rạch Dừa, phường Thắng Nhất) |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
86 |
Lưu Hữu Phước (phường Rạch Dừa, phường Thắng Nhất) |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
87 |
Lý Thái Tổ (phường Rạch Dừa) |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
88 |
Lý Thường Kiệt |
Nguyễn Trường Tộ |
Phạm Ngũ Lão |
2 |
|
9,360 |
|
Phạm Ngũ Lão |
Lê Quý Đôn |
1 |
1.33 |
20,800 |
|||
Lê Quý Đôn |
Bà Triệu |
2 |
|
9,360 |
|||
89 |
Lý Tự Trọng |
Lê Lợi |
Lê Lai |
1 |
|
15,600 |
|
Lê Lai |
Hẻm 45, 146 Lý Tự Trọng |
2 |
|
9,360 |
|||
Đoạn còn lại |
|
3 |
|
5,616 |
|||
90 |
Mạc Đỉnh Chi |
Trọn đường |
|
3 |
|
5,616 |
|
91 |
Mai Thúc Loan (phường Rạch Dừa) |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
92 |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Trọn đường |
|
1 |
|
15,600 |
|
93 |
Ngô Đức Kế |
Nguyễn An Ninh |
Cao Thắng |
2 |
|
9,360 |
|
Cao Thắng |
Pasteur |
3 |
|
5,616 |
|||
Đoạn còn lại |
|
4 |
|
3,413 |
|||
94 |
Ngô Quyền (phường Thắng Nhất, phường Rạch Dừa) |
Nguyễn Hữu Cảnh |
Nơ Trang Long |
3 |
|
5,616 |
|
95 |
Ngô Văn Huyền |
Trọn đường |
|
2 |
|
9,360 |
|
96 |
Ngư Phủ |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
97 |
Nguyễn An Ninh |
Trọn đường |
|
1 |
|
15,600 |
|
98 |
Nguyễn Bảo (Tự do cũ) |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
99 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Trọn đường |
|
2 |
|
9,360 |
|
100 |
Nguyễn Bửu (phường Thắng Tam) |
Trọn đường |
|
3 |
|
5,616 |
|
101 |
Nguyễn Chí Thanh |
Trọn đường |
|
2 |
|
9,360 |
|
102 |
Nguyễn Công Trứ |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
103 |
Nguyễn Cư Trinh |
Trọn đường |
|
3 |
|
5,616 |
|
104 |
Nguyễn Du |
Quang Trung |
Trần Hưng Đạo |
1 |
|
15,600 |
|
Trần Hưng Đạo |
Trương Công Định |
2 |
|
9,360 |
|||
105 |
Nguyễn Gia Thiều (phường 12) |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
106 |
Nguyễn Hiền |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
107 |
Nguyễn Hới (phường 8) |
Trọn đường |
|
3 |
|
5,616 |
|
108 |
Nguyễn Hữu Cảnh |
Đường 30/4 |
Trường Tiểu học Chí Linh |
3 |
|
5,616 |
|
Đoạn còn lại |
|
4 |
|
3,413 |
|||
109 |
Nguyễn Hữu Cầu |
Trọn đường |
|
2 |
|
9,360 |
|
110 |
Nguyễn Kim |
Trọn đường |
|
3 |
|
5,616 |
|
111 |
Nguyễn Lương Bằng |
Trọn đường |
|
2 |
|
9,360 |
|
112 |
Nguyễn Thái Bình |
Trọn đường |
|
3 |
|
5,616 |
|
113 |
Nguyễn Thái Học (phường 7) |
Trọn đường |
|
1 |
|
15,600 |
|
114 |
Nguyễn Thiện Thuật |
Lê Quang Định |
Nguyễn Hữu Cảnh |
3 |
|
5,616 |
|
Đoạn còn lại |
|
4 |
|
3,413 |
|||
115 |
Nguyễn Trãi |
Trọn đường |
|
1 |
|
15,600 |
|
116 |
Nguyễn Tri Phương |
Ngô Đức Kế |
Nhà số 40 và số 31 |
1 |
|
15,600 |
|
Nhà số 40 và số 31 |
Trương Công Định |
3 |
|
5,616 |
|||
117 |
Nguyễn Trung Trực |
Trọn đường |
|
3 |
|
5,616 |
|
118 |
Nguyễn Trường Tộ |
Trọn đường |
|
2 |
|
9,360 |
|
119 |
Nguyễn Văn Cừ |
Trọn đường |
|
2 |
|
9,360 |
|
120 |
Nguyễn Văn Trỗi |
Trọn đường |
|
1 |
1.33 |
20,800 |
|
121 |
Nơ Trang Long (phường Rạch Dừa) |
Trọn đường |
|
3 |
|
5,616 |
|
122 |
Ông Ích Khiêm |
Nối từ dự án nhà ở Đại An |
Hết phần đất giao cho Công ty Phát triển Nhà |
3 |
|
5,616 |
|
123 |
Pasteur |
Trọn đường |
|
2 |
|
9,360 |
|
124 |
Phạm Cự Lạng (phường Rạch Dừa) |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
125 |
Phạm Hồng Thái |
Trọn đường |
|
2 |
|
9,360 |
|
126 |
Phạm Ngọc Thạch |
Trọn đường |
|
2 |
|
9,360 |
|
127 |
Phạm Ngũ Lão |
Trọn đường |
|
3 |
|
5,616 |
|
128 |
Phạm Thế Hiển |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Xô Viết Nghệ Tĩnh |
3 |
|
5,616 |
|
Đoạn còn lại |
|
4 |
|
3,413 |
|||
129 |
Phạm Văn Dinh |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
130 |
Phạm Văn Nghị (phường Thắng Nhất) |
Đoạn vuông góc với đường Lê Quang Định |
Nguyễn Thiện Thuật |
3 |
|
5,616 |
|
131 |
Phan Bội Châu |
Trọn đường |
|
2 |
|
9,360 |
|
132 |
Phan Chu Trinh |
Thùy Vân |
Võ Thị Sáu |
1 |
|
15,600 |
|
Ngã 3 Võ Thị Sáu |
Đinh Tiên Hoàng |
2 |
|
9,360 |
|||
133 |
Phan Đăng Lưu |
Trọn đường |
|
2 |
|
9,360 |
|
134 |
Phan Đình Phùng |
Trọn đường |
|
1 |
|
15,600 |
|
135 |
Phan Kế Bính |
Trọn đường |
|
3 |
|
5,616 |
|
136 |
Phan Văn Trị |
Trọn đường |
|
2 |
|
9,360 |
|
137 |
Phó Đức Chính |
Trọn đường |
|
2 |
|
9,360 |
|
138 |
Phùng Khắc Khoan |
Trọn đường |
|
2 |
|
9,360 |
|
139 |
Phước Thắng (phường 12) |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
140 |
Quang Trung |
Trọn đường |
|
1 |
|
15,600 |
|
141 |
Sương Nguyệt Ánh |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
142 |
Tản Đà (Hai Bà Trưng cũ) (phường Rạch Dừa) |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
143 |
Tăng Bạt Hổ |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
144 |
Thắng Nhì |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
145 |
Thi Sách |
Trọn đường |
|
1 |
|
15,600 |
|
146 |
Thống Nhất |
Quang Trung |
Lê Lai |
1 |
|
15,600 |
|
Lê Lai |
Trương Công Định |
2 |
|
9,360 |
|||
147 |
Thủ Khoa Huân |
Trọn đường |
|
1 |
|
15,600 |
|
148 |
Thùy Vân (phường 2, phường 8, phường Thắng Tam) |
Trọn đường |
|
1 |
1.33 |
20,800 |
|
149 |
Tiền Cảng (Hẻm Quân Cảng cũ) |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
150 |
Tô Hiến Thành |
Trọn đường |
|
3 |
|
5,616 |
|
151 |
Tôn Đản (phường Rạch Dừa) |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
152 |
Tôn Thất Thuyết |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
153 |
Tôn Thất Tùng |
Trọn đường |
|
2 |
|
9,360 |
|
154 |
Tống Duy Tân (phường 9) |
Lương Thế Vinh |
Nguyễn Trung Trực |
4 |
|
3,413 |
|
155 |
Trần Anh Tông |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
156 |
Trần Bình Trọng |
Trọn đường |
|
3 |
|
5,616 |
|
157 |
Trần Cao Vân |
Trọn đường |
|
3 |
|
5,616 |
|
158 |
Trần Đồng |
Trọn đường |
|
2 |
|
9,360 |
|
159 |
Trần Hưng Đạo |
Trọn đường |
|
1 |
1.33 |
20,800 |
|
160 |
Trần Nguyên Đán |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
161 |
Trần Nguyên Hãn |
Trọn đường |
|
2 |
|
9,360 |
|
162 |
Trần Phú (phường 1, phường 5) |
Quang Trung |
Nhà số 46 Trần Phú |
1 |
|
15,600 |
|
Đoạn còn lại |
|
2 |
|
9,360 |
|||
163 |
Trần Quốc Toản |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
164 |
Trần Quý Cáp |
Trọn đường |
|
2 |
|
9,360 |
|
165 |
Trần Xuân Độ |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
166 |
Triệu Việt Vương |
Trọn đường |
|
3 |
|
5,616 |
|
167 |
Trịnh Hoài Đức (phường 7) |
Trọn đường |
|
2 |
|
9,360 |
|
168 |
Trưng Nhị |
Trọn đường |
|
1 |
1.33 |
20,800 |
|
169 |
Trưng Trắc |
Trọn đường |
|
1 |
1.33 |
20,800 |
|
170 |
Trương Công Định |
Ngã 3 Hạ Long Quang Trung |
Lê Lai |
2 |
|
9,360 |
|
Lê Lai |
Ngã 5 |
1 |
|
15,600 |
|||
Ngã 5 |
Nguyễn An Ninh |
1 |
|
15,600 |
|||
Đoạn còn lại |
|
3 |
|
5,616 |
|||
171 |
Trương Hán Siêu (phường 10) |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
172 |
Trương Ngọc (phường Thắng Tam) |
Trọn đường |
|
3 |
|
5,616 |
|
173 |
Trương Văn Bang (phường 7) |
Trọn đường |
|
1 |
|
15,600 |
|
174 |
Trương Vĩnh Ký |
Trọn đường |
|
1 |
|
15,600 |
|
175 |
Tú Xương |
Trọn đường |
|
3 |
|
5,616 |
|
176 |
Tuệ Tĩnh (phường 10) |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
177 |
Tuyến đường nối vuông góc từ đường 30/4, có cùng độ rộng với hẻm 524 (phường Rạch Dừa) |
Nằm giữa hẻm 524 và đường Bình Giã |
Khu chợ Rạch Dừa |
3 |
|
5,616 |
|
178 |
Văn Cao (phường 2) |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
179 |
Vi Ba |
Lê Lợi |
Ngã 3 Vi Ba |
3 |
|
5,616 |
|
Ngã 3 Vi Ba |
Hẻm 105 Lê Lợi |
3 |
|
5,616 |
|||
Đoạn còn lại |
|
4 |
|
3,413 |
|||
180 |
Võ Đình Thành (phường Thắng Tam) |
Trọn đường |
|
3 |
|
5,616 |
|
181 |
Võ Thị Sáu |
Trọn đường |
|
2 |
|
9,360 |
|
182 |
Võ Văn Tần |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
183 |
Xô Viết Nghệ Tĩnh |
Trọn đường |
|
2 |
|
9,360 |
|
184 |
Yên Bái |
Trọn đường |
|
3 |
|
5,616 |
|
185 |
Yên Đổ |
Trọn đường |
|
4 |
|
3,413 |
|
186 |
Yersin |
Trọn đường |
|
2 |
|
9,360 |
|
187 |
Các tuyến đường 51B thuộc địa bàn các phường 10, phường 11, phường 12 |
Vòng xoay đường 3/2 thuộc phường 12 |
Bình Giã P10 |
3 |
0.75 |
4,212 |
|
188 |
Các tuyến đường tại khu nhà ở cao cấp Á Châu phường 2 |
Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng từ 5 - 7m |
4 |
|
3,413 |
||
Đường trục chính có lòng đường trải nhựa rộng 8m nối từ đường Hoàng Hoa Thám tới Phan Chu Trinh |
3 |
1.25 |
7,020 |
||||
Tuyến đường vuông góc với tuyến trục chính nối từ đường Hoàng Hoa Thám tới Phan Chu Trinh có lòng đường trải nhựa lớn hơn 7,5 m |
3 |
|
5,616 |
||||
189 |
Các tuyến đường thuộc khu nhà ở đồi 2 Công ty cổ phần Phát triển Nhà, phường 10 |
Đường số 6, 10, 11 theo qui hoạch |
3 |
|
5,616 |
||
Đường số 3, 4, 5 theo qui hoạch |
4 |
|
3,413 |
||||
190 |
Các tuyến đường thuộc khu nhà ở Phước Cơ phường 12 |
21 lô đất có diện tích 2.600m2 |
3 |
|
5,616 |
||
23 lô đất có diện tích 2.762,5m2 |
4 |
|
3,413 |
||||
191 |
Các tuyến đường thuộc khu Tái định cư 4,1 ha phường 10 |
Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng từ 5-7m |
4 |
|
3,413 |
||
Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa lớn hơn 7m |
4 |
|
3,413 |
||||
192 |
Các tuyến đường thuộc khu vực dân cư phường 9 |
3 con đường vuông góc với đường Lương Thế Vinh (từ Lương Thế Vinh đến đường rải nhựa sát tường rào sân bay phường 9) là hẻm 17, 25, 59 Lương Thế Vinh |
3 |
|
5,616 |
||
Con đường song song với đường Lương thế Vinh và sát với tường rào sân bay (Vuông góc với đường Nguyễn Lương Bằng và Nguyễn Văn Cừ) |
3 |
|
5,616 |
||||
193 |
Những tuyến đường khu tái định cư Trần Bình Trọng |
Đường trải nhựa rộng 7m |
3 |
|
5,616 |
||
Đường trải nhựa rộng 5m |
4 |
|
3,413 |
||||
194 |
Những tuyến đường chưa có tên trong khu trung tâm thương mại phường 7 |
Ngô Đức Kế |
Nguyễn Thái Học |
2 |
|
9,360 |
|
Nguyễn Thái Học |
Trương Văn Bang |
2 |
|
9,360 |
|||
195 |
Những tuyến đường nội bộ thuộc các dự án khu tái định cư Bến Đình, dự án khu nhà ở SaoMai, Tecapro, Decoimex, Đại An |
Đường trải nhựa rộng 7m |
3 |
|
5,616 |
||
Đường trải nhựa rộng 5m |
4 |
|
3,413 |
||||
196 |
Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5 m trở lên thuộc khu tái định cư 199 lô phường 10 |
4 |
|
3,413 |
|||
197 |
Những tuyến đường nội bộ thuộc khu biệt thự Phương Nam |
4 |
|
3,413 |
|||
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG NỐI VUÔNG GÓC ĐƯỜNG 30/4 KHU BẾN ĐÌNH
Stt |
Tên đường |
Đoạn đường |
Loại đường |
Hệ số |
Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) |
|
Từ |
Đến |
|||||
1 |
Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình: |
Đoạn đã trải nhưạ rộng 7m nằm trong dự án nhà ở của Công ty Tecapro |
3 |
|
5,616 |
|
Đoạn trải nhựa nối từ đường 30/4 đến đường Trần Cao Vân (phía trước Ủy ban nhân dân phường 9) |
3 |
|
5,616 |
|||
2 |
Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình (đi qua phần đất của dự án nhà ở Đại An ) |
3 |
|
5,616 |
||
3 |
Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình (bên cạnh Công ty Xây dựng và Phát triển Đô thị tỉnh) |
3 |
|
5,616 |
||
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU 240 LÊ LỢI, PHƯỜNG 7, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
Stt |
Tên đường |
Đoạn đường |
Loại đường |
Hệ số |
Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) |
|
Từ |
Đến |
|||||
1 |
Trần Huy Liệu |
Trọn đường |
|
3 |
|
5,616 |
2 |
Trần Khánh Dư |
Trọn đường |
|
3 |
|
5,616 |
3 |
Trần Khắc Chung |
Trọn đường |
|
3 |
|
5,616 |
4 |
Hẻm số 01, 04 Trần Khắc Chung |
|
|
4 |
|
3,413 |
5 |
Hẻm số 03, 05 Trần Khắc Chung |
|
|
4 |
|
3,413 |
6 |
Con đường hình chữ U (Phần kéo dài của đường Trần Khánh Dư có 2 nhánh nối vuông góc với đường Trần Huy Liệu) |
3 |
|
5,616 |
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC TRUNG TÂM CHÍ LINH, PHƯỜNG 10, PHƯỜNG NGUYỄN AN NINH, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
Stt |
Tên đường |
Đoạn đường |
Loại đường |
Hệ số |
Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) |
||
Từ |
Đến |
||||||
1 |
Các tuyến đường thuộc khu E2, E4 Trung tâm Chí Linh theo bản đồ điều chỉnh qui hoạch phân lô số CHL/QH-03/C |
Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 10,5m |
3 |
|
5,616 |
||
Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5-7m |
4 |
|
3,413 |
||||
2 |
Các tuyến đường trong khu Trung tâm Chí Linh theo bản đồ điều chỉnh qui hoạch phân lô số CHL/QH-03/C |
|
|
|
|||
- Nguyễn Hữu Cảnh |
đường 3/2 |
hết phần đường thi công hoàn chỉnh (khu A8) |
3 |
1.25 |
7,020 |
||
- Đoạn từ giữa khu A4 đến hết ranh đất dự án về hướng đường 30/4 |
4 |
|
3,413 |
||||
- Các đoạn đường nội bộ bao gồm các lô đất: A3, A4, A7, A8, A9, B11, B12, B13, B13A, B13B, C4, C5, D1, D2, D6, E1, E3, H1 |
4 |
|
3,413 |
||||
B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN
Stt |
Tên đường |
Đoạn đường |
Khu vực |
Hệ số |
Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) |
|
Từ |
Đến |
|||||
1 |
Bến Điệp |
|
|
1 |
0.64 |
960 |
2 |
Cồn Bần |
|
|
1 |
0.64 |
960 |
3 |
Đông Hồ Mang Cá |
|
|
1 |
0.64 |
960 |
4 |
Đường thôn 2 Bến Đá |
|
|
1 |
0.64 |
960 |
5 |
Đường thôn 4 |
|
|
1 |
0.64 |
960 |
6 |
Đường thôn 5 |
|
|
1 |
0.64 |
960 |
7 |
Đường thôn 6 |
|
|
1 |
0.64 |
960 |
8 |
Đường thôn 7 |
|
|
1 |
0.64 |
960 |
9 |
Hẻm số 3 thôn 5 |
|
|
1 |
0.64 |
960 |
10 |
Láng Cát – Long Sơn |
|
|
1 |
0.8 |
1,200 |
11 |
Liên thôn 1- Rạch Lùa |
|
|
1 |
0.64 |
960 |
12 |
Liên thôn 4-6 |
|
|
1 |
0.64 |
960 |
13 |
Liên thôn 5-8 |
|
|
1 |
0.64 |
960 |
14 |
Liên thôn Bến Điệp |
|
|
1 |
0.64 |
960 |
15 |
Ông Hưng |
|
|
1 |
0.64 |
960 |
16 |
Số 2 thôn 5 |
|
|
1 |
0.64 |
960 |
17 |
Số 2 thôn 6 |
|
|
1 |
0.64 |
960 |
18 |
Tây Hồ Mang Cá |
|
|
1 |
0.64 |
960 |
19 |
Trục chính |
|
|
1 |
0.8 |
1,200 |
20 |
Ba đường hẻm thuộc khu dân cư thôn 4 |
|
|
1 |
0.64 |
960 |
21 |
Khu vực Gò Găng |
|
|
3 |
|
252 |
Ghi chú: đơn giá đất ở vị trí 1 có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với các vị trí còn lại.
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BÀ RỊA
(Kèm theo Quyết định số 71/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt |
Tên đường |
Đoạn đường |
Loại đường |
Hệ số |
Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) |
||
Từ |
Đến |
||||||
1 |
Bắc Nam cánh đồng Mắt Mèo |
3 |
0.75 |
2,475 |
|||
2 |
Bạch Đằng |
Vòng xoay Chi Lăng |
Nguyễn Hữu Thọ |
1 |
|
9,240 |
|
Nguyễn Hữu Thọ |
Lê Duẩn |
2 |
|
5,544 |
|||
Lê Duẩn |
Phạm Văn Đồng |
2 |
0.8 |
4,435 |
|||
Vòng xoay Chi Lăng |
Nguyễn Huệ |
2 |
|
5,544 |
|||
3 |
Các đường xương (trải nhựa) còn lại thuộc phường Long Toàn |
4 |
0.8 |
1,584 |
|||
4 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Cầu Long Hương |
Tôn Đức Thắng |
1 |
|
9,240 |
|
Tôn Đức Thắng |
Cầu Thủ Lựu |
1 |
|
9,240 |
|||
Cầu Long Hương |
Mũi Tàu |
2 |
|
5,544 |
|||
Cầu Thủ Lựu |
giáp Long Điền |
2 |
|
5,544 |
|||
5 |
Chi Lăng |
Nguyễn Thanh Đằng |
Nguyễn Huệ |
2 |
|
5,544 |
|
6 |
Dương Bạch Mai |
|
|
1 |
|
9,240 |
|
7 |
Đặng Nguyên Cẩn |
|
|
3 |
0.7 |
2,310 |
|
8 |
Điện Biên Phủ |
cầu Điện Biên Phủ |
Nguyễn Thanh Đằng |
2 |
|
5,544 |
|
Nguyễn Thanh Đằng |
Nguyễn Tất Thành |
3 |
|
3,300 |
|||
Nguyễn Văn Cừ |
Khu phố 2 |
3 |
0.7 |
2,310 |
|||
Nguyễn Văn Cừ |
hết đường đất |
4 |
0.5 |
990 |
|||
9 |
Đinh Tiên Hoàng |
Võ Thị Sáu |
hết đường nhựa |
4 |
|
1,980 |
|
10 |
Đỗ Nhuận (Đường phía Tây chợ Kim Dinh) |
Quốc lộ 51 |
Trịnh Đình Thảo |
4 |
|
1,980 |
|
11 |
Đông Tây cánh đồng Mắt Mèo |
3 |
0.75 |
2,475 |
|||
12 |
Đông Tây Giáo Sứ Dũng Lạc |
3 |
0.8 |
2,640 |
|||
13 |
Đường 27/4 |
Nhà Tròn |
Điện Biên Phủ |
1 |
|
9,240 |
|
Điện Biên Phủ |
Phạm Ngọc Thạch |
2 |
|
5,544 |
|||
Phạm Ngọc Thạch |
Cầu Nhà máy nước |
3 |
|
3,300 |
|||
Nhà Tròn (Cách Mạng Tháng 8) |
Nguyễn Huệ |
2 |
|
5,544 |
|||
14 |
Đường A1 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Huỳnh Tấn Phát |
3 |
0.7 |
2,310 |
|
15 |
Đường A2 |
Nguyễn Văn Linh |
Huỳnh Tấn Phát |
3 |
0.6 |
1,980 |
|
16 |
Đường A3 |
Nguyễn Lương Bằng |
Huỳnh Tấn Phát |
3 |
0.6 |
1,980 |
|
17 |
Đường A4 |
Nguyễn Lương Bằng |
Huỳnh Tấn Phát |
3 |
0.6 |
1,980 |
|
18 |
Đường A5 |
Nguyễn Lương Bằng |
Huỳnh Tấn Phát |
3 |
0.6 |
1,980 |
|
19 |
Đường phía Bắc khu bờ kè sông Dinh giai đoạn 2 |
Đường 27/4 |
Lê Thành Duy |
3 |
|
3,300 |
|
20 |
Đường phía Đông khu bờ kè sông Dinh giai đoạn 2 |
Đường phía Bắc khu bờ kè sông Dinh giai đoạn 2 |
Lê Thành Duy |
3 |
|
3,300 |
|
21 |
Đường số 22 (Bên hông chợ Kim Dinh) |
|
|
4 |
|
1,980 |
|
22 |
Đường vào Nhà Máy Điện Bà Rịa |
Quốc lộ 51 |
hết đường nhựa |
4 |
|
1,980 |
|
23 |
H1 - Cách Mạng Tháng 8 (Đường vào phòng công chứng số 2) |
Cách Mạng Tháng 8 |
Nguyễn Văn Linh |
3 |
0.8 |
2,640 |
|
24 |
H1 - Hà Huy Tập (Đường phía Nam trường Nguyễn Du) |
Hà Huy Tập |
hết nhựa |
3 |
|
3,300 |
|
25 |
H2 - Cách Mạng Tháng 8 (hẻm đình Phước Lễ) |
Cách Mạng Tháng 8 |
Bạch Đằng |
4 |
|
1,980 |
|
26 |
H2 - Lê Duẩn (Khu giáo chức) |
Lê Duẩn |
Bạch Đằng |
3 |
0.7 |
2,310 |
|
27 |
H2 – Nguyễn Thị Định (Đường vào trường Biên phòng) |
Nguyễn Thị Định |
Trường Biên phòng |
4 |
|
1,980 |
|
28 |
H3 – Hà Huy Tập (đường phía Bắc trường Nguyễn Du) |
Hà Huy Tập |
Hết nhựa |
3 |
|
3,300 |
|
29 |
H4 - Cách Mạng Tháng 8 (Khu giáo chức) |
Cách Mạng Tháng 8 |
H2 - Lê Duẩn |
3 |
0.7 |
2,310 |
|
30 |
H4 - Lê Duẩn (Khu giáo chức) |
Lê Duẩn |
H6 - Cách Mạng Tháng 8 |
3 |
0.7 |
2,310 |
|
31 |
H4 – Nguyễn Thị Định (Đường vào trường Biên phòng) |
Nguyễn Thị Định |
Hết nhựa |
4 |
|
1,980 |
|
32 |
H6 - Cách Mạng Tháng 8 (Khu giáo chức) |
Cách Mạng Tháng 8 |
Nguyễn Tất Thành |
3 |
0.7 |
2,310 |
|
33 |
Hà Huy Tập - P. Phước Trung (Đường vào trường mầm non Phước Trung ) |
Cách Mạng Tháng 8 |
hết nhựa |
3 |
|
3,300 |
|
34 |
Hà Huy Tập (phường Phước Nguyên) |
Cách Mạng Tháng 8 |
hết nhựa |
4 |
|
1,980 |
|
35 |
Hai Bà Trưng |
Lê Thành Duy |
Nguyễn Thanh Đằng |
2 |
|
5,544 |
|
36 |
Hồ Tri Tân |
Bên hông trường C.III |
|
3 |
|
3,300 |
|
37 |
Hoàng Diệu |
Cầu NM Nước |
Hùng Vương |
3 |
|
3,300 |
|
38 |
Hoàng Hoa Thám |
Hùng Vương |
Lê Hữu Trác |
3 |
0.7 |
2,310 |
|
39 |
Hoàng Văn Thái |
Tôn Đức Thắng |
Lê Duẩn |
3 |
0.8 |
2,640 |
|
40 |
Hoàng Việt |
|
|
4 |
|
1,980 |
|
41 |
Huệ Đăng |
|
|
2 |
|
5,544 |
|
42 |
Hùng Vương |
Ngã 4 Xóm Cát |
Phạm Ngọc Thạch |
2 |
|
5,544 |
|
Phạm Ngọc Thạch |
Ranh xã Hòa Long |
3 |
|
3,300 |
|||
43 |
Hương lộ 2 |
Ngã 5 Long Điền |
hết địa phận phường Long Tâm |
4 |
0.8 |
1,584 |
|
44 |
Huỳnh Ngọc Hay |
|
|
2 |
|
5,544 |
|
45 |
Huỳnh Tấn Phát |
Đường 27/4 |
Nguyễn Tất Thành |
3 |
|
3,300 |
|
46 |
Huỳnh Tịnh Của |
|
|
1 |
|
9,240 |
|
47 |
Kha Vạn Cân |
Võ Văn Kiệt |
Trần Phú |
4 |
|
1,980 |
|
48 |
Kỳ Đồng (Đường khu tái định cư thu nhập thấp giai đoạn 2) |
Thích Thiện Chiếu |
Hoàng Hoa Thám |
4 |
|
1,980 |
|
49 |
Lâm Quang Ky (khu tái định cư Đông Quốc lộ 56) |
Hùng Vương |
Mộng Huê Lầu |
3 |
0.7 |
2,310 |
|
50 |
Lê Bảo Tịnh (Khu tái định cư Đông Quốc lộ 56) |
Lâm Quang Ky |
Nguyễn Mạnh Tường |
3 |
0.6 |
1,980 |
|
51 |
Lê Duẩn |
|
|
2 |
0.8 |
4,435 |
|
52 |
Lê Lai |
|
|
2 |
|
5,544 |
|
53 |
Lê Lợi |
Chi Lăng |
Huỳnh Ngọc Hay |
2 |
|
5,544 |
|
Huỳnh Ngọc Hay |
Điện Biên Phủ |
3 |
|
3,300 |
|||
54 |
Lê Quý Đôn |
Huỳnh Tịnh Của |
Dương Bạch Mai |
1 |
|
9,240 |
|
Dương Bạch Mai |
Nguyễn Thanh Đằng |
1 |
|
9,240 |
|||
Nguyễn Thanh Đằng |
Chi Lăng |
2 |
|
5,544 |
|||
55 |
Lê Thành Duy |
Trương Vĩnh Ký |
Nguyễn Đình Chiểu |
3 |
|
3,300 |
|
Nguyễn Thanh Đằng |
Nguyễn Hữu Thọ |
2 |
|
5,544 |
|||
56 |
Lê Thị Bạch Vân (Khu tái định cư Đông Quốc lộ 56) |
Lâm Quang Ky |
Nguyễn Mạnh Tường |
3 |
0.6 |
1,980 |
|
57 |
Lê Văn Duyệt |
Nguyễn Văn Cừ |
Trần Chánh Chiếu |
4 |
0.5 |
990 |
|
Nguyễn Văn Cừ |
Khu phố 5 |
4 |
0.5 |
990 |
|||
58 |
Lương Thế Vinh |
|
|
4 |
0.7 |
1,386 |
|
59 |
Lý Thường Kiệt |
Dương Bạch Mai |
Nguyễn Thanh Đằng |
1 |
|
9,240 |
|
Nguyễn Thanh Đằng |
Chi Lăng |
2 |
|
5,544 |
|||
60 |
Lý Tự Trọng |
|
|
2 |
|
5,544 |
|
61 |
Mộng Huê Lầu (Khu tái định cư Đông Quốc lộ 56) |
Lâm Quang Ky |
Nguyễn Mạnh Tường |
3 |
0.6 |
1,980 |
|
62 |
Ngô Đức Kế |
|
|
3 |
0.7 |
2,310 |
|
63 |
Ngô Gia Tự |
Nguyễn Thanh Đằng |
Nguyễn Hữu Thọ |
2 |
|
5,544 |
|
64 |
Ngô Gia Tự (đường vào trường Lê Thành Duy) |
Nguyễn Hữu Thọ |
Lê Duẩn |
2 |
|
5,544 |
|
65 |
Nguyễn An Ninh |
Nguyễn Hữu Cảnh |
Trương Phúc Phan |
3 |
0.75 |
2,475 |
|
66 |
Nguyễn Bình |
CMT8 |
Nguyễn Văn Linh |
3 |
0.8 |
2,640 |
|
Nguyễn Văn Linh |
Huỳnh Tấn Phát |
3 |
0.7 |
2,310 |
|||
67 |
Nguyễn Cư Trinh |
|
|
3 |
0.75 |
2,475 |
|
68 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Quốc lộ 51 |
Huỳnh Ngọc Hay |
2 |
|
5,544 |
|
Huỳnh Ngọc Hay |
đường 27/4 |
3 |
|
3,300 |
|||
69 |
Nguyễn Du |
|
|
2 |
|
5,544 |
|
70 |
Nguyễn Huệ |
|
|
2 |
|
5,544 |
|
71 |
Nguyễn Hữu Cảnh |
Quốc lộ 51 |
Suối Lồ Ồ |
3 |
0.75 |
2,475 |
|
72 |
Nguyễn Hữu Thọ |
Quốc lộ 51 |
Cách Mạng Tháng 8 |
1 |
|
9,240 |
|
Cách Mạng Tháng 8 |
Nguyễn Văn Linh |
2 |
|
5,544 |
|||
Nguyễn Văn Linh |
Hùng Vương |
3 |
|
3,300 |
|||
73 |
Nguyễn Huỳnh Đức (bên hông tịnh xá Ngọc Đức) (Đường khu tái định cư thu nhập thấp giai đoạn 2) |
Thích Thiện Chiếu |
Hoàng Hoa Thám |
4 |
|
1,980 |
|
74 |
Nguyễn Khoa Đăng |
Nguyễn Văn Hưởng |
Nguyễn Phúc Chu |
4 |
|
1,980 |
|
75 |
Nguyễn Khuyến |
Nguyễn An Ninh |
Cầu Đình Long Hương |
4 |
0.8 |
1,584 |
|
76 |
Nguyễn Lương Bằng |
|
|
3 |
0.7 |
2,310 |
|
77 |
Nguyễn Mạnh Hùng |
Nguyễn Văn Cừ |
Khu phố 2 |
3 |
0.7 |
2,310 |
|
Nguyễn Văn Cừ |
giáp đường mòn |
4 |
0.5 |
990 |
|||
78 |
Nguyễn Mạnh Tường (Khu tái định cư Đông Quốc lộ 56) |
Hùng Vương |
Mộng Huê Lầu |
3 |
0.6 |
1,980 |
|
79 |
Nguyễn Tất Thành (quy hoạch số 2 cũ) |
Quốc lộ 51 |
Điện Biên Phủ |
2 |
|
5,544 |
|
Điện Biên Phủ |
Hùng Vương |
3 |
|
3,300 |
|||
80 |
Nguyễn Thái Bình |
|
|
3 |
0.7 |
2,310 |
|
81 |
Nguyễn Thành Châu |
|
|
3 |
|
3,300 |
|
82 |
Nguyễn Thanh Đằng |
Quốc lộ 51 |
Ngã 4 Xóm Cát |
1 |
|
9,240 |
|
83 |
Nguyễn Thị Định |
|
|
3 |
0.7 |
2,310 |
|
84 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Tôn Đức Thắng |
Lê Duẩn |
4 |
0.8 |
2,640 |
|
85 |
Nguyễn Trãi |
|
|
2 |
|
5,544 |
|
86 |
Nguyễn Văn Cừ |
Quốc lộ 55 |
Chợ Long Toàn (cống) |
2 |
|
5,544 |
|
Chợ Long Toàn |
Võ Thị Sáu |
2 |
0.7 |
3,881 |
|||
87 |
Nguyễn Văn Hưởng |
Trần Hưng Đạo |
Chu Văn An |
4 |
0.8 |
1,584 |
|
88 |
Nguyễn Văn Linh |
Nguyễn Thanh Đằng |
Nguyễn Tất Thành |
2 |
0.8 |
4,435 |
|
Nguyễn Tất Thành |
Nguyễn Thị Định |
2 |
0.7 |
3,881 |
|||
89 |
Nguyễn Văn Trỗi |
|
|
3 |
|
3,300 |
|
90 |
Phạm Hữu Chí |
|
|
2 |
|
5,544 |
|
91 |
Phạm Ngọc Thạch |
|
|
3 |
|
3,300 |
|
92 |
Phạm Ngọc Thạch (Khu tái định cư Đông Quốc lộ 56) |
Hùng Vương |
Mộng Huê Lầu |
3 |
0.8 |
2,640 |
|
93 |
Phạm Thiều |
|
|
4 |
0.5 |
990 |
|
94 |
Phạm Văn Bạch |
|
|
4 |
0.5 |
990 |
|
95 |
Phạm Văn Đồng |
Trường Chinh |
Cách Mạng Tháng 8 |
3 |
|
3,300 |
|
96 |
Phan Châu Trinh (đường phía Bắc trung tâm hành chỉnh tỉnh) |
Nguyễn Tất Thành |
Phạm Văn Đồng |
3 |
|
3,300 |
|
97 |
Phan Đăng Lưu |
cầu Điện Biên Phủ |
Nguyễn Hữu Cảnh |
3 |
|
3,300 |
|
98 |
Phân lô Long Kiên |
|
|
|
|
|
|
H1 - Nguyễn Văn Hưởng |
Nguyễn Văn Hưởng |
hết đường trải nhựa |
4 |
0.7 |
1,386 |
||
H3 - Nguyễn Văn Hưởng |
Nguyễn Văn Hưởng |
Nhà thờ Long Kiên |
4 |
0.7 |
1,386 |
||
Nhà thờ Long Kiên |
hết đường trải nhựa |
4 |
0.7 |
1,386 |
|||
H1- Trần Hưng Đạo |
Trần Hưng Đạo |
Thái Văn Lung |
4 |
0.7 |
1,386 |
||
H3- Trần Hưng Đạo |
Trần Hưng Đạo |
Nhà thờ Long Kiên |
4 |
0.7 |
1,386 |
||
99 |
Phan Văn Trị (Đường vào khu công nghiệp khí thấp áp) |
Quốc lộ 51 |
hết nhựa |
3 |
0.7 |
2,310 |
|
100 |
Phan Văn Trị (số 5 cũ) |
Quốc lộ 51 |
Trịnh Đình Thảo |
4 |
|
1,980 |
|
Trịnh Đình Thảo |
Giáp ranh huyện Tân Thành |
4 |
0.5 |
990 |
|||
101 |
Quốc lộ 51 |
Cầu Cỏ May |
Trạm thu phí |
3 |
|
3,300 |
|
Trạm thu phí |
Nguyễn Hữu Thọ, Trần Xuân Độ |
2 |
0.8 |
4,435 |
|||
Nguyễn Hữu Thọ, Trần Xuân Độ |
Cầu Sông Dinh |
2 |
|
5,544 |
|||
Cầu Sông Dinh |
Ngã 3 Hỏa Táng |
3 |
|
3,300 |
|||
Ngã 3 Hỏa Táng |
Giáp Tân Thành |
3 |
|
3,300 |
|||
102 |
Rạch Gầm - Xoài Mút |
Quốc lộ 51 |
Trịnh Đình Thảo |
4 |
0.8 |
1,584 |
|
103 |
Tạ Quang Bửu |
|
|
3 |
0.7 |
2,310 |
|
104 |
Tỉnh lộ 44 |
Vòng xoay Long Toàn |
Vũng Vằn |
3 |
|
3,300 |
|
105 |
Tô Nguyệt Đình |
Quốc lộ 51 |
Nguyễn An Ninh |
4 |
0.5 |
990 |
|
106 |
Tôn Đức Thắng |
Cách Mạng Tháng 8 |
Trần Hưng Đạo |
3 |
|
3,300 |
|
107 |
Trần Chánh Chiếu |
|
|
4 |
0.5 |
990 |
|
108 |
Trần Hưng Đạo |
Ngã 4 Xóm Cát |
Nguyễn Tất Thành |
3 |
|
3,300 |
|
Nguyễn Tất Thành |
Phạm Hùng |
3 |
0.7 |
2,310 |
|||
109 |
Trần Phú |
Võ Thị Sáu |
Hết địa phận phường Long Tâm |
4 |
|
1,980 |
|
110 |
Trần Quang Diệu |
|
|
3 |
0.7 |
2,310 |
|
111 |
Trần Xuân Độ (phường Phước Trung) |
|
|
3 |
|
3,300 |
|
112 |
Trịnh Đình Thảo |
Rạch Gầm - Xoài Mút |
Phan Văn Trị |
4 |
|
1,980 |
|
113 |
Trịnh Đình Thảo (Đường bên hông núi Đức Mẹ) |
Nguyễn Hữu Cảnh |
Trương Tấn Bửu |
4 |
0.8 |
1,584 |
|
114 |
Trường Chinh (vành đai tỉnh) |
Nguyễn Hữu Thọ |
Phạm Văn Đồng |
2 |
0.8 |
4,435 |
|
Phạm Văn Đồng |
Tỉnh lộ 44A |
3 |
|
3,300 |
|||
115 |
Trương Định |
Đường 27/4 |
Hùng Vương |
4 |
0.5 |
990 |
|
116 |
Trương Hán Siêu |
Nguyễn Văn Cừ |
ranh Bộ đội Biên phòng |
3 |
0.7 |
2,310 |
|
Nguyễn Văn Cừ |
Phạm Thiều |
3 |
0.5 |
1,650 |
|||
Phạm Thiều |
Trần Chánh Chiếu |
4 |
0.5 |
990 |
|||
117 |
Trương Phúc Phan |
|
|
3 |
0.75 |
2,475 |
|
118 |
Trương Tấn Bửu |
Quốc lộ 51 |
Trịnh Đình Thảo |
4 |
0.8 |
1,584 |
|
119 |
Trương Vĩnh Ký |
|
|
2 |
|
5,544 |
|
120 |
Tuệ Tĩnh |
|
|
4 |
0.5 |
990 |
|
121 |
Ung Văn Khiêm |
|
|
4 |
0.5 |
990 |
|
122 |
Võ Ngọc Chấn |
Cách Mạng Tháng 8 |
Nguyễn An Ninh |
3 |
0.75 |
2,475 |
|
Nguyễn An Ninh |
Phan Đăng Lưu |
4 |
|
1,980 |
|||
123 |
Võ Thị Sáu |
Hùng Vương |
Trần Hưng Đạo |
3 |
|
3,300 |
|
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Văn Cừ |
3 |
0.7 |
2,310 |
|||
Nguyễn Văn Cừ |
Ngã 5 Long Điền |
4 |
|
1,980 |
|||
124 |
Võ Văn Kiệt |
Võ Thị Sáu |
Ranh phường Long Tâm, xã Hòa Long |
3 |
|
3,300 |
|
125 |
Võ Văn Tần |
|
|
4 |
0.5 |
990 |
|
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU GÒ CÁT |
|||||||
1 |
Cao Triều Phát |
|
|
4 |
|
1,980 |
|
2 |
Chu Văn An |
Nguyễn Phúc Chu |
Lê Hữu Trác |
4 |
|
1,980 |
|
3 |
Đường C1 |
Nguyễn Phúc Chu |
Nguyễn Văn Nguyễn |
4 |
|
1,980 |
|
Nguyễn Hữu Tiến |
Lê Hữu Trác |
4 |
|
1,980 |
|||
4 |
Ðường C2 |
Đường C1 |
Cao Triều Phát |
4 |
|
1,980 |
|
5 |
Đường C3 |
Đường C1 |
Hoàng Hoa Thám |
4 |
|
1,980 |
|
6 |
Đường GD1 |
Khu tái định cư Gò Cát 6 |
Trọn đường (trải nhựa) |
4 |
|
1,980 |
|
7 |
Đường GD2 |
Khu tái định cư Gò Cát 6 |
Trọn đường (trải nhựa) |
4 |
|
1,980 |
|
8 |
Đường GD3 |
Khu tái định cư Gò Cát 6 |
Trọn đường (trải nhựa) |
4 |
|
1,980 |
|
9 |
Đường GN2 |
Phan Bội Châu |
Đường qui hoạch số 4 |
4 |
|
1,980 |
|
Nguyễn Văn Hưởng |
Phan Bội Châu |
4 |
|
1,980 |
|||
10 |
Đường GN3 |
|
|
4 |
|
1,980 |
|
11 |
Hà Huy Giáp |
|
|
4 |
|
1,980 |
|
12 |
Kha Vạn Cân |
Nguyễn Văn Hưởng |
Lê Hữu Trác |
4 |
|
1,980 |
|
13 |
Lê Hữu Trác |
Thích Thiện Chiếu |
Cao Triều Phát |
4 |
|
1,980 |
|
Hoàng Hoa Thám |
Chu Văn An |
4 |
|
1,980 |
|||
14 |
Lê Long Vân |
|
|
4 |
|
1,980 |
|
15 |
Lê Văn Hưu |
|
|
4 |
|
1,980 |
|
16 |
Lê Văn Lương |
Nguyễn Văn Hưởng |
Phan Bội Châu |
4 |
|
1,980 |
|
17 |
Lưu Hữu Phước |
Nguyễn Văn Nguyễn |
Lê Hữu Trác |
4 |
|
1,980 |
|
18 |
Lý Nam Đế |
Phạm Phú Thứ |
Lê Hữu Trác |
4 |
|
1,980 |
|
19 |
Nguyễn Hữu Huân |
Nguyễn Văn Nguyễn |
Lê Hữu Trác |
4 |
|
1,980 |
|
20 |
Nguyễn Hữu Tiến |
|
|
4 |
|
1,980 |
|
21 |
Nguyễn Phúc Chu |
Võ Thị Sáu |
Hoàng Hoa Thám |
4 |
|
1,980 |
|
Nguyễn Hữu Huân |
Chu Văn An |
4 |
|
1,980 |
|||
22 |
Nguyễn Trọng Quân |
Hoàng Hoa Thám |
Nguyễn Hữu Huân |
4 |
|
1,980 |
|
23 |
Nguyễn Văn Nguyễn |
|
|
4 |
|
1,980 |
|
24 |
Phan Bội Châu |
Thích Thiện Chiếu |
Cao Triều Phát |
4 |
|
1,980 |
|
Hoàng Hoa Thám |
Chu Văn An |
4 |
|
1,980 |
|||
25 |
Thích Thiện Chiếu |
|
|
4 |
|
1,980 |
|
26 |
Trịnh Hoài Đức |
Nguyễn Văn Hưởng |
Nguyễn Trọng Quân |
4 |
|
1,980 |
|
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ H20 |
|||||||
1 |
Huỳnh Khương An (B2) |
Đường 27/4 |
Phạm Ngọc Thạch |
3 |
0.7 |
2,310 |
|
2 |
Lưu Chí Hiếu (B1) |
Đường 27/4 |
Trần Khánh Dư (A1) |
3 |
0.7 |
2,310 |
|
3 |
Nguyễn Viết Xuân (B3) |
|
|
4 |
|
1,980 |
|
4 |
Phạm Phú Thứ (A2) |
|
|
4 |
|
1,980 |
|
5 |
Phan Văn Hớn (B5) |
Tôn Thất Thuyết (A3) |
Huỳnh Khương An (B2) |
4 |
|
1,980 |
|
6 |
Tản Đà (B4) |
Hùng Vương |
Huỳnh Khương An (B2) |
3 |
0.7 |
2,310 |
|
7 |
Tăng Bạt Hổ (A4) |
|
|
4 |
|
1,980 |
|
8 |
Tôn Thất Thuyết (A3) |
|
|
4 |
|
1,980 |
|
9 |
Trần Khánh Dư (A1) |
Nguyễn Văn Trỗi |
Huỳnh Khương An (B2) |
4 |
|
1,980 |
|
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ TRIỀU PHÁT: |
|||||||
1 |
Bùi Thị Xuân |
Trần Huy Liệu |
Nguyễn Thị Thập |
4 |
|
1,980 |
|
2 |
Đặng Thai Mai |
Thái Văn Lung |
Nguyễn Văn Thoại |
4 |
|
1,980 |
|
3 |
Đường QH TP 1 |
Đặng Thai Mai |
Trần Huy Liệu |
4 |
|
1,980 |
|
4 |
Đường QH TP 2 |
Trần Huy Liệu |
hết tuyến |
4 |
|
1,980 |
|
5 |
Đường QH TP 3 |
Trần Huy Liệu |
hết tuyến |
4 |
|
1,980 |
|
6 |
Ngô Quyền |
Thái Văn Lung |
Nguyễn Văn Thoại |
4 |
|
1,980 |
|
7 |
Nguyễn Khánh Toàn |
Nguyễn Tất Thành |
Nguyễn Thị Thập |
3 |
0.65 |
2,145 |
|
8 |
Nguyễn Văn Thoại |
Nguyễn Tất Thành |
Trần Huy Liệu |
3 |
0.65 |
2,145 |
|
9 |
Thái Văn Lung |
Nguyễn Tất Thành |
Hết vỉa hè |
3 |
0.7 |
2,310 |
|
Không vỉa hè |
Nguyễn Văn Hưởng |
4 |
|
1,980 |
|||
10 |
Trần Huy Liệu |
Thái Văn Lung |
Nguyễn Khánh Toàn |
4 |
|
1,980 |
|
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ LONG TOÀN 2 |
|||||||
1 |
Đường A1 |
Trần Phú |
Đường B6 |
4 |
0.8 |
1,650 |
|
2 |
Đường A2 |
Trần Phú |
Phạm Phú Thứ |
4 |
0.8 |
1,650 |
|
3 |
Đường A3 |
Phạm Hùng |
Đường B2 |
4 |
0.8 |
1,650 |
|
4 |
Đường A4 |
Ông Ích Khiêm |
Trần Phú |
4 |
0.8 |
1,650 |
|
5 |
Đường A5 |
Nguyễn Thái Học |
Đường B7 |
4 |
0.8 |
1,650 |
|
6 |
Đường A6 |
Nguyễn Thái Học |
Đường B7 |
4 |
0.8 |
1,650 |
|
7 |
Đường B1 |
Hoàng Hoa Thám |
Đường B3 |
4 |
0.8 |
1,650 |
|
8 |
Đường B2 |
Lý Nam Đế |
Kha Vạn Cân |
4 |
0.8 |
1,650 |
|
9 |
Đường B3 |
Lý Nam Đế |
Kha Vạn Cân |
4 |
0.8 |
1,650 |
|
10 |
Đường B4 |
Hoàng Hoa Thám |
Đường A2 |
4 |
0.8 |
1,650 |
|
11 |
Đường B5 |
Hoàng Hoa Thám |
Kha Vạn Cân |
4 |
0.8 |
1,650 |
|
12 |
Đường B6 |
Hoàng Hoa Thám |
Đường A2 |
4 |
0.8 |
1,650 |
|
13 |
Đường B7 |
Nguyễn Thái Học |
Kha Vạn Cân |
4 |
0.8 |
1,650 |
|
14 |
Lý Nam Đế |
|
|
4 |
|
1,980 |
|
15 |
Nguyễn Thái Học |
Hoàng Hoa Thám |
Võ Trường Toản |
4 |
|
1,980 |
|
16 |
Nguyễn Trung Trực |
Lý Nam Đế |
Võ Trường Toản |
4 |
0.8 |
1,650 |
|
17 |
Ông Ích Khiêm |
Hoàng Hoa Thám |
Võ Trường Toản |
4 |
0.8 |
1,650 |
|
18 |
Phạm Phú Thứ |
Hoàng Hoa Thám |
Đường A5 |
4 |
0.8 |
1,650 |
|
19 |
Võ Trường Toản |
Ông Ích Khiêm |
Trần Phú |
4 |
0.8 |
1,650 |
|
B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN
Stt |
Tên đường |
Đoạn đường |
Khu vực |
Hệ số |
Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) |
|
Từ |
Đến |
|||||
1 |
Đường 20A |
Quốc lộ 56 |
giáp ranh khu dân cư Lan Anh |
1 |
0.512 |
960 |
2 |
Hùng Vương (xã Hòa Long) |
Ranh P.Phước Hưng, Long Tâm |
Ngã 4 Hòa Long |
1 |
1.6 |
3,000 |
3 |
Hương lộ 2 |
Ngã 5 Long Điền |
Tiếp giáp đoạn có vỉa hè |
1 |
0.8 |
1,500 |
Đoạn có vỉa hè |
|
1 |
|
1,875 |
||
Đoạn không vỉa hè |
Hết nhựa |
1 |
0.8 |
1,500 |
||
Đoạn còn lại |
|
1 |
0.64 |
1,200 |
||
4 |
Hương lộ 3 |
Đoạn có vỉa hè |
|
1 |
|
1,875 |
Đoạn không có vỉa hè |
|
1 |
0.64 |
1,200 |
||
5 |
Hương lộ 8 |
Tỉnh lộ 52 |
Đường số 1 |
1 |
0.8 |
1,500 |
Đường số 1 |
Ngã 5 Long Điền |
1 |
0.64 |
1,200 |
||
6 |
Nguyễn Hữu Cảnh (thuộc xã Tân Hưng) |
Suối Lồ Ồ |
Đường Phước Tân |
1 |
|
1,875 |
7 |
Phước Tân - Châu Pha (từ Cầu Nhà máy nước đến Giáp Châu Pha) |
Cầu Máy nước |
Mốc địa giới xã Tân Hưng - Châu Pha 02 X.I |
1 |
1.2 |
2,250 |
Mốc địa giới xã Tân Hưng - Châu Pha 02 X.I |
giáp Châu Pha |
1 |
0.8 |
1,500 |
||
8 |
Quốc lộ 56 |
Ngã 4 Hòa Long |
Đường số 24 |
1 |
|
1,875 |
Đường số 24 |
Đường số 3 |
1 |
0.8 |
1,500 |
||
Đường số 3 |
giáp Châu Đức |
1 |
0.64 |
1,200 |
||
9 |
Tỉnh lộ 52 |
Ngã 4 Hòa Long |
Đường số 9 |
1 |
|
1,875 |
Đường số 9 |
Ranh xã Hòa Long, Long Phước |
1 |
0.8 |
1,500 |
||
Ranh xã Hòa Long, Long Phước |
Đường vào địa đạo Long Phước |
1 |
|
1,875 |
||
Đường vào địa đạo Long Phước |
Hết địa phận xã Long Phước |
1 |
0.7 |
1,312 |
||
10 |
Trần Phú |
Ngã 4 Hòa Long |
hết địa phận xã Hòa Long |
1 |
|
1,875 |
11 |
Văn Tiến Dũng (Đường Trục Chính Tân Hưng) |
Phước Tân - Châu Pha |
hết đường nhựa |
1 |
1.2 |
2,250 |
12 |
Võ Văn Kiệt |
Ranh phường Long Tâm, xã Hòa Long |
Hương Lộ 2 |
1 |
1.6 |
3,000 |
13 |
Các tuyến đường giao thông nông thôn đã được trải nhựa, có chiều rộng từ 4m trở lên |
2 |
|
768 |
||
14 |
Các tuyến đường còn lại chưa được xác định ở khu vực 1, khu vực 2 nêu trên |
3 |
|
315 |
Ghi chú: Đơn giá đất ở vị trí 1 có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với các vị trí còn lại.
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN THÀNH
(Kèm theo Quyết định số 71/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt |
Tên đường |
Đoạn đường |
Loại đường |
Hệ số |
Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) |
|
Từ |
Đến |
|||||
1 |
Bạch Mai (quy hoạch đường I khu dân cư Ngọc Hà) |
Ngô Quyền |
Phan Bội Châu |
3 |
|
1,760 |
2 |
Độc Lập (Quốc lộ 51 cũ) |
|
|
1 |
|
4,928 |
3 |
Đường 12 nối 13 |
Lê Lợi |
Nguyễn Chí Thanh |
3 |
|
1,760 |
4 |
Hoàng Diệu (qui hoạch số 3) |
Quốc lộ 51 |
hết tuyến đường nhựa về phía Tây |
3 |
|
1,760 |
5 |
Hoàng Hoa Thám (quy hoạch đường số 5 khu dân cư Ngọc Hà) |
Quốc lộ 51 |
hết tuyến đường nhựa về phía Tây |
3 |
|
1,760 |
6 |
Hoàng Việt (qui hoạch số 7 cũ) |
Quốc lộ 51 |
hết tuyến đường nhựa về phía Tây |
3 |
|
1,760 |
7 |
Hùng Vương (quy hoạch đường P) |
Trường Chinh |
đường vành đai khu Đô thị mới Phú Mỹ 22 ha |
3 |
|
1,760 |
8 |
Huỳnh Tịnh Của (qui hoạch G cũ) |
Ngô Quyền |
Phan Bội Châu |
3 |
|
1,760 |
9 |
Lê Duẩn (qui hoạch số 26) |
Quốc lộ 51 |
Ranh Khu TĐC 25ha |
3 |
|
1,760 |
10 |
Lê Lợi (qui hoạch số 12) |
Quốc lộ 51 |
hết tuyến đường nhựa về phía Tây |
3 |
|
1,760 |
Quốc lộ 51 |
hết tuyến đường nhựa về phía Đông |
3 |
|
1,760 |
||
11 |
Lê Quý Đôn (qui hoạch số 2) |
Bạch Mai |
hết tuyến đường nhựa về phía Tây |
3 |
|
1,760 |
12 |
Ngô Quyền (qui hoạch số 1) |
Bạch Mai |
hết tuyến đường nhựa về phía Tây |
3 |
|
1,760 |
13 |
Nguyễn Chí Thanh (qui hoạch số 13) |
Quốc lộ 51 |
hết tuyến đường nhựa về phía Tây |
3 |
|
1,760 |
14 |
Nguyễn Cư Trinh (qui hoạch số 4 cũ) |
Quốc lộ 51 |
hết tuyến đường nhựa về phía Tây |
3 |
|
1,760 |
15 |
Nguyễn Du (qui hoạch E) |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Chí Thanh |
3 |
|
1,760 |
16 |
Nguyễn Huệ (ChinFon cũ) |
Quốc lộ 51 |
Ranh KCN Phú Mỹ 1 |
2 |
|
2,970 |
17 |
Nguyễn Lương Bằng (qui hoạch số 10) |
Quốc lộ 51 |
hết tuyến đường nhựa về phía Tây |
3 |
|
1,760 |
18 |
Nguyễn Tất Thành |
Quốc lộ 51 |
hết tuyến đường nhựa |
3 |
|
1,760 |
19 |
Nguyễn Trãi (qui hoạch số 11) |
Quốc lộ 51 |
hết tuyến đường nhựa về phía Tây |
3 |
|
1,760 |
Quốc lộ 51 |
hết tuyến đường nhựa về phía Đông |
3 |
|
1,760 |
||
20 |
Nguyễn Văn Linh (đường chính vào cảng Bà Rịa Serece cũ) |
Quốc lộ 51 |
Ngã 3 Nhà máy thép Vinakyoei |
2 |
|
2,970 |
21 |
Phạm Hữu Chí (qui hoạch F) |
Ngô Quyền |
Phan Bội Châu |
3 |
|
1,760 |
22 |
Phạm Ngọc Thạch (qui hoạch H) |
|
|
3 |
|
1,760 |
23 |
Phạm Văn Đồng (qui hoạch số 27 cũ) |
Quốc lộ 51 |
Ranh Khu tái định cư 25ha |
3 |
|
1,760 |
24 |
Phan Bội Châu (qui hoạch số 8) |
Quốc lộ 51 |
hết tuyến đường nhựa về phía Tây |
3 |
|
1,760 |
25 |
Phan Châu Trinh (vào Nhà máy nhiệt điện cũ) |
Quốc lộ 51 |
hết tuyến |
2 |
|
2,970 |
26 |
Tôn Đức Thắng (qui hoạch số 15) |
Quốc lộ 51 |
hết tuyến đường nhựa về phía Đông |
2 |
|
2,970 |
27 |
Tôn Thất Tùng (Vạn Hạnh cũ) |
Quốc lộ 51 |
hết tuyến |
3 |
|
1,760 |
28 |
Trần Hưng Đạo |
Quốc lộ 51 (vào khu công nghiệp Phú Mỹ I) |
Ranh khu công nghiệp Phú Mỹ 1 |
2 |
|
2,970 |
Quốc lộ 51 |
hết tuyến đường nhựa về phía Đông |
2 |
|
2,970 |
||
29 |
Trường Chinh (đường 81) |
Quốc lộ 51 |
Ranh giới xã Tóc Tiên |
3 |
|
1,760 |
30 |
Những tuyến đường nội bộ và đường viền khác thuộc khu trung tâm thương mại Phú Mỹ |
2 |
|
2,970 |
||
31 |
Những tuyến đường giao thông trong đô thị chưa được xác định ở trên, được trải nhựa, có chiều rộng lòng đường từ 4m trở lên và không phải vị trí 2 đường loại 3 và hẻm chính, hẻm phụ hay hẻm của hẻm của các đường phố loại 1,2 |
3 |
0.437 |
770 |
||
32 |
Những tuyến đường nội bộ và đường viền khác thuộc khu dân cư đợt đầu Đô thị mới Phú Mỹ (22 ha) |
3 |
0.45 |
792 |
B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN
Stt |
Tên đường |
Đoạn đường |
Khu vực |
Hệ số |
Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) |
|
Từ |
Đến |
|||||
1 |
Đường 8A Xã Mỹ Xuân |
Quốc lộ 51 |
Đường A |
1 |
0.8 |
1,200 |
2 |
Đường 965 (Đường vào cảng Cái Mép) |
trọn tuyến |
|
1 |
0.8 |
1,200 |
3 |
Đường A Xã Mỹ Xuân |
Đường 8A |
Hết đoạn bê tông nhựa về phía Bắc |
1 |
0.8 |
1,200 |
4 |
Đường Hắc Dịch – Bàu Phượng – Châu Pha |
Mỹ Xuân – Ngãi Giao |
Đường Phước Tân - Châu Pha |
1 |
0.512 |
768 |
5 |
Đường Hắc Dịch - Tóc Tiên - Châu Pha |
vòng xoay Hắc Dịch |
về phía Bắc dài 597m (Đoạn đã thi công mới có dãi cây xanh phân cách) |
1 |
0.8 |
1,200 |
vòng xoay Hắc Dịch |
về phía Nam dài 775m (Đoạn đã thi công mới có dãi cây xanh phân cách) |
1 |
0.8 |
1,200 |
||
Đoạn còn lại |
1 |
0.64 |
960 |
|||
6 |
Đường Hội Bài – Tóc Tiên |
Quốc lộ 51 |
Chiều dài 3km |
1 |
0.64 |
960 |
Đoạn còn lại |
|
1 |
0.512 |
768 |
||
7 |
Đường Láng Cát – Long Sơn |
Quốc lộ 51 |
Giáp ranh xã Long Sơn |
1 |
0.8 |
1200 |
8 |
Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao (huyện Tân Thành) |
Quốc lộ 51 |
Ranh giới huyện Châu Đức |
1 |
0.8 |
1,200 |
9 |
Đường Mỹ Xuân - Tóc Tiên (Phước Hội - Tóc Tiên) |
Quốc lộ 51 |
Đường Hắc Dịch -Tóc Tiên - Châu Pha |
2 |
|
614 |
10 |
Đường Phước Tân – Châu Pha |
Đoạn giáp ranh thị xã Bà Rịa 300m trở về huyện Tân Thành |
1 |
|
1,500 |
|
Đoạn còn lại |
1 |
0.8 |
1,200 |
|||
11 |
Đường Sông Xoài – Cù Bị |
Đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao |
Ranh giới huyện Châu Đức |
2 |
|
614 |
12 |
Đường tập đoàn 7 Phước Bình |
Quốc lộ 51 |
Đường Hắc Dịch – Tóc Tiên – Châu Pha |
1 |
0.512 |
768 |
13 |
Đường Tóc Tiên – Phú Mỹ (Thuộc xã Tóc Tiên) |
Đường Hắc Dịch -Tóc Tiên - Châu Pha |
Ranh giới TT. Phú Mỹ |
1 |
0.64 |
960 |
14 |
Đường vành đai khu CN Mỹ Xuân B1 |
Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao |
Đường vào khu công nghiệp Mỹ Xuân B1 |
1 |
0.512 |
768 |
15 |
Đường vào khu công nghiệp B1-Tiến Hùng |
Đường vào khu công nghiệp Mỹ Xuân B1 |
Đường vào khu nhà máy sản xuất Chăn len và bao bì đựng chăn len (Boomin Vina) |
1 |
0.512 |
768 |
16 |
Đường vào khu công nghiệp Mỹ Xuân B1 |
Quốc lộ 51 |
Ranh khu công nghiệp Mỹ Xuân B1 |
1 |
0.64 |
960 |
17 |
Đường vào khu nhà máy sản xuất Chăn len và bao bì đựng chăn len (Boomin Vina) |
Đường vào khu công nghiệp B1 Tiến Hùng |
Hết tuyến |
1 |
0.512 |
768 |
18 |
Nguyễn Huệ (ChinFon cũ) |
Quốc lộ 51 |
Ranh khu công nghiệp Phú Mỹ 1 |
1 |
1.8 |
2,700 |
19 |
Quốc lộ 51: xã Mỹ Xuân, Tân Phước, Phước Hòa, Tân Hòa, Tân Hải |
ranh thị trấn Phú Mỹ |
200m kể từ ranh thị trấn Phú Mỹ |
1 |
2 |
3,000 |
200m kể từ ranh thị trấn Phú Mỹ |
400m kể từ ranh thị trấn Phú Mỹ |
1 |
1.5 |
2,250 |
||
ranh thị xã Bà Rịa |
200m kể từ ranh thị xã Bà Rịa |
1 |
1.5 |
2,250 |
||
200m kể từ ranh thị xã Bà Rịa |
300m kể từ ranh thị xã Bà Rịa |
1 |
1.2 |
1,800 |
||
Các đoạn còn lại |
|
1 |
|
1,500 |
||
20 |
Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định ở các vị trí, khu vực trên đã được trải nhựa, có chiều rộng từ 3 m đến dưới 4 m |
2 |
0.8 |
492 |
||
21 |
Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định ở trên, đường được trải nhựa, có chiều rộng từ 4 m trở lên |
2 |
|
614 |
||
22 |
Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều rộng từ 6m đến dưới 8m |
2 |
0.64 |
394 |
||
23 |
Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều rộng từ 8m trở lên |
2 |
0.8 |
492 |
||
24 |
Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 6m đến dưới 8m |
2 |
0.512 |
315 |
||
25 |
Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 8m trở lên |
2 |
0.64 |
394 |
||
26 |
Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, đường được đổ bê tông, có chiều rộng dưới 4m |
2 |
0.64 |
394 |
||
27 |
Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, đường được đổ bê tông, có chiều rộng từ 4 m trở lên |
2 |
0.8 |
492 |
||
28 |
Các tuyến đường giao thông còn lại do Ủy ban nhân dân huyện, xã quản lý (50m đầu) |
3 |
|
252 |
||
29 |
Đối với đất giáp ranh giữa thị trấn Phú Mỹ và các xã khác giá đất được tính: Đoạn 200m kể từ ranh thị trấn Phú Mỹ nhân hệ số 2; đoạn từ 200-400m kể từ ranh thị trấn Phú Mỹ nhân hệ số 1,5 |
|
|
|
Ghi chú: Đơn giá đất ở vị trí 1 có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với các vị trí còn lại.
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHÂU ĐỨC
(Kèm theo Quyết định số 71/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt |
Tên đường |
Đoạn đường |
Loại đường |
Hệ số |
Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) |
|
Từ |
Đến |
|||||
1 |
Âu Cơ (đường số 1 cũ) |
Nguyễn Văn Trỗi |
Hùng Vương |
3 |
|
1,200 |
2 |
Bình Giã (đường số 3 cũ) |
Trần Hưng Đạo |
Hùng Vương |
2 |
|
2,025 |
3 |
Điện Biên Phủ (đường số 2 cũ) |
Âu Cơ |
Đường quy hoạch số 25 |
2 |
|
2,025 |
4 |
Đinh Tiên Hoàng |
Phùng Hưng |
Hoàng Hoa Thám |
3 |
|
1,200 |
5 |
Đường 9B |
Ngô Quyền |
Lê Lai |
3 |
|
1,200 |
6 |
Đường Huyện Đỏ (thuộc địa phận thị trấn Ngãi Giao) (hệ số chỉ áp dụng đối với vị trí 1, các vị trícòn lại áp dụng hệ số = 1) |
Quốc lộ 56 |
lô cao su Nông trường Bình Ba |
4 |
1.3 |
975 |
7 |
Đường giáp ranh xã Bình Ba (thuộc địa phận thị trấn Ngãi Giao) (hệ số chỉ áp dụng đối với vị trí 1, các vị trí còn lại áp dụng hệ số = 1) |
Quốc lộ 56 |
lô cao su Nông trường Bình Ba |
4 |
1.3 |
975 |
8 |
Hoàng Hoa Thám (đường số 9 cũ) |
Ngô Quyền |
Lê Lợi |
1 |
|
3,360 |
Lạc Long Quân |
Ngô Quyền |
2 |
|
2,025 |
||
Lê Lợi |
Hùng Vương |
2 |
|
2,025 |
||
9 |
Hùng Vương (Quốc lộ 56 cũ) |
Âu Cơ |
Đường Trần Phú |
1 |
|
3,360 |
Đường Trần Phú |
Đường quy hoạch số 11 |
1 |
1.2 |
4,032 |
||
(hệ số 1.2 chỉ áp dụng đối với thửa đất có mặt tiền tiếp giáp đường Hùng Vương, các thửa đất phía sau còn lại hệ số = 1) |
||||||
Đường quy hoạch số 11 |
giáp ranh xã Bình Ba |
2 |
|
2,025 |
||
Âu Cơ |
giáp ranh xã Bàu Chinh |
2 |
|
2,025 |
||
10 |
Lạc Long Quân |
Nguyễn Trãi |
Đến cuối đường |
3 |
|
1,200 |
11 |
Lê Hồng Phong (đường số 8 cũ) |
Đường Lê Lai |
Đường Trần Hưng Đạo |
1 |
|
3,360 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường quy hoạch số 25 |
1 |
1.2 |
4,032 |
||
(hệ số 1.2 chỉ áp dụng đối với thửa đất có mặt tiền tiếp giáp đường Lê Hồng Phong, các thửa đất phía sau còn lại hệ số = 1) |
||||||
Đường quy hoạch số 25 |
Cầu Bình Giã |
1 |
|
3,360 |
||
Đường Lê Lai |
Giáp ranh xã Láng Lớn và thị trấn Ngãi Giao |
3 |
|
1,200 |
||
12 |
Lê Lai (đường số 13 cũ) |
đường qui hoạch số 11 |
Lê Hồng Phong |
2 |
|
2,025 |
13 |
Lê Lợi (đường số 16 cũ) |
Lê Hồng Phong |
Lý Thường Kiệt |
1 |
|
3,360 |
Âu Cơ |
Lê Hồng Phong |
2 |
|
2,025 |
||
14 |
Lý Thường Kiệt (đường số 10 cũ) |
Ngô Quyền |
Lê Lợi |
1 |
|
3,360 |
Lạc Long Quân |
Ngô Quyền |
2 |
|
2,025 |
||
Lê Lợi |
Hùng Vương |
2 |
|
2,025 |
||
15 |
Ngô Quyền (đường số 14 cũ) |
Lê Hồng Phong |
Lý Thường Kiệt |
1 |
|
3,360 |
16 |
Nguyễn Chí Thanh (đường số 4 cũ) |
Hùng Vương |
Âu Cơ |
2 |
|
2,025 |
Hùng Vương |
Đường Quy hoạch số 25 |
2 |
|
2,025 |
||
17 |
Nguyễn Du (đường số 9A cũ) |
Lê Lợi |
Đến cuối đường |
3 |
|
1,200 |
18 |
Nguyễn Văn Trỗi (đường số 6 cũ) |
Âu Cơ |
Hùng Vương |
2 |
|
2,025 |
19 |
Những trục đường đối diện với khu chợ và trong khu trung tâm thương mại |
1 |
|
3,360 |
||
20 |
Phùng Hưng (đường số 14A cũ) |
Lê Lai |
Đến cuối đường |
3 |
|
1,200 |
21 |
Trần Hưng Đạo (đường số 17 cũ) |
Âu Cơ |
Đường quy hoạch số 11 |
2 |
|
2,025 |
22 |
Trần Phú (đường số 5 cũ) |
Âu Cơ |
đường quy hoạch số 25 |
2 |
|
2,025 |
23 |
Trần Quốc Toản |
Lê Lai |
Ngô Quyền |
3 |
|
1,200 |
B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN
Stt |
Tên đường |
Đoạn đường |
Khu vực |
Hệ số |
Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) |
|
Từ |
Đến |
|||||
1 |
Đường số 19, xã Nghĩa Thành |
sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào |
2 |
0.8 |
492 |
|
2 |
Đường 21, xã Nghĩa Thành |
sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào |
2 |
0.8 |
492 |
|
3 |
Đường số 31, xã Nghĩa Thành |
sau mét thứ 150 tính từ đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành trở vào |
2 |
0.8 |
492 |
|
4 |
Đường 765 |
sau mét thứ 250 (mỗi bên) tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình trở vào |
2 |
0.8 |
492 |
|
5 |
Đường Bình Ba - Đá Bạc - Xuân Sơn |
sau mét thứ 200 tính từ đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao - Hòa Bình trở vào |
cuối lô cao su Nông trường cao su Bình Ba thuộc xã Xuân Sơn |
2 |
|
614 |
cuối rừng Sao |
Ngã ba đường Xuân Sơn - Đá Bạc |
2 |
|
614 |
||
Ngã ba đường Xuân Sơn - Đá Bạc |
cầu Đá Bạc |
2 |
|
614 |
||
cầu đá Bạc và các đoạn còn lại |
sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 |
2 |
0.8 |
492 |
||
6 |
Đường Bình Giã – Đá Bạc – Long Tân |
sau mét thứ 250 tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình |
giáp ranh huyện Đất Đỏ |
2 |
0.8 |
492 |
7 |
Đường Bình Giã – Ngãi Giao – Quảng Thành |
sau mét thứ 250 tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình |
đường Kim Long - Quảng Thành |
2 |
0.8 |
492 |
8 |
Đường Cây Da - Liên Sơn |
sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 |
ấp Liên Sơn, xã Xà Bang |
2 |
0.8 |
492 |
9 |
Đường giáp ranh xã Bàu Chinh và thị trấn Ngãi Giao (thuộc xã Bàu Chinh) (hệ số chỉ áp dụng đối với 50m đầu, các đoạn tiếp theo áp dụng hệ số = 1) |
Sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vào |
Lô cao su Nông trường Bình Ba |
2 |
1.56 |
958 |
10 |
Đường giáp ranh xã Bình Ba và thị trấn Ngãi Giao (thuộc xã Bình Ba) (hệ số chỉ áp dụng đối với 50m đầu, các đoạn tiếp theo áp dụng hệ số = 1) |
Sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vào |
Lô cao su Nông trường Bình Ba |
2 |
1.56 |
958 |
11 |
Đường Kim Long - Cầu Sắt |
sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56 |
Cầu Sắt, xã Kim Long |
2 |
0.8 |
492 |
12 |
Đường Kim Long – Láng Lớn |
sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 |
đầu lô cao su Nông trường cao su Châu Thành |
2 |
|
614 |
đầu lô cao su Nông trường cao su Châu Thành |
đường Xà Bang – Láng Lớn |
2 |
0.8 |
492 |
||
13 |
Đường Kim Long – Quảng Thành |
sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 |
đầu lô cao su Nông trường cao su Xà Bang |
2 |
|
614 |
đầu lô cao su Nông trường cao su Xà Bang |
giáp ranh tỉnh Đồng Nai |
2 |
0.8 |
492 |
||
14 |
Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao - Hoà Bình |
Ranh xã Láng Lớn và thị trấn Ngãi Giao |
ngã 3 đường Suối Nghệ – Láng Lớn |
1 |
0.8 |
1,200 |
ngã 3 đường Suối Nghệ – Láng Lớn |
giáp ranh huyện Tân Thành |
1 |
|
1,500 |
||
Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao - Hoà Bình (cũ) |
giáp ranh huyện Tân Thành |
1 |
0.8 |
1,200 |
||
cầu Bình Giã |
đường 765 |
1 |
|
1,500 |
||
đường 765 |
Đường Xuân Sơn - Đá Bạc |
1 |
0.8 |
1,200 |
||
Đường Xuân Sơn - Đá Bạc |
giáp ranh huyện Xuyên Mộc |
1 |
|
1,500 |
||
15 |
Đường liên tổ 45 ấp Bình Mỹ, xã Bình Ba |
sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 |
Đến cuối đường (đã láng nhựa) |
2 |
0.8 |
492 |
16 |
Đường liên xã Suối Nghệ – Láng Lớn |
sau mét thứ 150 tính từ đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành |
sau mét thứ 200 tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao -Hòa Bình |
2 |
0.8 |
492 |
17 |
Đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành |
sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vào thuộc xã Suối Nghệ |
sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vào thuộc xã Nghĩa Thành |
1 |
0.64 |
960 |
18 |
Đường Ngãi Giao – Cù Bị |
sau mét thứ 50 tính từ đường Xà Bang - Láng Lớn |
Đường vào xã Cù Bị |
2 |
0.8 |
492 |
19 |
Đường Quảng Phú – Phước An |
sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 |
Đường 765 |
2 |
0.8 |
492 |
20 |
Đường Quốc lộ 56 Bàu Chinh |
sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56 |
đường Bình Giã - Ngãi Giao-Quảng Thành |
2 |
0.8 |
492 |
21 |
Đường Suối Nghệ – Mụ Bân |
sau mét thứ 150 tính từ đường liên xã Suối Nghệ-Nghĩa Thành |
Cuối đường, giáp huyện Tân Thành |
2 |
0.8 |
492 |
22 |
Đường Tân Hoà - Tân Xuân |
sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56 |
Đầu ấp Tân Xuân, xã Bàu Chinh |
2 |
0.8 |
492 |
23 |
Đường Thạch Long-Khu 3 |
sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56 |
đường Kim Long - Quảng Thành |
2 |
0.8 |
492 |
24 |
Đường vào ấp Hậu Cần |
sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56 |
ấp Hậu Cần, xã Quảng Thành |
2 |
0.8 |
492 |
25 |
Đường vào ấp Quảng Thành 2, xã Nghĩa Thành |
sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 |
vào ấp Quảng Thành 2 |
2 |
0.8 |
492 |
26 |
Đường vào ấp Sông Cầu, xã Nghĩa Thành |
sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 |
vào ấp Sông Cầu |
2 |
0.8 |
492 |
27 |
Đường vào ấp Tam Long |
sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56 |
vào ấp Tam Long, xã Kim Long |
2 |
0.8 |
492 |
28 |
Đường vào Bàu Sen (đường Xà Bang – Quảng Thành cũ) |
Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 |
Lô cao su (hết ranh giới ấp Xà Bang 2) |
2 |
|
614 |
Lô cao su (hết ranh giới ấp Xà Bang 2) |
Bàu Sen |
2 |
0.8 |
492 |
||
29 |
Đường vào thác Sông Ray |
sau mét thứ 200 tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình |
thác Sông Ray (giáp huyện Xuyên Mộc) |
2 |
0.8 |
492 |
30 |
Đường vào thôn Quảng Long |
sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56 |
thôn Quảng Long, xã Kim Long |
2 |
0.8 |
492 |
31 |
Đường vào xã Cù Bị |
sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 |
Trường Tiểu học Bùi Thị Xuân, xã Cù Bị |
2 |
0.8 |
492 |
32 |
Đường vào Xóm Tre |
sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 |
Xóm Tre, xã Suối Nghệ |
2 |
0.8 |
492 |
33 |
Đường Xà Bang – Láng Lớn |
Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 |
Đường Ngãi Giao – Cù Bị |
2 |
|
614 |
Đường Ngãi Giao – Cù Bị |
Cầu Suối Đá |
2 |
0.8 |
492 |
||
Cầu Suối Đá |
Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình |
2 |
|
614 |
||
34 |
Đường Xóm lưới, xã Nghĩa Thành |
sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 |
Đến cuối đường (đã láng nhựa) |
2 |
0.8 |
492 |
35 |
Quốc lộ 56: |
Đường giáp ranh xã Bình Ba và thị trấn Ngãi Giao |
Đường vào chợ mới Bình Ba |
1 |
|
1,500 |
Đường vào chợ mới Bình Ba |
ngã 3 đường Bình Ba - Đá Bạc - Xuân Sơn (đường Đá Bạc - Suối Rao -Xuân Sơn cũ) |
1 |
0.8 |
1,200 |
||
Ngã 3 đường Bình Ba - Đá Bạc - Xuân Sơn |
Hết ranh Trường Ngô Quyền |
1 |
|
1,500 |
||
Ranh Trường Ngô Quyền |
Đường vào ấp Sông Cầu |
1 |
0.8 |
1,200 |
||
đường vào ấp Sông Cầu |
đường số 19 xã Nghĩa Thành |
1 |
|
1,500 |
||
đường số 19 xã Nghĩa Thành |
giáp ranh thị xã Bà Rịa |
1 |
0.8 |
1,200 |
||
ngã 3 đường Cùng (đường Huyện Đỏ) |
hết ranh nhà Thờ Kim Long |
1 |
|
1,500 |
||
35 |
Quốc lộ 56: |
Nhà thờ Kim Long |
ngã ba đường Kim Long |
1 |
1.35 |
2,025 |
(hệ số 1.35 chỉ áp dụng đối với 50m đầu của thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với Quốc lộ 56, các trường hợp còn lại áp dụng hệ số = 1) |
||||||
ngã 3 đường Kim Long - Láng Lớn |
đầu lô cao su Đội 1 thuộc Nông trường cao su Xà Bang |
1 |
|
1,500 |
||
đầu lô cao su Đội 1 thuộc Nông trường cao su Xà Bang |
giáp ranh tỉnh Đồng Nai |
1 |
0.8 |
1,200 |
||
36 |
Các tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư xã Bình Ba |
sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào các tuyến đường tiếp giáp Quốc lộ 56 và các tuyến đường còn lại |
2 |
|
614 |
|
37 |
Các tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư xã Bình Giã và xã Bình Trung |
sau mét thứ 250 (mỗi bên) tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình trở vào tiếp giáp với đường Mỹ Xuân -Ngãi Giao - Hòa Bình và các tuyến đường còn lại |
2 |
0.8 |
492 |
|
38 |
Các tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư xã Xuân Sơn và xã Sơn Bình |
Sau mét thứ 250 (mỗi bên) tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình trở vào tiếp giáp với đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình và các tuyến đường còn lại |
2 |
0.8 |
492 |
|
39 |
Các tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư xã Suối Nghệ và xã Nghĩa Thành |
sau mét thứ 150m (mỗi bên) tính từ đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành trở vào và các tuyến đường còn lại |
2 |
0.8 |
492 |
|
40 |
Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa được xác định ở trên, đã được láng nhựa và phần láng nhựa có chiều rộng từ 4m trở lên (trường hợp hai đầu của các tuyến đường này tiếp giáp với các tuyến đường có tên trong danh mục thì được xác định theo khu vực, vị trí của tuyến đường có giá trị cao nhất) |
2 |
0.8 |
492 |
||
41 |
Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa được xác định ở trên, đã được láng nhựa và phần láng nhựa có chiều rộng từ 4m trở lên (trường hợp hai đầu của các tuyến đường này tiếp giáp với các tuyến đường có tên trong danh mục thì được xác định theo khu vực, vị trí của tuyến đường có giá trị cao nhất) |
2 |
0.64 |
394 |
||
42 |
Đường Gò Thùng thuộc xã Sơn Bình |
Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình |
Cuối đường (đã láng nhựa) |
2 |
0.64 |
394 |
43 |
Đường khu A lô 200 thuộc xã Sơn Bình |
Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình |
Cuối đường (đã láng nhựa) |
2 |
0.64 |
394 |
44 |
Đường Nghĩa địa Sơn Lập - Tân Lập thuộc xã Sơn Bình |
Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình |
Cuối đường (đã láng nhựa) |
2 |
0.64 |
394 |
45 |
Đường Nghĩa địa Tân Bình thuộc xã Sơn Bình |
Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình |
Cuối đường (đã láng nhựa) |
2 |
0.64 |
394 |
46 |
Đường ông Phóng thuộc xã Sơn Bình |
Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình |
Cuối đường (đã láng nhựa) |
2 |
0.64 |
394 |
47 |
Đường Phúc Lãm thuộc xã Sơn Bình |
Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình |
Cuối đường (đã láng nhựa) |
2 |
0.64 |
394 |
48 |
Đường Sơn Thành thuộc xã Sơn Bình |
Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình |
Cuối đường (đã láng nhựa) |
2 |
0.64 |
394 |
49 |
Đường Suối Đá thuộc xã Sơn Bình |
Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình |
Cuối đường (đã láng nhựa) |
2 |
0.64 |
394 |
50 |
Đường Xuân Trường thuộc xã Sơn Bình |
Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình |
Cuối đường (đã láng nhựa) |
2 |
0.64 |
394 |
51 |
Đường nối tỉnh lộ 52 và Quốc lộ 56 thuộc xã Đá Bạc |
Tỉnh lộ 52 giáp cống Cây Me (ranh giới giữa xã Đá Bạc và xã Long Phước) |
Trường Quân sự tỉnh (ranh giới giữa xã Đá Bạc và xã Long Phước) |
2 |
0.8 |
492 |
52 |
Tuyến Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình |
đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình (cũ) |
giáp ranh huyện Tân Thành |
1 |
0.8 |
1,200 |
53 |
Đường Xuân Sơn – Đá Bạc |
Sau mét thứ 200 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình |
Đường Bình Ba – Đá Bạc – Xuân Sơn |
2 |
|
614 |
Ghi chú: Đơn giá đất ở vị trí 1 có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với các vị trí còn lại.
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN XUYÊN MỘC
(Kèm theo Quyết định số 71/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt |
Tên đường |
Đoạn đường |
Loại đường |
Hệ số |
Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) |
|
Từ |
Đến |
|||||
1 |
Bạch Mai (đường đá xô bồ) |
Bình Giã |
Phạm Văn Đồng |
3 |
|
1,200 |
2 |
Bình Giã |
Quốc lộ 55 |
giáp Quốc lộ 55 thuộc xã Xuyên Mộc |
2 |
0.75 |
1,520 |
3 |
Các đoạn đường xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu: |
giao đường Huỳnh Minh Thạnh (Tiệm cơ khí Hiền Thủy) vòng sau chợ Phước Bửu |
cửa hàng Thanh Hoa |
2 |
|
2,025 |
Quốc lộ 55 (tiệm vàng Phú Kim) - Huỳnh Minh Thạnh |
thửa đất số 06 tờ bản đồ số 30 và thửa 01 tờ bản đồ số 31 - giáp Đường bên hông quán Nguyễn |
2 |
|
2,025 |
||
4 |
Đoạn đường từ đường 27/4 đến giáp đường đoạn đường xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu (bên hông quán Nguyễn) |
2 |
0.75 |
1,520 |
||
5 |
Đoạn đường từ Quốc lộ 55 đến đường Bình Giã (sau Ủy ban nhân dân huyện) |
2 |
0.75 |
1,520 |
||
6 |
Đoạn giao Quốc lộ 55 và đường 27/4 (Bên hông Chi cục thuế huyện) |
Quốc lộ 55 |
Đường 27/4 |
2 |
0.75 |
1,520 |
7 |
Đoạn Quốc lộ 55 còn lại thuộc thị trấn Phước Bửu |
2 |
|
2,025 |
||
8 |
Đoạn Quốc lộ 55 nối tắt đi xã Bông Trang |
2 |
|
2,025 |
||
9 |
Đường 27/4 thị trấn Phước Bửu |
1 |
|
3,360 |
||
10 |
Đường vành đai thị trấn Phước Bửu |
giáp Huỳnh Minh Thạnh |
khu tái định cư thị trấn Phước Bửu |
2 |
0.75 |
1,520 |
11 |
Đường Xuyên Phước Cơ: |
ngã ba bến xe |
giao đường 27/4,có vỉa hè |
1 |
0.75 |
2,520 |
đường 27/4 |
hết ranh giới TT. Phước Bửu |
2 |
|
2,025 |
||
12 |
Hoàng Việt (Đường đá xô bồ) |
Bình Giã |
hết đường đá xô bồ |
3 |
|
1,200 |
13 |
Hùng Vương |
Đoạn có vỉa hè |
|
2 |
|
2,025 |
14 |
Huỳnh Minh Thạnh: |
Giáp QL 55 |
điểm giáp đường 27/4 |
1 |
|
3,360 |
Giáp đường 27/4 |
giáp đường Hùng Vương |
2 |
|
2,025 |
||
giáp đường Hùng Vương |
giáp đường Xuyên Phước Cơ |
2 |
0.75 |
1,520 |
||
Trường Huỳnh Minh Thạnh (đoạn có vỉa hè) |
|
2 |
0.75 |
1,520 |
||
Đoạn còn lại (đá xô bồ) |
|
4 |
|
750 |
||
15 |
Lê Lợi(Đường đá xô bồ) |
Quốc lộ 55 |
đường 27/4 |
3 |
|
1,200 |
16 |
Lý Tự Trọng |
Đoạn có trải nhựa |
|
2 |
|
2,025 |
17 |
Nguyễn Huệ (Đường đá xô bồ) |
Quốc lộ 55 |
đường 27/4 |
3 |
|
1,200 |
18 |
Nguyễn Minh Khanh |
Quốc lộ 55 |
đường 27/4 |
2 |
0.75 |
1,520 |
19 |
Nguyễn Văn Linh |
Quốc lộ 55 |
đường 27/4 |
2 |
0.75 |
1,520 |
20 |
Phạm Hùng |
Xuyên Phước Cơ |
Huỳnh Minh Thạnh |
2 |
0.75 |
1,520 |
Huỳnh Minh Thạnh |
giáp đường bên hông quán Nguyễn |
2 |
0.75 |
1,520 |
||
21 |
Phạm Văn Đồng |
Quốc lộ 55 |
Bình Giã |
2 |
|
2,025 |
22 |
Quốc lộ 55 |
(đoạn đường 1 chiều TT. Phước Bửu có vỉa hè) |
1 |
|
3,360 |
|
23 |
Tôn Đức Thắng |
Quốc lộ 55 |
đường 27/4 |
2 |
0.75 |
1,520 |
24 |
Tôn Thất Tùng |
Quốc lộ 55 |
Bình Giã |
2 |
0.75 |
1,520 |
25 |
Trần Hưng Đạo |
Quốc lộ 55 |
đường 27/4 |
2 |
0.75 |
1,520 |
26 |
Trần Phú |
Đoạn đường nhựa có vỉa hè |
2 |
|
2,025 |
|
Đoạn đường còn lại (đá xô bồ) |
4 |
|
750 |
|||
27 |
Trần Văn Trà |
Quốc lộ 55 |
đường 27/4 |
2 |
0.75 |
1,520 |
28 |
Võ Thị Sáu |
Quốc lộ 55 |
ranh giới giữa thị trấn Phước Bửu - xã Phước Tân |
2 |
|
2,025 |
29 |
Đường có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m |
4 |
|
750 |
||
30 |
Đường lô khu Tái định cư còn lại có chiều rộng nhỏ hơn 6m |
2 |
0.75 |
1,520 |
||
31 |
Đường lô khu Tái định cư còn lại có chiều rộng từ 6m trở lên |
2 |
|
2,025 |
||
32 |
Các tuyến đường còn lại chưa xác định ở trên được nhà nước đầu tư xây dựng, do huyện, thị trấn quản lý |
4 |
|
750 |
B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN
Stt |
Tên đường |
Đoạn đường |
Khu vực |
Hệ số |
Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) |
|
Từ |
Đến |
|||||
1 |
Đoạn đi Hồ Cốc: |
Giao Quốc lộ 55 |
Trụ sở khu BTTN BC-PB |
1 |
|
1,500 |
Đoạn còn lại |
|
1 |
0.64 |
960 |
||
2 |
Đoạn đường từ giao Quốc lộ 55 đến cầu Suối Ráng |
1 |
0.8 |
1,200 |
||
3 |
Đoạn từ cầu Suối Ráng đến Suối nước nóng Bình Châu |
1 |
0.64 |
960 |
||
4 |
Đường bên hông chợ Bình Châu |
Đầu thửa đất số 28& 246 tờ bản đồ số 55 |
Hết thửa đất số 57&293 tờ bản đồ số 56 |
1 |
0.8 |
1,200 |
5 |
Đường Bình Giã thuộc địa phận xã Xuyên Mộc |
1 |
|
1,500 |
||
6 |
Đường Chuông Quýt Gò Cát: |
Quốc lộ 55 |
Hết thửa đất số 296 &247 tờ bản đồ số 10 |
1 |
0.64 |
960 |
Thửa đất 244&298 tờ bản đồ số 10 |
Hết thửa 451&477 tờ bản đồ số 15 |
1 |
0.512 |
768 |
||
thửa đất số 476&452 tờ bản đồ số 15 |
thửa đất 374&390 tờ bản đồ 16 |
1 |
0.64 |
960 |
||
thửa 376&388 tờ bản đồ 16 |
giao với đường nhựa |
1 |
0.512 |
768 |
||
7 |
Đường liên tỉnh lộ 328 (đi qua các xã Phước Thuận, Phước Tân, Hòa Bình, Hòa Hưng, Bàu Lâm, Tân Lâm) |
|||||
a. Đoạn xã Phước Thuận |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn 1: Đoạn có vỉa hè |
Giáp đường Quốc lộ 55 (Bến xe khách Xuyên Mộc) |
giáp đường 27/4 thị trấn Phước Bửu |
1 |
1.5 |
2,250 |
|
- Đoạn 2 |
đường 27/4 |
hết ranh giới thị trấn Phước Bửu |
1 |
1.35 |
2,025 |
|
- Đoạn 3 |
Các đoạn còn lại |
|
1 |
|
1,500 |
|
7 |
b. Đoạn thuộc xã Phước Tân |
giáp ranh thị trấn Phước Bửu thuộc địa phận xã Phước Tân (đoạn có vỉa hè) |
1 |
1.35 |
2,025 |
|
giáp đoạn có vỉa hè |
hết thửa đất số 2 tờbản đồ số 1 |
1 |
|
1,500 |
||
Các đoạn còn lại |
|
1 |
0.8 |
1,200 |
||
c. Đoạn thuộc xã Hòa Bình |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn 1: đoạn trung tâm xã |
đầu thửa đất số 98 và thửa đất số 99, tờ bản đồ số 08 (bản đồ đo mới) |
hết thửa đất số 150 và thửa số 149, tờ bản đồ số 03 (bản đồ đo mới) |
1 |
|
1,500 |
|
- Đoạn 2 |
các đoạn còn lại |
|
1 |
0.8 |
1,200 |
|
d. Đoạn thuộc xã Hòa Hưng |
đầu thửa đất số 335, tờ bản đồ số 12 |
hết thửa đất số 10, tờ bản đồ số 10 |
1 |
|
1,500 |
|
các đoạn còn lại |
|
1 |
0.8 |
1,200 |
||
e. Đoạn thuộc xã Bàu Lâm |
đầu thửa đất số 697, tờ bản đồ số 71 |
hết thửa đất số 11, tờ bản đồ số 71 |
1 |
|
1,500 |
|
Các đoạn còn lại |
|
1 |
0.8 |
1,200 |
||
g. Đoạn thuộc xã Tân Lâm |
đường giao thông nông thôn ấp Suối Lê - đầu thửa đất số 519, tờ bản đồ số 57 |
đường giao thông nông thôn Tân Lâm - Hòa Hiệp - hết thửa đất số 302, tờ bản đồ số 42 |
1 |
|
1,500 |
|
các đoạn còn lại |
|
1 |
0.8 |
1,200 |
||
8 |
Đường từ ngã ba đường 328 đến cầu Suối Ly |
1 |
|
1,500 |
||
9 |
Đường từ ngã ba 328 đến cầu Sông Ray (giáp huyện Châu Đức) |
1 |
|
1,500 |
||
10 |
Đường liên tỉnh lộ 329 (đi qua các xã Xuyên Mộc, Hòa Hội, Hòa Hiệp) |
|
|
|
||
a. Đoạn thuộc xã Xuyên Mộc |
|
|
|
|||
- Đoạn 1: Đoạn trung tâm xã |
đầu thửa đất số 5315& 5318, tờ bản đồ số 7 |
hết thửa đất số 1161& 1162, tờ bản đồ số 2 |
1 |
|
1,500 |
|
- Đoạn 2 |
đường giao thông nông thôn - đầu thửa đất 1159&1160 |
Cầu 1 giáp xã Hòa Hội - hết thửa 1100&1101 tờ bản đồ số 2 |
1 |
0.8 |
1,200 |
|
b. Đoạn thuộc xã Hòa Hội |
Trường mẫu giáo trung tâm - đầu thửa đất số 380 tờ bản đồ 26 |
nhà thờ - hết thửa đất số 145, tờ bản đồ số 17 |
1 |
|
1,500 |
|
Đầu thửa 120 |
Hết thửa 340, tờ bản đồ số 1 |
1 |
|
1,500 |
||
các đoạn còn lại |
|
1 |
0.8 |
1,200 |
||
c. Đoạn thuộc xã Hòa Hiệp: |
Trường Trần Đại Nghĩa - đầu thửa đất số 23, tờ bản đồ 31 |
ngã ba Bàu Ma - hết thửa đất số 217, tờ bản đồ 24 |
1 |
|
1,500 |
|
Tư Thắng - đầu thửa đất số 63, tờ bản đồ 38 |
Trường Trần Đại Nghĩa - hết thửa đất số 13, tờ bản đồ 31 |
1 |
0.8 |
1,200 |
||
Đoạn còn lại |
|
1 |
0.64 |
960 |
||
11 |
Đường từ Ngã ba Láng Găng đến Bến Lội Bình Châu: |
ngã ba Láng Găng |
giao đường ven biển (ngay chợ Bình Châu) |
1 |
|
1,500 |
ngã ba chợ cũ |
Bến Lội |
1 |
|
1,500 |
||
12 |
Đường ven biển: |
|
|
|
|
|
- Đoạn 1 |
cầu Lộc An |
ngã tư Hồ Tràm |
1 |
0.8 |
1,200 |
|
- Đoạn 2 |
ngã ba khu du lịch Hồng Phúc |
hết khu du lịch Ngân Hiệp |
1 |
0.64 |
960 |
|
- Đoạn 3 |
ngã tư Hồ Tràm xã Phước Thuận |
hết thửa đất số 41 tờ BĐ số 38 xã Bình Châu (qua hàng rào chắn của khu BTTN Bình Châu - Phước Bửu) |
1 |
0.64 |
960 |
|
- Đoạn 4: Đoạn hết thửa đất số 41 tờ BĐ số 38 xã Bình Châu đến hết thửa đất số 7 tờ BĐ số 43 và thửa đất số 7 tờ BĐ số 47 |
Đoạn có vỉa hè |
1 |
1.35 |
2,025 |
||
Đoạn chưa có vỉa hè |
1 |
0.8 |
1,200 |
|||
- Đoạn 5 |
thửa đất số 2&3 tờ bản đồ số 43 |
cầu Suối Đá 2 |
1 |
0.64 |
960 |
|
- Đoạn 6 |
cầu Suối Đá 2 |
giáp Quốc lộ 55 |
1 |
0.8 |
1,200 |
|
13 |
Quốc lộ 55 đi qua các xã Xuyên Mộc, Bông Trang, Bưng Riềng, Bình Châu, Phước Thuận |
|||||
a. Đoạn thuộc xã Phước Thuận: |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn 1: Giáp ranh với thị trấn Phước Bửu |
đầu thửa đất số 14&90, tờ bản đồ số 03 |
hết thửa đất số 74&110, tờ bản đồ số 03 |
1 |
1.35 |
2,025 |
|
- Đoạn 2 |
thửa đất số 248 và 111, tờ bản đồ số 03 |
hết thửa đất số 47, tờ bản đồ số 06 – Đầu cầu Dài |
1 |
0.8 |
1,200 |
|
- Đoạn 3 |
đầu thửa đất số 48, tờ bản đồ số 06 |
hết thửa đất số 150& 325, tờ bản đồ số 5 – Đầu cầu Trọng |
1 |
|
1,500 |
|
b. Đoạn thuộc xã Xuyên Mộc: |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn 1 |
ranh giới thị trấn Phước Bửu - đầu thửa đất số 1715 & 449 tờ bản đồ số 12 |
ngã ba đường GTNT - hết thửa đất số 2356 & 1957 tờ bản đồ số 10 |
1 |
|
1,500 |
|
đầu thửa đất số 2264 & 2269 tờ bản đồ số 10 |
hết thửa đất số 5478 & 5506, tờ bản đồ số 7 |
|||||
- Đoạn 2 |
thửa đất số 2326 &1958, tờ bản đồ số 10 |
hết thửa số 2268 &2262, tờ bản đồ số 10 |
1 |
0.8 |
1,200 |
|
- Đoạn QL 55 mới: |
giáp ranh thị trấn Phước Bửu |
hết thửa đất số 109& 1453 tờ bản đồ 12 |
1 |
|
1,500 |
|
Đoạn còn lại |
|
1 |
0.8 |
1,200 |
||
- Các đoạn còn lại (thuộc QL55 cũ) |
1 |
0.64 |
960 |
|||
c. Đoạn thuộc xã Bông Trang: |
thửa đất số 1119& 1275 |
thửa 1156&1225 tờ bản đồ số 8 |
1 |
|
1,500 |
|
cầu Sông Hỏa |
thửa 53, tờ bản đồ số 10 (ngay bùng binh ngã ba) |
1 |
0.64 |
960 |
||
các đoạn còn lại |
|
1 |
0.8 |
1,200 |
||
d. Đoạn thuộc xã Bưng Riềng |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn 1: Đoạn trung tâm xã (1 km) từ xã hướng về Bông Trang 300m, hướng về Bình Châu 700m |
đầu thửa đất số 659&406, tờ bản đồ số 21&22 |
hết thửa đất số 756&791, tờ bản đồ số 21 |
1 |
|
1,500 |
|
- Đoạn 2 |
giáp thửa 276 tờ bản đồ 26 |
giáp ranh giới xã Bình Châu |
1 |
0.64 |
960 |
|
- Đoạn 3 |
Đoạn còn lại |
|
1 |
0.8 |
1,200 |
|
e. Đoạn thuộc xã Bình Châu: |
cầu Suối Muồng |
cầu Suối Đá 1 |
1 |
|
1,500 |
|
ranh giới xã Bưng Riềng |
cách Trạm kiểm lâm 200m (cách 200m về hướng Bưng Riềng) |
1 |
0.64 |
960 |
||
Đoạn còn lại |
|
1 |
0.8 |
1,200 |
||
14 |
Các tuyến đường giao thông nông thôn có trải nhựa từ 4m đến dưới 6m (theo thiết kế) |
1 |
0.512 |
768 |
||
15 |
Các tuyến đường giao thông nông thôn có trải nhựa, rộng 6m trở lên (theo thiết kế) |
1 |
|
1,500 |
||
16 |
Các tuyến đường giao thông nông thôn đá xô bồ, sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m (theo thiết kế) |
2 |
0.8 |
492 |
||
17 |
Các tuyến đường giao thông nông thôn đá xô bồ, sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên (theo thiết kế) |
2 |
|
614 |
||
18 |
Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa xác định ở những tuyến đường trên do huyện, xã quản lý: |
Có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên |
2 |
0.64 |
394 |
|
Có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m |
2 |
0.512 |
315 |
|||
19 |
Các tuyến đường còn lại chưa được xác định ở những tuyến đường trên do huyện, xã quản lý |
3 |
|
252 |
Ghi chú: Đơn giá đất ở vị trí 1 có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với các vị trí còn lại.
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LONG ĐIỀN
(Kèm theo Quyết định số 71/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt |
Tên đường |
Đoạn đường |
Loại đường |
Hệ số |
Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) |
|
Từ |
Đến |
|||||
A |
Thị trấn Long Điền |
|
|
|
|
|
1 |
Bùi Công Minh |
Ngã 4 Ngân Hàng |
Miễu Cây Quéo |
1 |
|
3,528 |
2 |
Các tuyến đường nội bộ khu tái định cư số 2 (Miễu Cây Quéo) |
|
|
3 |
0.5 |
630 |
3 |
Cao Văn Ngọc |
Bùi Công Minh |
Phạm Hồng Thái |
3 |
|
1,260 |
4 |
Dương Bạch Mai |
Ngã 5 Long Điền |
Cây xăng Bàu Thành |
2 |
|
2,126 |
5 |
Đường nội bộ Khu tái định cư Bắc Nam |
Đoạn tiếp giáp đường Trần Xuân Độ-từ lô B35 |
đường quy hoạch số 8 (bắt đầu - đến hết lô B1 |
3 |
0.5 |
630 |
6 |
Đường quy hoạch số 2 |
Võ Thị Sáu |
Mạc Thanh Đạm |
3 |
|
1,260 |
7 |
Đường quy hoạch số 7 |
Trần Xuân Độ |
Mạc Thanh Đạm |
3 |
|
1,260 |
8 |
Đường quy hoạch số 8 |
Võ Thị Sáu |
Mạc Thanh Đạm |
3 |
|
1,260 |
9 |
Đường quy hoạch số 9 |
đường quy hoạch số 7 |
Dương Bạch Mai |
3 |
|
1,260 |
10 |
Đường quy hoạch số 11 |
Mạc Thanh Đạm |
đường quy hoạch số 14 |
3 |
|
1,260 |
11 |
Đường quy hoạch số 12 |
Mạc Thanh Đạm |
đường quy hoạch số 14 |
3 |
|
1,260 |
12 |
Đường quy hoạch số 13 |
Mạc Thanh Đạm |
đường quy hoạch số 14 |
3 |
|
1,260 |
13 |
Đường quy hoạch số 16 |
Phạm Hữu Chí |
giáp ranh xã An Ngãi |
3 |
|
1,260 |
14 |
Đường quy hoạch số 17 |
Võ Thị Sáu |
Quốc lộ 55 |
3 |
|
1,260 |
15 |
Đường Trường Trung học Cơ sở Văn Lương |
Mạc Thanh Đạm |
Trần Hưng Đạo |
3 |
|
1,260 |
16 |
Đường từ ngã năm Long Điền đến Cầu bà Sún |
|
|
3 |
|
1,260 |
17 |
Hồ Tri Tân |
Võ Thị Sáu |
Vòng xoay Vũng Vằn |
3 |
|
1,260 |
18 |
Hương lộ 10 |
Ngã 5 Long Điền |
Trại huấn luyện chó Long Toàn |
3 |
1.25 |
1,575 |
19 |
Mạc Thanh Đạm |
Đường bao Công Viên |
Ngã 5 Long Điền |
1 |
|
3,528 |
20 |
Ngô Gia Tự |
Ngã 3 Bàu ông Dân |
Nguyễn Văn Trỗi |
3 |
|
1,260 |
21 |
Nguyễn Thị Đẹp: đường Nhà thờ Long Điền |
đường quy hoạch số 17 |
Phạm Hồng Thái |
3 |
|
1,260 |
22 |
Nguyễn Văn Trỗi (Đường Bắc - Nam giai đoạn 2) |
Võ Thị Sáu |
Quốc lộ 55 |
1 |
|
3,528 |
23 |
Phạm Hồng Thái |
Võ Thị Sáu |
Nguyễn Văn Trỗi |
3 |
|
1,260 |
24 |
Phạm Hữu Chí |
Võ Thị Sáu |
đường Tỉnh lộ 44A |
3 |
|
1,260 |
25 |
Phan Đăng Lưu |
|
|
3 |
|
1,260 |
26 |
Quốc lộ 55 |
vòng xoay Vũng Vằn |
giáp ranh xã An Ngãi |
3 |
|
1,260 |
27 |
Tỉnh lộ 44A |
Vòng xoay Vũng Vằn |
giáp ranh xã An Ngãi |
2 |
|
2,126 |
28 |
Tỉnh lộ 44B |
Ngã 3 Bàu ông Dân |
giáp ranh xã An Ngãi |
3 |
|
1,260 |
29 |
Trần Hưng Đạo |
Võ Thị Sáu |
Dương Bạch Mai |
3 |
|
1,260 |
30 |
Trần Xuân Độ (Đường Bắc – Nam giai đoạn 1) |
Võ Thị Sáu |
Dương Bạch Mai |
1 |
|
3,528 |
31 |
Viền quanh chợ mới Long Điền |
Mạc Thanh Đạm |
đường quy hoạch số 9 |
1 |
|
3,528 |
Cổng sau chợ mới Long Điền |
đường quy hoạch số 9 |
1 |
|
3,528 |
||
Dương Bạch Mai |
hết dãy phố Chợ Mới |
1 |
|
3,528 |
||
32 |
Võ Thị Sáu |
Miễu ông Hổ |
Ngã 3 Bàu ông Dân |
1 |
|
3,528 |
ngã 3 Bàu ông Dân |
Cây xăng Bàu Thành |
2 |
|
2,126 |
||
B |
Thị trấn Long Hải |
|
|
|
|
|
|
Đoạn ngã 3 Long Hải đến Dinh Cô |
|
|
1 |
|
3,528 |
2 |
Đường nội bộ Khu tái định cư số 1 |
|
|
3 |
0.5 |
630 |
3 |
Quy hoạch số 01 |
Đoạn viền quanh chợ mới Long Hải |
1 |
|
3,528 |
|
Đường viền quanh chợ mới Long Hải (từ thửa đất số 100, tờ bản đồ số 91) |
Đường quy hoạch số 8 |
1 |
0.8 |
2,822 |
||
Đường quy hoạch số 8 |
Đường Tỉnh lộ 44A giai đoạn 2 |
2 |
|
2,126 |
||
Tỉnh lộ 44A giai đoạn 2 |
Quy hoạch số 11 |
3 |
|
1,260 |
||
Quy hoạch số 11 |
cuối tuyến về hướng núi |
3 |
0.5 |
630 |
||
4 |
Đường quy hoạch số 2 |
đường thị trấn Long Hải |
đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2) |
2 |
|
2,126 |
đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2) |
cuối tuyến quy hoạch số2 |
3 |
|
1,260 |
||
5 |
Đường quy hoạch số 3 |
Đường trung tâm thị trấn |
Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2) |
2 |
|
2,126 |
Tỉnh lộ 44A GĐ2 |
cuối tuyến về hướng núi |
3 |
|
1,260 |
||
6 |
Đường quy hoạch số 4 |
đường thị trấnLong Hải |
đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2) |
2 |
|
2,126 |
đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2) |
cuối tuyến quy hoạch số 4 |
3 |
|
1,260 |
||
7 |
Quy hoạch số 08 |
Quy hoạch số 01, thị trấn Long Hải |
cuối tuyến (khu vực đô thị) |
2 |
|
2,126 |
8 |
Quy hoạch số 11 |
Quy hoạch số 01, thị trấn Long Hải |
cuối tuyến (khu vực đô thị) |
3 |
|
1,260 |
9 |
Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2) |
giáp ranh xã Phước Hưng |
giáp ranh thị trấn Phước Hải (huyện Đất Đỏ) |
2 |
|
2,126 |
10 |
Đường trung tâm thị trấn Long Hải |
Ngã 3 Lò Vôi |
Giáp ranh đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2) |
1 |
|
3,528 |
11 |
Đường viền quanh chợ mới Long Hải |
|
|
1 |
|
3,528 |
B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN
Stt |
Tên đường |
Đoạn đường |
Khu vực |
Hệ số |
Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) |
|
Từ |
Đến |
|||||
1 |
Bùi Công Minh |
Ngã 3 Chợ Bến (địa phận xã An Ngãi) |
Giáp ranh thị trấn Long Điền |
1 |
|
1,500 |
2 |
Đoạn từ cây xăng Bàu Thành đến cống Bà Sáu |
1 |
0.512 |
768 |
||
3 |
Đường liên xã Phước Hưng - Phước Tỉnh |
1 |
0.64 |
960 |
||
4 |
Đường Ngã ba Lò Vôi |
giáp ranh thị trấn Long Hải |
Cầu Trắng thuộc xã Phước Hưng |
1 |
1.5 |
2,250 |
5 |
Đường nội bộ khu Tái định cư Phước Tỉnh |
Toàn bộ các tuyến đường nội bộ khu tái định cư Phước Tỉnh |
1 |
0.4 |
600 |
|
6 |
Đường Quy hoạch số 16 |
Đoạn tiếp nối từ ranh thị trấn Long Điền |
Quốc lộ 55 (Đoạn thuộc xã An Ngãi) |
1 |
0.64 |
960 |
7 |
Đường từ ngã 3 Lò Vôi đến cảng Phước Tỉnh (khu vực Phước Hưng - Phước Tỉnh) |
1 |
|
1,500 |
||
8 |
Đường từ Ngã tư xã Tam Phước đến giáp Quốc lộ 55 (qua Trung tâm Y tế huyện Long Điền) |
2 |
|
614 |
||
9 |
Đường từ Quốc lộ 55 mới đến Trường bán trú Cao Văn Ngọc (Giáp hương lộ 14) |
2 |
0.8 |
492 |
||
10 |
Đường từ Vòng xoay Phước Tỉnh đến cầu Cửa Lấp |
1 |
|
1,500 |
||
11 |
Hương lộ 14 |
UBND xã Tam Phước |
Chợ Bến - An Ngãi |
2 |
|
614 |
12 |
Phan Đăng Lưu (qua xã An Ngãi) |
Võ Thị Sáu |
Ngã 3 cây Trường giáp đường Bùi Công Minh |
1 |
0.512 |
768 |
13 |
Quốc lộ 55 |
giáp ranh thị trấn Long Điền |
Cầu Đất Đỏ |
1 |
0.64 |
960 |
14 |
Tỉnh lộ 44A |
thuộc xã Phước Hưng |
|
1 |
1.5 |
2,250 |
thuộc xã An Ngãi |
|
1 |
|
1,500 |
||
15 |
Tỉnh lộ 44B |
Ngã 3 Bàu ông Dân |
Cống Bà Sáu |
1 |
0.64 |
960 |
Cống Bà Sáu |
giáp xã Long Mỹ |
1 |
0.512 |
768 |
||
16 |
Đường Tỉnh lộ 44A – giai đoạn 2 (Đoạn thuộc xã Phước Hưng) |
1 |
1.35 |
2,025 |
||
17 |
Võ Thị Sáu |
Ngã 3 Bàu ông Dân |
Cây xăng Đông Nam |
1 |
0.8 |
1,200 |
Ghi chú: Đơn giá đất ở vị trí 1 có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với các vị trí còn lại.
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẤT ĐỎ
(Kèm theo Quyết định số 71/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt |
Tên đường |
Đoạn đường |
Loại đường |
Hệ số |
Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) |
|||
Từ |
Đến |
|||||||
A |
Thị trấn Đất Đỏ |
|
|
|
|
|
||
1 |
Các tuyến đường nội bộ trong khu vực chợ Đất Đỏ |
2 |
|
1,654 |
||||
2 |
Đường từ ngã 3 Cống Bà Bến (Quốc lộ 55) đến ngã 3 nhà máy Bà Nhị |
3 |
0.9 |
893 |
||||
3 |
Đường từ ngã 3 Đài nước ông Bạc (Quốc lộ 55) vòng qua ấp Phước Sơn đến ngã 5 cây xăng Công Dũng (Quốc lộ 55) |
3 |
0.6 |
593 |
||||
4 |
Đường từ ngã 3 Nhà hát Đất Đỏ đến ngã 4 Bà Thùi |
3 |
0.9 |
893 |
||||
5 |
Đường từ ngã 3 nhà máy Bà Hằng (Tỉnh lộ 52) đến Quán Mai Quế |
3 |
0.9 |
893 |
||||
6 |
Đường từ ngã 3 nhà máy Bà Nga (Quốc lộ 55) đến ngã 3 nhà ông Phụng |
3 |
0.6 |
593 |
||||
7 |
Đường từ ngã ba Ngân hàng chính sách (Quốc lộ 55) đến ngã 4 nhà Bà Muôn (Tỉnh lộ 52) |
3 |
0.9 |
893 |
||||
8 |
Đường từ ngã ba trường học bà Nguyễn Thị Hoa (Quốc lộ 55) đến trạm y tế thị trấn Đất Đỏ (Giáp Tỉnh lộ 52) |
3 |
0.9 |
893 |
||||
9 |
Đường từ ngã 3 ông Búa (Tỉnh lộ 52) đến ngã 4 ông Kiềm |
3 |
0.9 |
893 |
||||
10 |
Đường từ ngã 3 Thánh Thất Cao Đài (Tỉnh lộ 52) đến ngã 4 Bà Đối |
3 |
0.9 |
893 |
||||
11 |
Đường từ ngã 3 trường học Phước Thới (Quốc lộ 55) đến giếng Bà Mụ |
3 |
0.6 |
593 |
||||
12 |
Đường từ ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ (Tỉnh lộ 52) đến hết nhà thờ |
3 |
0.9 |
893 |
||||
13 |
Đường từ ngã 4 ông Chín Quầng đến (Quốc lộ 55) đến ngã 4 nhà Bà Muôn (Tỉnh lộ 52) |
3 |
0.9 |
893 |
||||
14 |
Đường từ ngã 4 Trường Trung học Cơ sở Đất Đỏ đến ngã 3 nhà máy ông Bảy Ngây |
3 |
0.6 |
593 |
||||
15 |
Đường từ ngã 4 Trường Trung học Cơ sở Đất Đỏ đến ngã 4 Bà Đối |
3 |
0.6 |
593 |
||||
16 |
Đường từ ngã 5 cây xăng Công Dũng đến ngã 3 nhà ông Phụng |
3 |
0.6 |
593 |
||||
17 |
Quốc lộ 55 |
Khu vực ngã 4 đường hông trường Nguyễn Thị Hoa và đường hông Ngân hàng chính sách |
ngã 5 cây xăng Công Dũng |
1 |
0.8 |
2,205 |
||
Cầu Đất Đỏ |
Khu vực ngã 4 đường hông Trường Nguyễn Thị Hoa và đường hông Ngân hàng chính sách |
2 |
|
1,654 |
||||
Ngã 5 cây xăng Công Dũng |
Cống Dầu (suối Bà Tùng) |
2 |
|
1,654 |
||||
18 |
Tỉnh lộ 52 |
Xí nghiệp đá Puzolan (ngã 3 Gò Bà Bỉnh) |
Ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ |
2 |
|
1,654 |
||
ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ |
ngã 4 Bà Muôn |
1 |
0.8 |
2,205 |
||||
ngã 4 Bà Muôn qua trung tâm hành chính |
giáp xã Phước Hội |
2 |
|
1,654 |
||||
Cầu Bà Sản |
Xí nghiệp đá Puzolan (ngã 3 Gò Bà Bỉnh) |
2 |
0.8 |
1,323 |
||||
19 |
Tuyến D1 |
Tuyến N1 |
Tuyến N6 |
2 |
0.6 |
992 |
||
Tuyến N6 |
Tuyến N9 |
2 |
0.48 |
794 |
||||
20 |
Tuyến D2 |
Tuyến N1 |
Tuyến N7 |
2 |
0.6 |
992 |
||
Tuyến N7 |
Tuyến N9 |
2 |
0.48 |
794 |
||||
21 |
Tuyến D3 |
Tuyến N1 |
Tuyến N7 |
2 |
0.8 |
1,323 |
||
Tuyến N7 |
Tuyến N9 |
2 |
0.6 |
992 |
||||
22 |
Tuyến N1 |
|
|
2 |
0.8 |
1,323 |
||
23 |
Tuyến N2, N4, N6 |
|
|
2 |
0.6 |
992 |
||
24 |
Tuyến N3, N5, N7, N8, N9, D4, D5 |
|
|
2 |
0.48 |
794 |
||
25 |
Các tuyến đường láng nhựa còn lại do huyện, xã quản lý |
3 |
0.5 |
496 |
||||
26 |
Các tuyến đường cấp phối do huyện, xã quản lý |
3 |
0.34 |
336 |
||||
B |
Thị trấn Phước Hải |
|
|
|
|
|
||
1 |
02 tuyến đường nhựa bên hông nhà lòng chợ chính Phước Hải |
2 |
|
1,654 |
||||
2 |
Đoạn đường Bưu điện - Chùa Bà |
3 |
0.6 |
593 |
||||
3 |
Đoạn đường từ Ngã 3 Hàng Dương đến Cty Đại Thành |
3 |
0.6 |
593 |
||||
4 |
Đường cung tránh đường ven biển từ công 2 đến cổng 3 khu du lịch Thuỳ Dương |
3 |
0.9 |
893 |
||||
5 |
Đường EC từ Chợ mới qua Ủy ban nhân dân thị trấn Phước Hải đến ngã 3 nhà ông Nguyễn Viết Hồng |
3 |
0.9 |
893 |
||||
6 |
Đường Long Phù |
Tuyến từ nhà Bà Tư Hường (Tỉnh lộ 44A) |
ngã 3 Long Phù (nhà ông Hoàng) |
3 |
0.9 |
893 |
||
7 |
Đường tránh ven biển dọc núi Minh Đạm từ ngã 3 Chùa Hòn Một đến Cầu Bà Mía |
3 |
0.6 |
593 |
||||
8 |
Đường trung tâm: từ Trung tâm Văn hoá qua khu phố Phước An |
3 |
0.9 |
893 |
||||
9 |
Đường ven biển: |
mũi Kỳ Vân |
ngã 3 Trường Trung học Cơ sở Phước Hải |
2 |
1.11 |
1,835 |
||
ngã 3 Trường Trung học Cơ sởPhước Hải |
hết cầu Bà Mía (hết thị trấn Phước Hải) |
2 |
1.11 |
1,835 |
||||
10 |
Các tuyến đường láng nhựa còn lại do huyện, xã quản lý |
3 |
0.5 |
496 |
||||
11 |
Các tuyến đường cấp phối do huyện, xã quản lý |
3 |
0.34 |
336 |
||||
B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN
Stt |
Tên đường |
Đoạn đường |
Khu vực |
Hệ số |
Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) |
|
Từ |
Đến |
|||||
1 |
Đoạn đường thuộc Tỉnh lộ 52 từ Ngã 3 Phước Hội đến giáp Cống Cầu làng (giáp thị trấn Đất Đỏ) |
1 |
0.64 |
720 |
||
2 |
Đường trung tâm Long Mỹ từ Tỉnh lộ 44B qua Ủy ban nhân dân xã (Tỉnh lộ 44A) đến ngã 3 ông Quang Hổ |
1 |
0.64 |
720 |
||
3 |
Đường từ Cảng tạm Lộc An đến ngã 3 giáp đường ven biển |
1 |
0.64 |
720 |
||
4 |
Đường từ cầu ông Hem đến giáp Quốc lộ 55 (Phước Hội - Láng Dài - Phước Long Thọ) |
2 |
|
461 |
||
5 |
Đường từ ngã 3 Lộc An đến Giáp đường ven biển (đường Phước Hội đi Lộc An) |
1 |
0.64 |
720 |
||
6 |
Đường từ ngã 3 Ông Chiếm (Tỉnh lộ 44A) đến Ủy ban nhân dân xã Long Mỹ và giáp đường vành đai trung tâm xã |
1 |
0.64 |
720 |
||
7 |
Đường từ ngã 3 trạm xá Lộc An (đoạn qua Ủy ban nhân dân xã Lộc An) đến cầu ông Hem |
1 |
0.64 |
720 |
||
8 |
Đường ven biển |
ngã 3 quán Hương |
Cầu Sa (giáp xã Lộc An) |
1 |
0.64 |
720 |
Cầu Sa |
Ngã 3 Ông Tống (Cây xăng Phú Hòa) |
1 |
0.64 |
720 |
||
Ngã 3 Ông Tống (cây xăng Phú Hòa) |
Cầu ông Hem (Quán Sáu An) |
1 |
|
1,080 |
||
Cầu ông Hem (Quán Sáu An) |
Cầu sông Ray |
1 |
0.64 |
720 |
||
9 |
Quốc lộ 55 |
Cống Dầu |
cầu Trọng (giáp huyện Xuyên Mộc) |
1 |
0.64 |
720 |
10 |
Tỉnh lộ 44A |
cầu Bà Mía |
giáp Tỉnh lộ 52 (ngã ba Ủy ban nhân dân xã Phước Hội) |
1 |
0.64 |
720 |
11 |
Tỉnh lộ 44B |
ngã 3 Ủy ban nhân dân xã Phước Hội |
ngã 3 Bàu Sắn |
1 |
0.64 |
720 |
ngã 3 Bàu Sắn |
giáp xã Tam Phước (huyện Long Điền) |
2 |
|
461 |
||
12 |
Tỉnh lộ 52 |
cầu Bà Sản |
Bưng Long Tân (Trường Trung học Cơ sở Long Tân) |
1 |
0.5 |
576 |
Bưng Long Tân qua khu dân cư Ủy ban nhân dân xã Long Tân |
cầu Khánh Vân (hết xã Long Tân) |
1 |
0.64 |
720 |
||
13 |
Các tuyến đường chưa xác định, đã được trải nhựa do huyện, xã quản lý |
2 |
0.8 |
369 |
||
14 |
Các tuyến đường chưa xác định, đã được nâng cấp cấp phối do huyện, xã quản lý |
2 |
0.64 |
295 |
Ghi chú: Đơn giá đất ở vị trí 1 có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với các vị trí còn lại.
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CÔN ĐẢO
(Kèm theo Quyết định số 71/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt |
Tên đường |
Đoạn đường |
Loại đường |
Hệ số |
Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) |
|
|
Từ |
Đến |
|
|||||
1 |
Đường Bến Đầm |
ngã 3 An Hải |
Bãi Nhát |
2 |
0.75 |
1,215 |
|
Đoạn còn lại |
|
2 |
|
1,620 |
|
||
2 |
Đường Cỏ Ống |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn 1: |
cầu Suối Ớt Cỏ Ống |
sân bay Côn Sơn |
2 |
|
1,620 |
|
|
- Đoạn 2: Các đoạn còn lại của tuyến |
|
2 |
0.75 |
1,215 |
|||
3 |
Đường nội bộ qui hoạch khu trung tâm |
2 |
|
1,620 |
|
||
4 |
Đường quy hoạch Nhánh 1 |
Trần Phú |
Phạm Văn Đồng |
2 |
|
1,620 |
|
5 |
Đường quy hoạch Nhánh 2 |
|
|
2 |
|
1,620 |
|
6 |
Đường quy hoạch Nhánh 3 (đường vòng cung phía sau Trường Mầm non Tuổi Thơ) |
Hồ Thanh Tòng |
Hồ Thanh Tòng |
2 |
|
1,620 |
|
7 |
Đường quy hoạch Nhánh 4 |
Phạm Văn Đồng |
Hồ Thanh Tòng |
2 |
|
1,620 |
|
8 |
Hà Huy Giáp |
|
|
1 |
|
2,250 |
|
9 |
Hồ Thanh Tòng |
|
|
1 |
|
2,250 |
|
10 |
Hồ Văn Mịch |
|
|
2 |
|
1,620 |
|
11 |
Hoàng Phi Yến |
|
|
2 |
|
1,620 |
|
12 |
Hoàng Quốc Việt |
|
|
1 |
|
2,250 |
|
13 |
Huỳnh Thúc Kháng |
|
|
2 |
|
1,620 |
|
14 |
Lê Duẩn |
|
|
1 |
|
2,250 |
|
15 |
Lê Đức Thọ |
|
|
2 |
|
1,620 |
|
16 |
Lê Hồng Phong |
|
|
1 |
|
2,250 |
|
17 |
Lê Văn Việt |
|
|
2 |
|
1,620 |
|
18 |
Lương Thế Trân |
|
|
1 |
|
2,250 |
|
19 |
Ngô Gia Tự |
|
|
1 |
|
2,250 |
|
20 |
Nguyễn An Ninh |
|
|
1 |
|
2,250 |
|
21 |
Nguyễn Đức Thuận |
|
|
1 |
|
2,250 |
|
22 |
Nguyễn Duy Trinh |
|
|
1 |
|
2,250 |
|
23 |
Nguyễn Huệ |
|
|
1 |
|
2,250 |
|
24 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
|
|
1 |
|
2,250 |
|
25 |
Nguyễn Văn Cừ |
Công viên Võ Thị Sáu |
Lò Vôi |
1 |
|
2,250 |
|
Lò Vôi |
Tam Lộ |
2 |
|
1,620 |
|
||
26 |
Nguyễn Văn Linh |
|
|
1 |
|
2,250 |
|
27 |
Phạm Hùng |
|
|
1 |
|
2,250 |
|
28 |
Phạm Quốc Sắc |
|
|
1 |
|
2,250 |
|
29 |
Phạm Văn Đồng |
|
|
1 |
|
2,250 |
|
30 |
Phan Chu Trinh |
|
|
2 |
|
1,620 |
|
31 |
Tạ Uyên |
|
|
2 |
0.75 |
1,215 |
|
32 |
Tô Hiệu |
|
|
1 |
|
2,250 |
|
33 |
Tôn Đức Thắng |
|
|
1 |
|
2,250 |
|
34 |
Trần Huy Liệu |
|
|
1 |
|
2,250 |
|
35 |
Trần Phú |
|
|
1 |
|
2,250 |
|
36 |
Võ Thị Sáu |
Nguyễn Huệ |
Đài tiếp hình |
1 |
|
2,250 |
|
Đoạn còn lại |
|
2 |
|
1,620 |
|
||
37 |
Vũ Văn Hiếu |
|
|
1 |
|
2,250 |
|
Ghi chú: Đơn giá đất ở vị trí 1 có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với các vị trí còn lại.
Nghị quyế 40/2011/NQ-HĐND về phát triển cây ca cao tỉnh Đắk Lắk đến năm 2015 Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND bổ sung chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2009/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong vùng sản xuất hàng hoá tập trung đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khoá XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí tại trường Đại học, Cao Đẳng và Trung cấp công lập Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 17/08/2013
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND phê chuẩn bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 09/02/2012
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 27/12/2011
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND sửa đổi chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 19/09/2012
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về quy định một số chế độ, chính sách đảm bảo hoạt động cho các tổ chức của Hội đồng nhân dân 3 cấp do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí mua trang thiết bị cho nhà văn hóa xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố đến năm 2015 Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2010 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 01/11/2012
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVI nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 56/2010/QĐ-UBND quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2010-2011 đến 2014-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 12/01/2011
Quyết định 56/2010/QĐ-UBND quy định bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 03/01/2011
Quyết định 56/2010/QĐ-UBND sửa đổi, điều 13, Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định quản lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 56/2010/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi từ nguồn thu hoạt động xổ số kiến thiết của tỉnh Long An năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 56/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 06/12/2010
Quyết định 56/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2010/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ và tiêu chuẩn, thủ tục xét tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 14/09/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Quyết định 56/2010/QĐ-UBND công bố Chỉ thị 08/2008/CT-UBND về thực hiện các biện pháp phòng cháy, chữa cháy rừng năm 2008 - 2009, hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 17/08/2010 | Cập nhật: 23/08/2010
Quyết định 56/2010/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 20/09/2010
Quyết định 56/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 05/10/2016
Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 18/01/2010
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2007
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 07/12/2012