Quyết định 679/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Kế hoạch xử lý vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: | 679/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Trần Văn Chiến |
Ngày ban hành: | 20/03/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Trật tự an toàn xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 679/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 20 tháng 3 năm 2019 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH XỬ LÝ VI PHẠM TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Luật Thủy lợi năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 104/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều;
Căn cứ Quyết định số 49/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2013 của UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 510/TTr-SNN ngày 05 tháng 3 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch xử lý vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (kèm theo Kế hoạch số 509/KH-SNN ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Tài chính; Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Khai thác thủy lợi Tây Ninh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết định này thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
XỬ LÝ VI PHẠM TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
I. KHÁI QUÁT CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ KHAI THÁC, TÌNH HÌNH VI PHẠM
1. Hiện trạng hệ thống công trình thủy lợi
Hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh gồm: Hệ thống thủy lợi Dầu Tiếng, hệ thống tưới tự chảy vùng nguyên liệu mía đường huyện Tân Châu (hồ Tha La và hệ thống thủy lợi Tân Châu); hệ thống các trạm bơm điện, gồm: 08 trạm bơm điện phía Tây sông Vàm Cỏ Đông và 02 trạm bơm điện thuộc vùng thủy lợi Dầu Tiếng, với tổng diện tích tưới thiết kế là 67.997 ha, gồm: 1.499 tuyến kênh tưới với tổng chiều dài là 1.400,765 km, trong đó bê tông hóa 870,278 km, đạt 62,10% và 278 tuyến kênh tiêu với tổng chiều dài là 561,451 km.
2. Hoạt động quản lý khai thác công trình thủy lợi
Hiện nay, công tác quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh được Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Công ty TNHH Một thành viên Khai thác thủy lợi Tây Ninh quản lý từ sau cống đầu kênh cấp 1 của kênh chính Đông, chính Tây, kênh chính Tân Hưng; quản lý hệ thống tưới tự chảy Vùng nguyên liệu mía đường huyện Tân Châu và 10 trạm bơm điện.
Về tổ chức bộ máy, gồm 08 Xí nghiệp thủy lợi các huyện, thành phố, 01 Xí nghiệp quản lý các Trạm bơm điện, 01 Trạm quản lý kênh liên huyện; 26 Hợp tác xã dịch vụ thủy lợi, 269 tổ thủy nông.
3. Tình hình vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
Theo báo cáo của Công ty TNHH Một thành viên Khai thác thủy lợi Tây Ninh tại: Báo cáo số 69/BC-TLTN-QLN ngày 06/7/2018 về việc tình hình vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; Báo cáo số 139/BC-TLTN-QLN ngày 28/12/2018 về việc tổng hợp thống kê vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, trên địa bàn tỉnh hiện có 766 trường hợp vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; các trường hợp vi phạm điều được lập biên bản, chuyển đến UBND các xã để xử lý, khắc phục. Tuy nhiên, công tác xử lý các trường hợp vi phạm vẫn còn chậm, cụ thể: trồng cây lâu năm 238 trường hợp; xây công trình phụ 85 trường hợp; xây hàng rào 193 trường hợp; trụ điện 42 trường hợp; đặt ống bọng 20 trường hợp và 188 trường hợp vi phạm trong phạm vi đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
4. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng vi phạm công trình thủy lợi nêu trên là do:
- Công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi chưa được thực hiện đồng bộ và thường xuyên;
- Nhận thức về trách nhiệm bảo vệ công trình thủy lợi của các hộ dân và ở một vài địa phương (xã, ấp) còn hạn chế; sự phối hợp giữa Công ty TNHH Một thành viên Khai thác thủy lợi Tây Ninh với chính quyền các xã chưa chặt chẽ; chưa có kế hoạch, biện pháp phối hợp xử lý, ngăn chặn vi phạm triệt để dẫn đến vụ việc vi phạm tồn đọng, phát sinh ngày càng nhiều.
- Mặt khác, nhiều công trình thủy lợi chưa được cấp có thẩm quyền giao đất để quản lý, sử dụng theo quy định của Luật đất đai; chưa xây dựng phương án bảo vệ công trình thủy lợi, phương án cắm mốc chỉ giới trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định tại Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
- Việc xử lý vi phạm trong thời gian qua, chủ yếu là lập biên bản, nhắc nhở, vận động hộ vi phạm tự khắc phục, trả lại hiện trạng ban đầu, chưa tiến hành xử phạt vi phạm hành chính, tổ chức thực hiện cưỡng chế theo quy định.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, NHIỆM VỤ
Để thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT xây dựng kế hoạch xử lý vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh như sau:
- Tổ chức tuyên truyền, giáo dục các quy định của pháp luật về bảo vệ an toàn công trình thủy lợi để các đối tượng vi phạm tự chấp hành di dời, tháo dỡ công trình xây dựng trái phép, chặt bỏ cây lâu năm trồng trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
- Giải quyết, xử lý các trường hợp vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đảm bảo an toàn công trình, khi vận hành điều tiết nước và duy tu bảo dưỡng hệ thống công trình thủy lợi.
- Xử lý, giải tỏa các trường hợp vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi phải tiến hành đồng bộ, kiên quyết, có sự phối kết hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành, đơn vị liên quan.
- Mọi trường hợp vi phạm đều phải lập hồ sơ xử lý công khai, minh bạch, đúng đối tượng theo quy định của pháp luật.
- Trong quá trình xử lý, chú trọng công tác tuyên truyền, vận động để mọi người dân hiểu và chấp hành.
- Tập trung xử lý đồng bộ, dứt điểm từng trường hợp vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh và hoàn thành vào cuối năm 2019.
- Các trường hợp vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi phải lập hồ sơ xử lý theo đúng trình tự, quy định của pháp luật, kể cả các trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm.
Kế hoạch xử lý trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi này áp dụng đối với tất cả các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh được UBND tỉnh giao cho Công ty TNHH Một thành viên Khai thác thủy lợi Tây Ninh quản lý, khai thác và bảo vệ.
1. Tổ chức tuyên truyền, giáo dục
Tổ chức tuyên truyền, giáo dục đến các đối tượng vi phạm hiểu rõ quy định của pháp luật về bảo vệ an toàn công trình thủy lợi để đối tượng vi phạm tự chấp hành di dời, tháo dỡ các công trình xây dựng, chặt bỏ cây trồng lâu năm trái phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
Củng cố, hoàn thiện đầy đủ hồ sơ các đối tượng vi phạm sau khi đã được tuyên truyền, vận động nhưng không tự nguyện chấp hành để làm cơ sở cho công tác xử lý theo đúng trình tự quy định của pháp luật.
3. Biện pháp xử lý đối với các trường hợp vi phạm
a) Đối với trường hợp vi phạm trồng cây lâu năm, xây hàng rào, xây nhà tạm và công trình phụ:
- Tổng số vi phạm trồng cây lâu năm, xây hàng rào, xây nhà tạm và công trình phụ là 516 trường hợp.
- Biện pháp xử lý: Giao Công ty TNHH Một thành viên Khai thác thủy lợi Tây Ninh phối hợp với chính quyền, các tổ chức Mặt trận, Hội, Đoàn thể tuyên truyền, vận động để người dân biết về nội dung Kế hoạch xử lý vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; đồng thời thông báo đến các đối tượng vi phạm để chủ động, khắc phục trong thời gian 30 ngày kể từ ngày được thông báo, các hộ vi phạm phải tự di dời cây trồng, tháo dỡ công trình xây dựng trái phép ra khỏi phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
- Trường hợp các hộ vi phạm không chấp hành, Công ty TNHH Một thành viên Khai thác thủy lợi Tây Ninh cùng với UBND các xã lập biên bản xử lý vi phạm hành chính, chuyển cho cấp có thẩm quyền ban hành Quyết định xử lý theo quy định; sau 01 tháng kể từ ngày ra quyết định xử phạt hành chính, các hộ vi phạm không chấp hành, lập thủ tục cưỡng chế theo quy định.
b) Đối với trường hợp vi phạm đặt ống bọng
- Số lượng vi phạm đặt ống bọng trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi là 20 trường hợp.
- Biện pháp xử lý: Giao Công ty TNHH Một thành viên Khai thác thủy lợi Tây Ninh rà soát, thống kê vị trí đặt ống bọng, nếu đảm bảo an toàn công trình, không ảnh hưởng đến công tác quản lý vận hành, phù hợp với thực tế yêu cầu phục vụ tưới, tiêu sản xuất của người dân thì không áp dụng biện pháp xử lý, đồng thời hướng dẫn người dân thực hiện đúng quy trình, kỹ thuật đặt ống bọng tưới, tiêu để lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép theo quy định. Trường hợp không đảm bảo thì phải tháo dỡ theo quy định.
c) Đối với các trường hợp vi phạm lắp đặt trụ điện trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
- Số lượng trụ điện trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi là 42 trụ, trong đó:
+ Số lượng trụ điện chưa phải di dời ra khỏi phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi là 06 trụ điện (với lý do vẫn đảm bảo an toàn công trình, không gây ảnh hưởng đến công tác quản lý vận hành công trình).
+ Số lượng trụ điện cần phải di dời ra khỏi phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi là 36 trụ điện (không đảm bảo an toàn công trình, gây ảnh hưởng đến công tác quản lý vận hành công trình).
- Biện pháp xử lý đối với các trụ điện cần phải di dời: Công ty TNHH Một thành viên Khai thác thủy lợi Tây Ninh trực tiếp làm việc và thông báo cho Công ty Điện lực Tây Ninh, Bưu điện tỉnh Tây Ninh phối hợp với chính quyền địa phương tổ chức di dời trụ điện ra khỏi phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trong thời gian 03 tháng kể từ ngày nhận được thông báo. Sau thời gian trên, trường hợp không thực hiện, Công ty TNHH Một thành viên Khai thác thủy lợi Tây Ninh lập biên bản vi phạm, đề nghị cơ quan, cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định.
d) Đối với các trường hợp vi phạm đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Tổng số vi phạm đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi là 188 trường hợp (trồng cây là 103 trường hợp, xây dựng hàng rào 53 trường hợp, xây dựng công trình phụ là 29 trường hợp, xây nhà là 03 trường hợp), trong đó:
- Đối với 19 trường hợp đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ dân đúng quy định (cấp trước khi có Quyết định số 351/QĐ-CT ngày 18/4/2005 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh về việc Ban hành quy định phạm vi lưu không bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, hiện nay đã được thay thế bằng Quyết định số 49/2013/QĐ-UBND ngày 07/11/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh). Biện pháp xử lý là vận động để người dân được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tự nguyện di dời tài sản, công trình, cây trồng ra khỏi phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi. Trường hợp không thực hiện, Công ty TNHH Một thành viên Khai thác thủy lợi Tây Ninh phối hợp với UBND huyện kiểm tra, xác định cụ thể những tuyến kênh phải đền bù và những tuyến kênh không đền bù để đưa ra biện pháp xử lý cho phù hợp.
- Đối với 41 trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chồng lấn trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi sai quy định (cấp sau khi có Quyết định số 351/QĐ-CT , hiện nay đã được thay thế bằng Quyết định số 49/2013/QĐ-UBND). Biện pháp xử lý là đề nghị UBND huyện chỉ đạo các cơ quan chức năng cấp huyện cùng với UBND xã tiến hành làm rõ nguyên nhân, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan, đồng thời vận động người dân tháo dỡ, di dời tài sản, công trình, cây trồng ra khỏi phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; đồng thời rà soát diện tích đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chồng lấn trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi để tiến hành thu hồi, điều chỉnh lại diện tích, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ dân theo quy định.
- Đối với 128 trường hợp chưa xác định được thời gian cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chồng lấn trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (do một số hộ dân không cho mượn hoặc đã thế chấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để vay vốn ngân hàng). Biện pháp xử lý là đề nghị UBND huyện phối hợp với Công ty TNHH Một thành viên Khai thác thủy lợi Tây Ninh làm rõ thời gian cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của từng đối tượng, để xác định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đúng hay sai so với quy định, đưa ra biện pháp xử lý cho phù hợp.
Giao Chi cục Thủy lợi tham mưu văn bản đề nghị UBND các huyện, thành phố, Công ty TNHH Một thành viên Khai thác thủy lợi Tây Ninh tổ chức triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch này; chủ trì, theo dõi, đôn đốc kết quả thực hiện xử lý vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn các huyện, thành phố; tổng hợp báo cáo, phản ánh tình hình tổ chức thực hiện (khó khăn, vướng mắc), đề xuất các giải pháp thực hiện gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp báo cáo UBND biết chỉ đạo.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn cấp huyện, UBND các xã rà soát thống kê, phân loại cụ thể từng trường hợp vi phạm và lập kế hoạch, tiến độ xử lý dứt điểm từng trường hợp vi phạm; kiểm tra, rà soát lại diện tích đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong phạm vi công trình thủy lợi, để chỉ đạo xử lý theo quy định của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công ty TNHH Một thành viên Khai thác thủy lợi Tây Ninh thực hiện các biện pháp xử phạt, cưỡng chế theo quy định trong trường hợp các hộ vi phạm không chấp hành.
- Chỉ đạo UBND cấp xã phối hợp với đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi của huyện, thành phố vận động các hộ gia đình tự thực hiện tháo dỡ và cam kết không vi phạm trong thời gian tới.
3. Công ty TNHH Một thành viên Khai thác thủy lợi Tây Ninh
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch, lộ trình thực hiện đối với các hành vi vi phạm. Cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu, đối tượng vi phạm phục vụ công tác xử lý vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
- Phối hợp với chính quyền địa phương xử lý các hộ vi phạm, ký cam kết, vận động các hộ tự thực hiện giải tỏa, tháo dỡ. Trường hợp các hộ không chấp hành củng cố hồ sơ, chuyển cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định.
- Tổ chức quản lý, bảo vệ an toàn công trình thủy lợi, kịp thời phát hiện ngăn chặn, báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý, không để phát sinh mới vi phạm.
- Xây dựng phương án cắm mốc chỉ giới các công trình thủy lợi để quản lý theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
4. Công ty Điện lực Tây Ninh, Bưu điện tỉnh Tây Ninh
Lập kế hoạch thực hiện di dời các trụ điện không đảm bảo an toàn, ảnh hưởng đến công tác quản lý, vận hành công trình thủy lợi, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
a) Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo, hướng dẫn phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố, Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc công chức Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã) phối hợp với Công ty TNHH Một thành viên Khai thác thủy lợi Tây Ninh tổng hợp, phân loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp chồng lấn trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi để đề xuất UBND huyện biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật; tham gia cùng UBND các huyện, thành phố giải quyết các vướng mắc, phát sinh trong quá trình xử lý các trường hợp vi phạm theo chức năng, nhiệm vụ của ngành Tài nguyên môi trường.
b) Công an tỉnh, Sở Tư pháp, Thanh tra tỉnh hỗ trợ các cơ quan chức năng và chính quyền địa phương giải quyết các vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện.
c) Đài Phát thanh - Truyền hình Tây Ninh, Báo Tây Ninh phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố thông tin, tuyên truyền Kế hoạch xử lý vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh để Nhân dân hiểu, biết và thực hiện.
Giao Công ty TNHH Một thành viên Khai thác thủy lợi Tây Ninh tổng hợp, lập dự toán kinh phí hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm trên địa bàn tỉnh, nguồn kinh phí hỗ trợ giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi công ích hàng năm của Công ty.
7. Thời gian thực hiện và chế độ thông tin, báo cáo
a) Thời gian thực hiện: Phấn đấu giải quyết hoàn thành trong năm 2019.
b) Chế độ thông tin, báo cáo: Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, Công ty TNHH Một thành viên Khai thác thủy lợi Tây Ninh và các đơn vị liên quan có trách nhiệm chỉ đạo, triển khai phối hợp thực hiện tốt Kế hoạch này; định kỳ báo cáo hàng tháng, quý, 6 tháng và cả năm gửi về UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp, báo cáo và tổ chức sơ kết vào cuối năm 2019, tổng kết hoàn thành kế hoạch trong tháng 11 năm 2020).
Trong quá trình thực hiện, nếu khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị tổng hợp, báo cáo về Sở Nông nghiệp và PTNT để báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
|
KT. GIÁM ĐỐC |
TỔNG HỢP CÁC TRƯỜNG HỢP VI PHẠM TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
(Kèm theo Kế hoạch số 509/KH-SNN ngày 05/03/2019 của Sở Nông nghiệp và PTNT)
TT |
Địa bàn huyện, xã |
Tổng số vụ vi phạm |
Trong đó: |
|||||
Trồng cây |
Xây hàng rào |
Xây nhà, công trình phụ |
Trụ điện |
Đặt bọng |
Cấp Giấy chứng nhận QSĐ |
|||
I |
Huyện Dương Minh Châu |
134 |
72 |
21 |
19 |
21 |
0 |
1 |
1 |
Xã Lộc Ninh |
12 |
10 |
|
1 |
1 |
|
1 |
2 |
Xã Truông Mít |
45 |
13 |
13 |
13 |
5 |
|
1 |
3 |
Xã Chà Là |
24 |
21 |
|
1 |
2 |
|
|
4 |
Xã Bàu Năng |
13 |
7 |
3 |
3 |
|
|
|
5 |
Xã Phan |
4 |
3 |
1 |
|
|
|
|
6 |
Phước Minh |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
7 |
Phước Ninh |
20 |
4 |
3 |
|
13 |
|
|
8 |
Cầu Khởi |
15 |
13 |
1 |
1 |
|
|
|
II |
Huyện Gò Dầu |
199 |
35 |
22 |
15 |
1 |
18 |
108 |
2 |
Cẩm Giang |
11 |
6 |
5 |
|
|
|
|
3 |
Thạnh Đức |
110 |
13 |
10 |
0 |
|
7 |
80 |
4 |
Hiệp Thạnh |
10 |
10 |
|
|
|
|
|
5 |
Bàu Đồn |
5 |
2 |
|
|
1 |
2 |
|
6 |
Phước Thạnh |
27 |
4 |
7 |
15 |
|
1 |
|
7 |
Phước Đông |
23 |
0 |
0 |
0 |
|
7 |
16 |
8 |
Thanh Phước |
13 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
12 |
III |
Huyện Tân Châu |
6 |
2 |
1 |
0 |
3 |
0 |
0 |
1 |
Thị trấn |
2 |
|
1 |
|
1 |
|
|
2 |
Thạnh Đông |
4 |
2 |
|
|
2 |
|
|
IV |
Huyện Châu Thành |
140 |
49 |
69 |
13 |
8 |
1 |
0 |
1 |
An Cơ |
19 |
11 |
7 |
1 |
|
|
|
2 |
Đồng Khởi |
31 |
16 |
11 |
1 |
2 |
1 |
|
3 |
Hảo Đước |
43 |
14 |
24 |
5 |
|
|
|
4 |
Trí Bình |
3 |
|
2 |
1 |
|
|
|
5 |
Thái Bình |
24 |
4 |
15 |
2 |
3 |
|
|
6 |
Thanh Điền |
9 |
2 |
7 |
|
|
|
|
7 |
An Bình |
9 |
|
3 |
3 |
3 |
|
|
8 |
Phước Vinh |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
V |
Thành phố Tây Ninh |
97 |
31 |
39 |
24 |
2 |
1 |
0 |
1 |
Phường 1 |
8 |
|
8 |
|
|
|
|
2 |
Ninh Sơn |
6 |
1 |
|
5 |
|
|
|
3 |
Tân Bình |
13 |
3 |
4 |
5 |
|
1 |
|
4 |
Bình Minh |
70 |
27 |
27 |
14 |
2 |
|
|
VI |
Huyện Tân Biên |
37 |
11 |
11 |
5 |
0 |
0 |
10 |
1 |
Mỏ Công |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
Tân Phong |
33 |
8 |
11 |
4 |
|
|
10 |
3 |
Thạnh Bình |
3 |
2 |
|
1 |
|
|
|
VII |
Huyện Hòa Thành |
43 |
25 |
0 |
0 |
2 |
0 |
16 |
1 |
Trường Đông |
43 |
25 |
0 |
0 |
2 |
|
16 |
VIII |
Huyện Trảng Bàng |
90 |
12 |
28 |
9 |
2 |
0 |
39 |
1 |
Đôn Thuận |
15 |
2 |
0 |
|
2 |
|
11 |
2 |
Hưng Thuận |
20 |
5 |
4 |
2 |
|
|
9 |
3 |
Lộc Hưng |
21 |
0 |
11 |
0 |
|
|
10 |
4 |
Gia Lộc |
20 |
5 |
4 |
7 |
|
|
4 |
5 |
An Tịnh |
9 |
|
9 |
|
|
|
|
6 |
Gia Bình |
5 |
|
|
|
|
|
5 |
IX |
Huyện Bến Cầu |
20 |
1 |
2 |
0 |
3 |
0 |
14 |
1 |
Thị trấn |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
2 |
Long Thuận |
18 |
1 |
0 |
0 |
3 |
|
14 |
3 |
Tiên Thuận |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
766 |
238 |
193 |
85 |
42 |
20 |
188 |
TRƯỜNG HỢP TRỤ ĐIỆN TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
(Kèm theo Kế hoạch số 509/KH-SNN ngày 05/03/2019 của Sở Nông nghiệp và PTNT)
STT |
Cơ quan đơn vị |
Tên kênh |
Vị Trí |
Xã |
Đánh giá |
|
Bờ tả |
Bờ Hữu |
|||||
1 |
Điện Lực |
N2A |
K1+200-K1+500 |
|
Lộc Ninh |
Không phải di dời |
2 |
Điện Lực |
N6-3 |
K0+613 |
|
Truông Mít |
Cần di dời |
3 |
Điện Lực |
N5 |
K0+260 |
|
Truông Mít |
Không phải di dời |
4 |
Điện Lực |
N5-2 |
K0+250 |
|
Truông Mít |
Cần di dời |
5 |
Điện Lực |
N8-3 |
|
K0+466 |
Truông Mít |
Cần di dời |
6 |
Điện Lực |
N2A-7-8 |
K0+250 |
|
Truông Mít |
Cần di dời |
7 |
Điện Lực |
TN1-2 |
|
K1-KC |
Chà Là |
Không phải di dời |
8 |
Điện Lực |
TN0-2A-1 |
|
K0+400-K0+500 |
Phước Ninh |
Không phải di dời |
9 |
Bưu Điện |
TN0-4 |
|
K3+600 |
Phước Ninh |
Cần di dời |
10 |
Bưu Điện |
TN0-4 |
K4+530 |
|
Phước Ninh |
Cần di dời |
11 |
Điện Lực |
TN0-4-1 |
|
K0+010 |
Phước Ninh |
Cần di dời |
12 |
Điện Lực |
TN0 |
K0+020 |
|
Phước Ninh |
Cần di dời |
13 |
Điện lực |
TN0 |
|
K0+020 |
Phước Ninh |
Cần di dời |
14 |
Điện lực |
TN0 |
K0+085-K0+430 |
|
Phước Ninh |
Cần di dời |
15 |
Điện lực |
TN0 |
K0+550-K0+650 |
|
Phước Ninh |
Cần di dời |
16 |
Điện lực |
TN0 |
K0+800-K0+820 |
|
Phước Ninh |
Cần di dời |
17 |
Điện lực |
TN0 |
|
K0+950 |
Phước Ninh |
Cần di dời |
18 |
Điện lực |
TN0 |
K0-K1 |
|
Phước Ninh |
Không phải di dời |
19 |
Điện lực |
TN0 |
|
K1+100-K1+200 |
Phước Ninh |
Không phải di dời |
20 |
Điện lực |
TN0-8 |
|
K2+500 |
Phước Ninh |
Cần di dời |
21 |
Điện lực |
TN17 |
K12+818 |
K12+818 |
Thái bình |
Cần di dời |
22 |
Điện lực |
TN1-11 |
K0+100 |
K0+050 |
Trường Đông |
Cần di dời |
23 |
Điện Lực |
TN1-14 |
K0+850 |
K0+700 |
Trường Đông |
Cần di dời |
24 |
Điện Lực |
N16-2 |
|
K0+070 |
Đôn Thuận |
Cần di dời |
25 |
Nguyễn Thị Thúy |
K.chính Tân Châu |
K9+000 |
|
Thị Trấn Tân Châu |
Cần di dời |
26 |
Trần Thanh Tùng |
N8 |
K0+700-K1+500 |
|
Thị Trấn Tân Châu |
Cần di dời |
27 |
Dương Tấn Tài |
Tiêu Thạnh Qưới |
K1+800 |
|
Thị Trấn Tân Châu |
Cần di dời |
28 |
Quan Cẩm Ninh |
TN17-15 |
K3+250 |
|
Thành phố Tây Ninh |
Cần di dời |
29 |
Phạm Thị Kim Liên |
TN17-13-8 |
K1+200 |
|
Thành phố Tây Ninh |
Cần di dời |
30 |
Phạm Văn Tốt |
N5 |
K0+200 |
|
Long Thuận |
Cần di dời |
31 |
Mai Văn Chờ |
N3-1 |
|
K0+150 |
Long Thuận |
Cần di dời |
32 |
Mai Văn Chờ |
N3-4 |
K0+400 |
|
Long Thuận |
Cần di dời |
33 |
DN Hoàn Ngọc |
TN1 |
|
K1+900 |
Chà Là |
Cần di dời |
34 |
Nguyễn Văn Lự |
TN17 |
|
K1+900 |
Đồng Khởi |
Cần di dời |
35 |
Lê Hồng Phong |
TN17 |
K6+500 |
|
Đồng Khởi |
Cần di dời |
36 |
Phạm Văn Tấn |
TN17 |
K11+200 |
|
Thái Bình |
Cần di dời |
37 |
Nguyễn Văn Nở |
TN17 |
|
K14+200 |
Thái Bình |
Cần di dời |
38 |
Nguyễn Hữu Thọ |
TN17 |
K14+600 |
|
An Bình |
Cần di dời |
39 |
Vũ Tiến Dũng |
TN17 |
K14+760 |
|
An Bình |
Cần di dời |
40 |
Nguyễn Hữu Phước |
TN17 |
K15-K15+600 |
|
An Bình |
Cần di dời |
41 |
Trần Văn Dân |
N14 |
|
K0+600 |
Đôn thuận |
Cần di dời |
42 |
Võ Khai Bút |
N14 |
|
K2+500 |
Bàu Đồn |
Cần di dời |
Ghi chú:
- Công ty Điện lực Tây Ninh: 22 trụ điện (06 trụ điện không phải di dời)
- Bưu điện tỉnh Tây Ninh: 02 trụ điện
- Hộ gia đình: 18 trụ điện
TRƯỜNG HỢP VI PHẠM ĐÃ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Kế hoạch số 509/KH-SNN ngày 05/03/2019 của Sở Nông nghiệp và PTNT)
TT |
Tên công trình, hệ thống công trình tổ chức cá nhân vi phạm |
Thời gian phát sinh |
Vị trí |
Địa điểm vi phạm |
Hình thức vi phạm |
Năm cấp giấy |
||
Bờ tả |
Bờ hữu |
Xã (phường, thị trấn) |
huyện (quận, thành phố) |
|||||
I |
XNTL Tân Biên Kênh chính Tân Hưng |
|
|
|
|
|
||
1 |
Nguyễn Văn Lến |
2014 |
K26+310-K26+320 |
|
Tân Phong |
Tân Biên |
Công trình phụ |
|
2 |
Nguyễn Thành Thuận |
2014 |
K26+320-K26+340 |
|
Tân Phong |
Tân Biên |
Công trình phụ |
2014 |
3 |
Nguyễn Văn Hòa |
2014 |
K26+340-K26+350 |
|
Tân Phong |
Tân Biên |
Trồng cây |
2013 |
4 |
Nguyễn Văn Gặt |
2014 |
K26+420-K26+450 |
|
Tân Phong |
Tân Biên |
Trồng cây |
2010 |
5 |
Trần Hữu Phước |
2014 |
K26+460-K26+500 |
|
Tân Phong |
Tân Biên |
Hàng rào, cây |
2009 |
6 |
Lê Văn Trừ |
2014 |
|
K26+380-K26+400 |
Tân Phong |
Tân Biên |
Công trình phụ |
2013 |
7 |
Nguyễn Văn Phong |
2014 |
|
K26+440-K26+450 |
Tân Phong |
Tân Biên |
Công trình phụ |
2013 |
8 |
Nguyễn Thị Chum |
2014 |
|
K26+460-K26+470 |
Tân Phong |
Tân Biên |
Công trình phụ |
2014 |
9 |
Phạm Thị Bề |
2014 |
|
K26+600-K26+620 |
Tân Phong |
Tân Biên |
Công trình phụ |
|
10 |
Nguyễn Thị Bế |
2014 |
|
K26+620-K26+630 |
Tân Phong |
Tân Biên |
Công trình phụ |
|
II |
Hòa Thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kênh TN1-11 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lê Văn Mạnh |
2014 |
|
K0-K0+150 |
Trường Đông |
Hòa Thành |
Trồng cây |
2003 |
2 |
Phan Huy Hoàng |
2014 |
K0+100-K0+250 |
|
Trường Đông |
Hòa Thành |
Trồng cây |
2006 |
3 |
Phan Huy Hoàng |
2014 |
|
K0+200-K0+300 |
Trường Đông |
Hòa Thành |
Trồng cây |
2006 |
4 |
Phạm Văn Hùng |
2014 |
K0+390-K0+470 |
|
Trường Đông |
Hòa Thành |
Trồng cây |
1993 |
5 |
Lê Thị Thúy Hằng |
2014 |
|
K0+596-K0+770 |
Trường Đông |
Hòa Thành |
Trồng cây |
2000 |
|
Kênh TN1-11A |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Lê Kim Phương |
2014 |
K0+420-K0+450 |
|
Trường Đông |
Hòa Thành |
Trồng cây |
2010 |
7 |
Lê Bích Liễu |
2014 |
K0+650-K0+750 |
|
Trường Đông |
Hòa Thành |
Trồng cây |
2010 |
8 |
Lê Bích Liễu |
2014 |
|
K0+650-K0+750 |
Trường Đông |
Hòa Thành |
Trồng cây |
2010 |
9 |
Lê Ngọc Dung |
2014 |
|
K0+420-K0+450 |
Trường Đông |
Hòa Thành |
Trồng cây |
2010 |
10 |
Huỳnh Trung Hồng |
2014 |
K0+570-K0+620 |
|
Trường Đông |
Hòa Thành |
Trồng cây |
2011 |
|
Kênh TN1-13 |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Phạm Văn Cưỡng |
2014 |
|
K0+180-K0+230 |
Trường Đông |
Hòa Thành |
Trồng cây |
2013 |
|
Kênh TN1-14 |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Huỳn Thị Ánh |
2014 |
K0+845-K0+870 |
|
Trường Đông |
Hòa Thành |
Trồng cây |
2001 |
13 |
Lê Văn Phó |
2014 |
|
K0+715-K0+845 |
Trường Đông |
Hòa Thành |
Trồng cây |
1993 |
14 |
Lê Văn Phó |
2014 |
K0+715-K0+845 |
|
Trường Đông |
Hòa Thành |
Trồng cây |
1993 |
15 |
Lê Văn Tuấn |
2014 |
|
K0+865-K0+956 |
Trường Đông |
Hòa Thành |
Trồng cây |
2010 |
16 |
Trần Thị Tuyết Mai |
2014 |
K0+785-K0+965 |
|
Trường Đông |
Hòa Thành |
Trồng cây |
2004 |
III |
Trạm Quản lý kênh liên huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kênh N8 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Minh Huấn |
2014 |
K0+650 |
|
Truông Mít |
D.M.Châu |
Trồng cây |
|
|
Kênh N18 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Lê Văn Đẩu |
2014 |
K0+700 |
|
Đôn Thuận |
Trảng Bàng |
Trồng cây |
|
3 |
Nguyễn Văn Vịnh |
2014 |
|
K1+030 |
Đôn Thuận |
Trảng Bàng |
Trồng cây |
|
4 |
Nguyễn Văn Mướng |
2014 |
K1+050 |
K1+050 |
Đôn Thuận |
Trảng Bàng |
Trồng cây |
|
5 |
Nguyễn Văn Dùm |
2014 |
|
K1+180 |
Đôn Thuận |
Trảng Bàng |
Hàng rào |
|
6 |
Nguyễn Thị Giang |
2014 |
K1+600 |
K1+600 |
Đôn Thuận |
Trảng Bàng |
Trồng cây |
|
7 |
Nguyễn Văn Ga |
2014 |
|
K1+700 |
Đôn Thuận |
Trảng Bàng |
Trồng cây |
|
8 |
Lê Thanh Sơn |
2014 |
|
K1+800 |
Đôn Thuận |
Trảng Bàng |
Trồng cây |
|
9 |
Lê Thanh Tân |
2014 |
|
K1+850 |
Đôn Thuận |
Trảng Bàng |
Trồng cây |
|
10 |
Đặng Văn Năng |
2014 |
K1+900 |
K1+900 |
Đôn Thuận |
Trảng Bàng |
Trồng cây |
|
11 |
Dương Văn Hoàng |
2014 |
|
K1+950 |
Đôn Thuận |
Trảng Bàng |
Trồng cây |
|
12 |
Đặng Văn Năng |
2014 |
|
K2+230 |
Đôn Thuận |
Trảng Bàng |
Trồng cây |
|
13 |
Đặng Văn Cu |
2014 |
K4+830 |
|
Phước Đông |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
14 |
Đỗ Văn Phúc |
2014 |
K5+025 |
|
Phước Đông |
Gò Dầu |
Hàng rào, cây |
|
15 |
Lê Văn To |
2014 |
K5+368 |
|
Phước Đông |
Gò Dầu |
Công trình phụ |
|
16 |
Nguyễn Văn Cộng |
2014 |
|
K5+420 |
Phước Đông |
Gò Dầu |
Hàng rào |
|
17 |
Lê Ngọc Trọng |
2014 |
|
K5+500 |
Phước Đông |
Gò Dầu |
Hàng rào |
|
18 |
Nguyễn Văn Tú |
2014 |
K5+650 |
|
Phước Đông |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
19 |
Nguyễn Văn Ý |
2014 |
|
K5+880 |
Phước Đông |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
20 |
Chế Văn An |
2014 |
K6+050 |
|
Phước Đông |
Gò Dầu |
Hàng rào |
|
21 |
Chế Văn Nem |
2014 |
|
K6+050 |
Phước Đông |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
22 |
Huỳnh Văn Loan |
2014 |
K6+100 |
|
Phước Đông |
Gò Dầu |
Hàng rào, cây |
|
23 |
Huỳnh Văn Đợt |
2014 |
|
K6+250 |
Phước Đông |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
24 |
Trần Văn Chớ |
2014 |
K6+850 |
|
Phước Đông |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
25 |
Lê Văn Cập |
2014 |
|
K7+039 |
Phước Đông |
Gò Dầu |
Hàng rào, cây |
|
26 |
Huỳnh Văn Miếng |
2014 |
K7+050 |
|
Phước Đông |
Gò Dầu |
Hàng rào, cây |
|
27 |
Nguyễn Văn Phong |
2014 |
|
K7+400 |
Phước Đông |
Gò Dầu |
Hàng rào |
|
28 |
Phạm Văn Cọt |
2014 |
K7+420 |
|
Phước Đông |
Gò Dầu |
Hàng rào, cây |
|
|
Kênh N18-19-4 |
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Hồ Văn Chinh |
2014 |
|
K0+025 |
Thanh Phước |
Gò Dầu |
Hàng rào |
|
30 |
Lê Văn Ca |
2014 |
|
K0+070 |
Thanh Phước |
Gò Dầu |
Hàng rào, cây |
|
31 |
Nguyễn Tấn Thành |
2014 |
K0+280 |
|
Thanh Phước |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
32 |
Nguyễn Văn Tâm |
2014 |
|
K0+550 |
Thanh Phước |
Gò Dầu |
Hàng rào |
|
33 |
Trà Văn Đèo |
2014 |
|
K0+700 |
Thanh Phước |
Gò Dầu |
Hàng rào |
|
34 |
Trà Văn Đèo |
2014 |
|
K0+800 |
Thanh Phước |
Gò Dầu |
Hàng rào |
|
35 |
Nguyễn Văn Khen |
2014 |
|
K0+900 |
Thanh Phước |
Gò Dầu |
Hàng rào, cây |
|
36 |
Phan Văn Ham |
2014 |
|
K1+500 |
Thanh Phước |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
37 |
Nguyễn Trung Nghĩa |
2014 |
K2+550 |
|
Thanh Phước |
Gò Dầu |
Công trình phụ |
|
38 |
Nguyễn Văn Thình |
2014 |
K2+800 |
|
Thanh Phước |
Gò Dầu |
Công trình phụ |
|
39 |
Trần Văn Hùng |
2014 |
|
K4+150 |
Thanh Phước |
Gò Dầu |
Hàng rào |
|
40 |
Nguyễn Văn Sửa |
2014 |
K5+200 |
|
Thanh Phước |
Gò Dầu |
Công trình phụ |
|
41 |
Hồ Văn Khuê |
2014 |
K6+450 |
|
Gia Bình |
Trảng Bàng |
Công trình phụ |
|
42 |
Trương Dục Bửu |
2014 |
|
K6+550 |
Gia Bình |
Trảng Bàng |
Trồng cây |
|
43 |
Diêu Xuân Nhiên |
2014 |
K6+800 |
|
Gia Bình |
Trảng Bàng |
Công trình phụ |
|
44 |
Nguyễn Hữu Tài |
2014 |
|
K6+920 |
Gia Bình |
Trảng Bàng |
Hàng rào |
|
45 |
Nguyễn Thanh Cang |
2014 |
|
K7+200 |
Gia Bình |
Trảng Bàng |
Hàng rào, cây |
|
IV |
XNTL Trảng Bàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kênh N22 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Thị Ngấm |
2014 |
K4+250 |
|
Lộc Hưng |
Trảng Bàng |
Hàng rào, cây |
2010 |
|
Kênh N24 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trần Minh Hoàng |
2014 |
K1+126-K1+570 |
|
Lộc Hưng |
Trảng Bàng |
Hàng rào, cây |
2009 |
3 |
Trần Văn Lâu |
2014 |
|
K1+700-K1+950 |
Lộc Hưng |
Trảng Bàng |
Nhà, cây |
2014 |
4 |
Trần Thị Nhừ |
2014 |
|
K2+600 |
Lộc Hưng |
Trảng Bàng |
Hàng rào, cây |
1994 |
5 |
Phạm Thị Lẻo |
2014 |
K4+020-K4+040 |
|
Lộc Hưng |
Trảng Bàng |
Hàng rào, cây |
1998 |
6 |
Phạm Thị Lẻo |
2014 |
K3+800-K3+900 |
K4+737-K5+100 |
Lộc Hưng |
Trảng Bàng |
Hàng rào, cây |
2002 |
7 |
Phạm Thị Suông |
2014 |
K5+100-K5+332 |
|
Lộc Hưng |
Trảng Bàng |
Hàng rào, cây |
1994 |
|
Kênh N22-2 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Phùng Văn Chốt |
2014 |
|
K0+030-K0+055 |
Lộc Hưng |
Trảng Bàng |
Trồng cây |
2013 |
9 |
Nguyễn Văn Ngang |
2014 |
K0+220-K0+230 |
K0+220-K0+230 |
Lộc Hưng |
Trảng Bàng |
Hàng rào, cây |
2013 |
10 |
Nguyễn Thúy Nga |
2014 |
|
K0+233-K0+249 |
Lộc Hưng |
Trảng Bàng |
Trồng cây |
1995 |
|
Kênh N23-7 |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Nguyễn Văn Phương |
2014 |
K0+320-K0+400 |
|
Hưng Thuận |
Trảng Bàng |
Trồng cây |
2012 |
12 |
Nguyễn Thị Ảnh |
2014 |
|
K0+352-K0+400 |
Hưng Thuận |
Trảng Bàng |
Trồng cây |
2012 |
13 |
Phạm Văn Tèo |
2014 |
K0+450-K0+550 |
K0+450-K0+550 |
Hưng Thuận |
Trảng Bàng |
Trồng cây |
2005 |
14 |
Trần Văn Đờn |
2014 |
K1+030 |
|
Hưng Thuận |
Trảng Bàng |
Nhà |
2007 |
|
Kênh N23-6 |
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Phạm Thị Nghiêm |
2014 |
K0+175-K0+200 |
|
Hưng Thuận |
Trảng Bàng |
Trồng cây |
1994 |
16 |
Võ Văn Hề |
2014 |
K2+365-K2+640 |
|
Hưng Thuận |
Trảng Bàng |
Hàng rào |
1999 |
|
Kênh N23-8 |
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Phạm Văn Ton |
2014 |
|
K0-K0+450 |
Hưng Thuận |
Trảng Bàng |
Trồng cây |
1994 |
19 |
Phạm Văn Cát |
2014 |
K0÷K0+400 |
|
Hưng Thuận |
Trảng Bàng |
Trồng cây |
1994 |
|
Kênh N23-9 |
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Nguyễn Văn Măng |
2014 |
K0+450÷K0+550 |
|
Hưng Thuận |
|
Trồng cây |
1994 |
|
Kênh N20-18 |
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Võ Văn Dề |
2014 |
|
K2+040-K2+100 |
Gia Lộc |
Trảng Bàng |
Hàng rào, cây |
1995 |
21 |
Võ Nữ Hòa Bình |
2014 |
|
K2+304-K2+364 |
Gia Lộc |
Trảng Bàng |
Hàng rào, cây |
2012 |
22 |
Nguyễn Thị Pha |
2014 |
K3+276-K3+340 |
|
Gia Lộc |
Trảng Bàng |
Hàng rào, cây |
2014 |
23 |
Nguyễn Thành Tiệp |
2014 |
|
K3+360-K3+400 |
Gia Lộc |
Trảng Bàng |
Hàng rào, cây |
2006 |
V |
XNTL Gò Dầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kênh N4-17 |
UBND Xã Thạnh Đức xác nhận đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tới chân công trình |
||||||
1 |
Lê Văn Sam |
2014 |
K0+300-K0+400 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
2 |
Phạm Thị Tuyết |
2014 |
|
K0+300-K0+500 |
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
3 |
Nguyễn Văn Có |
2014 |
|
K0+500-K0+650 |
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
4 |
Nguyễn Ngọc Phận |
2014 |
K0+800-K0+900 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
5 |
Nguyễn Thanh Vân |
2014 |
K1-K1+100 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Hàng rào |
|
6 |
Nguyễn Thị Hồng |
2014 |
K1+304-K1+340 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
7 |
Phùng Minh Sơn |
2014 |
|
K1+370-K1+420 |
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Hàng rào |
|
8 |
Phùng Văn Nhựt |
2014 |
|
K1+440-K1+500 |
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
9 |
Lê Văn Phong |
2014 |
K1+900-K1+996 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
10 |
Nguyễn Văn Thanh |
2014 |
K2-K2+050 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
11 |
Nguyễn Văn Chúng |
2014 |
|
K2+150-K2+240 |
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
12 |
Nguyễn Thành Phục |
2014 |
K2+060 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Hàng rào |
|
13 |
Nguyễn Thành Trí |
2014 |
K2+070 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Hàng rào |
|
14 |
Nguyễn Hồng Phúc |
2014 |
K2+080 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Hàng rào |
|
15 |
Nguyễn Văn Triệu |
2014 |
K2+090 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Hàng rào |
|
16 |
Lê Văn Bằng |
2014 |
K2+100 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Hàng rào |
|
17 |
Nguyễn Thùy Dung |
2014 |
K2+250 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Công trình phụ |
|
18 |
Trần Văn Chiến |
2014 |
K2+260 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Công trình phụ |
|
19 |
Nguyễn Văn Hùng |
2014 |
K2+270 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Công trình phụ |
|
20 |
Đỗ Thị Xua |
2014 |
K2+280 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Công trình phụ |
|
21 |
Trương Thị Hạnh |
2014 |
K2+290 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Công trình phụ |
|
22 |
Phan Thị Bồng |
2014 |
K2+300 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Công trình phụ |
|
23 |
Nguyễn Văn Phú |
2014 |
|
K2+300-K2+370 |
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
24 |
Lê Văn Hùng |
2014 |
|
K3+600-K3+700 |
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
25 |
Trần Văn Em |
2014 |
K3+650-K3+700 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Hàng rào |
|
26 |
Nguyễn Văn Dự |
2014 |
K3+800-K3+850 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
27 |
Nguyễn Văn Cương |
2014 |
|
K3+850-K3+930 |
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
28 |
Nguyễn Văn Phụng |
2014 |
K3+850-K3+880 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Hàng rào |
|
29 |
Ông Chanh |
2014 |
K3+880-K3+890 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Hàng rào |
|
30 |
Nguyễn Văn Sơn |
2014 |
K3+890-K3+900 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Hàng rào |
|
31 |
Nguyễn Thị Thủy |
2014 |
|
K3+900-K4+080 |
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
32 |
Lê Văn Xuân |
2014 |
K3+930 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Công trình phụ |
|
33 |
Trần Văn Hải |
2014 |
K3+940 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Công trình phụ |
|
34 |
Nguyễn T. Tuyết Sương |
2014 |
K3+950 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Công trình phụ |
|
35 |
Nguyễn Văn Manh |
2014 |
K3+960 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Công trình phụ |
|
36 |
Dương Hoài Minh |
2014 |
K3+970 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Công trình phụ |
|
37 |
Nguyễn Ngọc Anh |
2014 |
K3+980 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Công trình phụ |
|
38 |
Phạm Thị Nga |
2014 |
K3+990 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Công trình phụ |
|
39 |
Nguyễn Thanh Đông |
2014 |
K4+000 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Công trình phụ |
|
40 |
Nguyễn Thị Tuyết |
2014 |
|
K4+090-K4+120 |
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
41 |
Đỗ Văn Bi |
2014 |
|
K4+120-K4+170 |
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
42 |
Đỗ Văn Na |
2014 |
K4+130 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Công trình phụ |
|
43 |
Trần Văn Em |
2014 |
K4+130-K4+140 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Hàng rào |
|
44 |
Đỗ Quốc Thống |
2014 |
K4+140-K4+150 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Hàng rào |
|
45 |
Đỗ Văn Tâm |
2014 |
|
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
46 |
Nguyễn Thị Thủy |
2014 |
K4+850-K4+870 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cáy |
|
47 |
Vương Văn Thức |
2014 |
K5+120-K5+150 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
48 |
Hồ Văn Minh |
2014 |
K5+310-K5+330 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
49 |
Nguyễn Văn Út |
2014 |
|
K5+350-K5+380 |
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
50 |
Nguyễn Văn Hồng |
2014 |
K5+420-K5+430 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
51 |
Nguyễn Văn Hà |
2014 |
K5+450-K5+460 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Hàng rào |
|
52 |
Nguyễn Thị Bảy |
2014 |
K5+470-K5+480 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Hàng rào |
|
53 |
Nguyễn Văn Hà |
2014 |
|
K5+480-K5+500 |
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
54 |
Võ Thành Lâm |
2014 |
K5+480-K5+500 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Hàng rào |
|
55 |
Lê Văn Bảnh |
2014 |
|
K5+550-K5+560 |
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
56 |
Lê Văn Hòa |
2014 |
|
K5+560-K5+570 |
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
57 |
Nguyễn Văn Phú |
2014 |
K5+560-K5+570 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
58 |
Đỗ Thị Hạnh |
2014 |
K5+570-K5+580 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
59 |
Đỗ Văn Sang |
2014 |
K5+600-K5+610 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Hàng rào |
|
60 |
Đỗ Thị Mau |
2014 |
K5+610-K5+620 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Công trình phụ |
|
61 |
Nguyễn Thị Đi |
2014 |
|
K5+620-K5+630 |
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
|
Kênh N4-21 |
|
|
|
|
|
|
|
62 |
Nguyễn Văn Co |
2014 |
|
K0+013-K0+163 |
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
63 |
Nguyễn Văn Thành |
2014 |
K0+013-K0+063 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
64 |
Phan Thanh Hùng |
2014 |
K0+120-K0+130 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
65 |
Nguyễn Văn Thành |
2014 |
|
K0+130-K0+140 |
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Hàng rào |
|
66 |
Nguyễn Văn Long |
2014 |
K0+130-K0+140 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
67 |
Lê Văn Đức |
2014 |
|
K0+160-K0+220 |
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Hàng rào |
|
68 |
Nguyễn Thị Bé |
2014 |
|
K0+220-K0+300 |
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
69 |
Huỳnh Thị Kim Rinh |
2014 |
|
K0+300-K0+350 |
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
70 |
Phan Văn Hà |
2014 |
K0+250-K0+300 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
71 |
Lê Văn Ngô |
2014 |
|
K0+350-K0+520 |
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
72 |
Nguyễn Tấn Phát |
2014 |
K0+300-K0+350 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
73 |
Lê Thị Tha |
2014 |
K0+520-K0+620 |
K0+520-K0+620 |
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
74 |
Nguyễn Thị Bích |
2014 |
|
K0+620-K0+670 |
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
75 |
Nguyễn Văn Lăng |
2014 |
K0+470-K0+520 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
76 |
Nguyễn Thị Hòa |
2014 |
|
K0+640-K0+700 |
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
77 |
Huỳnh Văn Phong |
2014 |
K0+670-K0+700 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
78 |
Nguyễn Văn Tèo |
2014 |
K0+700-K0+750 |
|
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
79 |
Nguyễn Văn Dũng |
2014 |
|
K0+700-K0+750 |
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
80 |
Nguyễn Văn Oanh |
2014 |
|
K0+372 |
Thạnh Đức |
Gò Dầu |
Trồng cây |
|
VI |
XN Quản lý các trạm bơm điện |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Trạm bơm Long Thuận |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kênh N3A |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lê Minh Quang |
2014 |
K1+033-K1+045 |
|
Long Thuận |
Bến Cầu |
Hàng rào |
2013 |
2 |
Nguyễn Thị Hơ |
2014 |
|
K1+025-K1+098 |
Long Thuận |
Bến Cầu |
Hàng rào |
2014 |
3 |
Bành Văn Sol |
2014 |
|
K1+804-K1+854 |
Long Thuận |
Bến Cầu |
Hàng rào |
2003 |
4 |
Lê Văn Táp |
2014 |
K1+675-K1+725 |
K1+675-K1+725 |
Long Thuận |
Bến Cầu |
Nhà, hàng rào |
2006 |
5 |
Nguyễn Văn Ký |
2014 |
|
K1+515-K1+525 |
Long Thuận |
Bến Cầu |
Trồng cây |
2006 |
6 |
Lê Văn Đáp |
2014 |
|
K1+600-K1+675 |
Long Thuận |
Bến Cầu |
Trồng cây |
2014 |
7 |
Lê Văn Đà |
2014 |
|
K1+725-K1+804 |
Long Thuận |
Bến Cầu |
Trồng cây |
2014 |
8 |
Lê Minh Cang |
2014 |
K1+725-K1+804 |
|
Long Thuận |
Bến Cầu |
Trồng cây |
2014 |
9 |
Ngô Văn Phương |
2014 |
K1+565-K1+595 |
|
Long Thuận |
Bến Cầu |
Trồng cây |
2014 |
10 |
Phạm Văn Ích |
2014 |
K1+525-K1+535 |
|
Long Thuận |
Bến Cầu |
Trồng cây |
2014 |
11 |
Nguyễn Văn Tận |
2014 |
|
K1+500-K1+515 |
Long Thuận |
Bến Cầu |
Trồng cây |
2014 |
12 |
Ngô Thị Gất |
2014 |
K1+595-K1+625 |
|
Long Thuận |
Bến Cầu |
Trồng cây |
2014 |
13 |
Lê Thị Đẵng |
2014 |
|
K1+645-K1+675 |
Long Thuận |
Bến Cầu |
Trồng cây |
2014 |
14 |
Ngô Thị Gất |
2014 |
|
K1+535-K1+565 |
Long Thuận |
Bến Cầu |
Trồng cây |
2014 |
Ghi chú:
- Trường hợp cấp trước khi có Quyết định số 351/QĐ-CT: 19 trường hợp (Hòa Thành 7, Trảng Bàng 11 và Bến Cầu 01)
- Trường hợp cấp sau khi có Quyết định số 351/QĐ-CT: 41 trường hợp (Tân Biên 7, Hòa Thành 9, Trảng Bàng 12 và Bến Cầu 13)
- Trường hợp không xác định được thời gian cấp: 128 trường hợp (Gò Dầu 80, Trảng Bàng 45, Tân Biên 03)
Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Nghị định 104/2017/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về Quy chế bảo đảm an toàn thông tin số trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 17/12/2013 | Cập nhật: 14/03/2014
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND Quy định thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 25/02/2014
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 04/03/2014
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND quy định ký hiệu trên bờ tuyến đường thủy nội địa địa phương thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế, hộ khẩu tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý, hoạt động và cung cấp thông tin cho Cổng thông tin đối ngoại tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay, giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về mức thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xử lý việc xây dựng, cơi nới, sửa chữa cơ sở thờ tự trái pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/11/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về quản lý nguồn vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ dự án xây dựng hệ thống cấp nước cho khu kinh tế Vũng Áng Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về Quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 07/11/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hạn mức giao đất để xây dựng nhà ở, hạn mức công nhận diện tích đất ở và xác định diện tích đất ở khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 04/2012/QĐ-UBND Ban hành: 18/10/2013 | Cập nhật: 13/11/2013
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/10/2013 | Cập nhật: 23/10/2013
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách trợ cấp kinh phí đối với người được cử đi học theo Đề án Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài giai đoạn 2007 - 2015 của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 28/09/2013
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý Đề tài, Dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về quyền thẩm định, phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án tỉnh Đồng Nai Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 49/2013/QĐ-UBND bãi bỏ mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi quy định tại biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch kèm theo Quyết định 216/2008/QĐ-UBND Ban hành: 02/08/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 351/QĐ-CT năm 2013 điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng cho các đối tượng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 21/05/2013