Quyết định 61/2011/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Số hiệu: | 61/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Trần Ngọc Thới |
Ngày ban hành: | 06/10/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2011/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 06 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ “DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội của các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;
Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Thông tư số 12/2009/TT-BNN ngày 06 tháng 03 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Hướng dẫn thức hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 55/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2011;
Căn cứ Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân ngày 22 tháng 7 năm 2011 về việc phê chuẩn định mức hỗ trợ “Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 229/TTr-SNN-KH ngày 12 tháng 09 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định về định mức hỗ trợ “Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Căn cứ vào định mức hỗ trợ được phê duyệt, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Châu Đức, Ủy ban nhân dân huyện Xuyên Mộc và các đơn vị liên quan hướng dẫn, tổ chức triển khai dự án cho các xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kho bạc Nhà nước tỉnh, Trưởng Phòng dân tộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Châu Đức, Ủy ban nhân dân huyện Xuyên Mộc và Thủ trưởng các ngành liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ
DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2011/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
I. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG
Theo tình hình thực tế của 05 xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, đối tượng được tham gia và mục đích như sau:
1. Mục đích:
- Định mức hỗ trợ là căn cứ cho việc cấp vốn và thanh quyết toán dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất cho 05 xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135.
- Định mức hỗ trợ là căn cứ để các xã đặc biệt khó khăn xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Định mức là căn cứ để người dân của 05 xã: Cù Bị, Sơn Bình, Đá Bạc, Bàu Chinh thuộc huyện Châu Đức và Tân Lâm thuộc huyện Xuyên Mộc khi tham gia Dự án và các cơ quan liên quan tiến hành kiểm tra, giám sát việc thực hiện ở cơ sở.
2. Đối tượng tham gia:
- Là hộ nghèo chuẩn quốc gia năm 2011 của 05 xã đặc biệt khó khăn: Cù Bị, Sơn Bình, Đá Bạc, Bàu Chinh thuộc huyện Châu Đức và Tân Lâm thuộc huyện Xuyên Mộc đã được Ủy ban dân tộc phê duyệt tại Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2008.
- Hộ nghèo hơn được ưu tiên hỗ trợ trước. Nếu hộ nghèo thuộc diện chính sách, hộ tàn tật, chủ hộ là phụ nữ cần được ưu tiên hơn.
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ
1. Hỗ trợ hoạt động khuyến nông – khuyến lâm – khuyến ngư (gọi tắt là khuyến nông):
1.1. Bồi dưỡng, tập huấn và truyền nghề cho người sản xuất để nâng cao kiến thức, kỹ năng sản xuất, quản lý kinh tế trong lĩnh vực nông nghiệp.
1.1.1. Biên soạn tài liệu đào tạo tập huấn (Áp dụng theo Thông tư 12/2009/TT-BNN ngày 06 tháng 3 năm 2009)
1.1.2. In tài liệu đào tạo tập huấn: chi theo thực tế nhưng không quá 15.000 đồng/bộ.(Áp dụng theo hướng dẫn tại Thông tư 12, và mức tối đa do CC.PTNT ấn định theo thực tế).
1.1.3. Thuê hội trường, phòng học, thiết bị phục vụ học tập: chi theo thực tế nhưng không quá 700.000 đồng/khoá học.(theo hướng dẫn tại Thông tư 12, vào mức hạn chế do CC.PTNT ấn định theo thực tế)
1.1.4. Chi trả thù lao cho giảng viên, chuyên gia (áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 9 năm 2010).(áp dụng theo Thông tư 139/2010).
1.1.5. Hỗ trợ cho hướng dẫn viên thực hành thao tác kỹ thuật: 40.000 đồng/người/ngày. (Áp dụng thông tư 102/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 28 tháng 8 năm 2007)
1.1.6. Hỗ trợ tiền nước uống và văn phòng phẩm, tài liệu cho người nghèo trong thời gian tập huấn: không quá 20.000 đồng/người/ngày. (Áp dụng thông tư 102/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 28 tháng 8 năm 2007)
1.1.7. Hỗ trợ tiền ăn cho người nghèo trong thời gian tập huấn: 20.000 đồng/người/ngày. (Áp dụng thông tư 102/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 28 tháng 8 năm 2007)
1.1.8. Hỗ trợ tiền đi lại cho người nghèo: nếu nơi học cách nơi cư trú từ 15 km trở lên thì hỗ tiền đi lại theo giá phương tiện giao thông công cộng nhưng không quá 200.000 đồng/người/khoá học. (Áp dụng thông tư 102/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 28 tháng 8 năm 2007)
1.1.9. Chi phí quản lý lớp học: tối đa không quá 5% giá trị dự toán của lớp tập huấn. (Áp dụng TT 01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 15 tháng 9 năm 2008 và TT 102/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 20 tháng 8 năm 2007)
1.2. Tổ chức thăm quan, học tập kinh nghiệm các mô hình sản xuất tiên tiến đang áp dụng thành công ở các địa phương (áp dụng theo Quyết định số 07/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
1.2.1. Hỗ trợ tiền tiền thuê xe đi và về cho người nghèo: chi theo thực tế.
1.2.2. Hỗ trợ tiền ăn cho người nghèo trong thời gian thăm quan, khảo sát tối đa 50.000 đồng/người/ngày.
1.2.3. Hỗ trợ tiền nước uống cho người nghèo: không quá 15.000 đồng/người/ngày.
1.2.4. Hỗ trợ tiền nghĩ qua đêm cho người nghèo: không quá 120.000 đồng/người/đêm.
1.2.5. Hỗ trợ người hướng dẫn, giới thiệu mô hình: không quá 200.000 đồng/người/mô hình.
1.3. Chi hỗ trợ cơ quan quản lý cấp tỉnh quản lý, kiểm tra đánh giá, giám sát hoạt động khuyến nông tại địa phương và cơ sở: không quá 4% tổng số kinh phí của dự án. (Áp dụng Thông tư 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010)
2. Hỗ trợ xây dựng và phô biến, nhân rộng mô hình sản xuất mới:
2.1. Mô hình trồng trọt: (Áp dụng theo Thông tư 12/2009/TT-BNN ngày 06 tháng 3 năm 2009)
- Hỗ trợ mua vật tư: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 80% cho các hộ tham gia mô hình (nhưng không quá 25 triệu đồng/mô hình) gồm: giống trồng mới, giống trồng dặm, phân hữu cơ chế biến, phân Urê, Lân super, Kali clorua, vôi, phân bón lá, thuốc bảo vệ thực vật; các hộ phải có 20% số vốn còn lại.
- Hỗ trợ chi phí vận chuyển: ngân sách nhà nước hỗ trợ 80% cho các hộ tham gia mô hình, các hộ phải có 20% số vốn còn lại.
- Hỗ trợ 100% chi phí tập huấn kỹ thuật cho mô hình.
- Hỗ trợ chi phí quản lý, kiểm tra, giám sát cho các đơn vị quản lý tại địa phương và cơ sở: không quá 4% tổng số kinh phí của dự án. (Áp dụng Thông tư 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010.
2.2. Mô hình chăn nuôi:
- Hỗ trợ mua vật tư, Ngân sách nhà nước hỗ trợ 80% cho các hộ tham gia mô hình gồm: con giống, thức ăn chăn nuôi, chuồng trại, các hộ phải có 20% số vốn còn lại.
- Hỗ trợ chi phí vận chuyển: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 80% cho các hộ tham gia mô hình, các hộ phải có 20% số vốn còn lại.
- Hỗ trợ 100% chi phí tập huấn kỹ thuật cho mô hình.
- Hỗ trợ chi phí quản lý, kiểm tra, giám sát cho các đơn vị quản lý tại địa phương và cơ sở: không quá 4% tổng số kinh phí của dự án. (Áp dụng Thông tư 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010)
3. Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, vật tư sản xuất:
- Nhà nước hỗ trợ 100% cây, con giống và vật tư chính, nhưng tổng mức hỗ trợ cho giống và vật tư chính không quá 5 triệu đồng/hộ (theo Thông tư 44/TTLT-BTC-BLĐTBXH).
- Vật tư chính bao gồm: thức ăn chăn nuôi, phân hoá học, thuốc thú y, bảo vệ thực vật, … phải phù hợp với loại giống cây trồng, vật nuôi đã được các hộ đăng ký trong dự án.
- Hỗ trợ chi phí vận chuyển: ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% chi phí vận chuyển cho các hộ tham gia dự án hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, vật tư sản xuất.
- Hỗ trợ 100% chi phí tập huấn kỹ thuật cho các hộ sử dụng các loại giống, vật tư theo quy trình sản xuất.
- Hỗ trợ chi phí quản lý, kiểm tra, giám sát cho các đơn vị quản lý tại địa phương và cơ sở: không quá 4% tổng số kinh phí của dự án Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, vật tư sản xuất. (Áp dụng Thông tư 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010).
4. Hỗ trợ mua sắm thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất, chế biến, bảo quản nông sản:
- Nhà nước hỗ trợ 100% chi phí mua máy, thiết bị cơ khí hoặc bán cơ khí phục vụ sản xuất và phục vụ chế biến, bảo quản nông sản và phụ kiện đi kèm máy, nhưng tổng mức hỗ trợ cho máy móc, thiết bị và phụ kiện không quá 5 triệu đồng/hộ (theo Thông tư 44/TTLT-BTC-BLĐTBXH).
- Máy, thiết bị cơ khí hoặc bán cơ khí phục vụ sản xuất và chế biến, bảo quản nông sản bao gồm: máy bơm nước, máy tách hạt, máy sấy, máy xay bột, máy thái trộn thức ăn chăn nuôi.
- Phụ kiện đi kèm máy, thiết bị bao gồm: dây điện, cầu dao, ống nước, …
- Hỗ trợ chi phí vận chuyển: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% chi phí vận chuyển cho các hộ tham gia dự án hỗ trợ mua sắm thiết bị, máy móc.
- Hỗ trợ 100% chi phí tập huấn kỹ thuật cho các hộ sử dụng các loại máy, thiết bị cơ khí hoặc bán cơ khí theo quy trình sản xuất.
- Hỗ trợ chi phí quản lý, kiểm tra, giám sát cho các đơn vị quản lý tại địa phương và cơ sở: không quá 4% tổng số kinh phí của dự án Hỗ trợ mua sắm thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất, chế biến, bảo quản nông sản của địa phương. (Áp dụng Thông tư 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010).
III/- Tổ chức thực hiện:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các Sở, Ban ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
b) Chỉ đạo, tổng kết, phổ biến, xây dựng và nhân rộng mô hình; kiểm tra, giám sát thực hiện dự án khuyến nông - lâm ngư và hỗ trợ phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề trên địa bàn tỉnh.
c) Tổng hợp kết quả thực hiện dự án định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, và 1 năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Có nhiệm vụ bố trí các nguồn vốn ngân sách khác để lồng ghép với nguồn vốn ngân sách Chương trình giảm nghèo phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân bổ chi tiết cho các huyện.
3. Sở Tài chính:
Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Kế hoạch và Đầu tư bố trí nguồn vốn cho các dự án của Chương trình và tổng hợp phương án phân bổ vốn theo thẩm quyền; hướng dẫn cơ chế tài chính thực hiện dự án.
4. Ủy ban nhân dân các huyện
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện dự án, kiểm tra, định hướng những nội dung triển khai thực hiện trên địa bàn.
5. Ủy ban nhân dân các xã
a) Tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện dự án đến hộ, nhóm hộ và kiểm tra giám sát việc thực hiện dự án đảm bảo đúng quy chế dân chủ cơ sở.
b) Tổng hợp kết quả thực hiện dự án định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 1 năm báo cáo Ủy ban nhân dân huyện./.
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về cơ cấu hỗ trợ bảo vệ môi trường nông thôn giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 06/06/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 100/2007/NQ-HĐND và một số chính sách xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011- 2015, định hướng đến 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 20/07/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chủ trương vận động lập Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa ban tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định mức thu đóng góp của người nghiện ma túy vào cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 19/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh, bổ sung quyết toán ngân sách nhà nước năm 2009 của huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về đối tượng, khung phí và quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phê chuẩn biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước, sự nghiệp và y tế xã, phường, thị trấn năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 16/12/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 kèm theo Nghị quyết 225/2010/NQ-HĐND Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 07/04/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích tài năng và thu hút người có trình độ cao về công tác tại tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 08/10/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định khung giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 10/01/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 28/01/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2012 Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND điều chỉnh định mức chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn theo Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về đặt tên công trình hầm Thủ Thiêm mang tên Đường hầm sông Sài Gòn do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung quyết toán ngân sách địa phương năm 2009 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/07/2015
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi một số khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ % trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định một số chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động đặc thù của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Hảỉ Dương ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 13/06/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án Phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khoá XI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 02/12/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND Quy định một số chế độ, chính sách đối với ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2011-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 13/10/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND bãi bỏ Quy định về lệ phí đăng ký nuôi con nuôi tại Nghị quyết 94/2006/NQ-HĐND và 22/2008/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 17/10/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về Đề án chuyển đổi trường mầm non bán công, dân lập sang loại hình công lập và công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phê chuẩn định mức hỗ trợ “Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135” Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 24/05/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chính sách đối với hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về việc tiếp tục thực hiện nhiệm vụ năm 2011 Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 55/2010/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội và đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 29/12/2010 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 55/2010/QĐ-UBND về đặt tên đường tại thị trấn A Lưới, huyện A Lưới đợt 1 Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết đinh 55/2010/QĐ-UBND về dự toán ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2011 do Tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 12/07/2014
Quyết định 55/2010/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 55/2010/QĐ-UBND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa cấp ngân sách và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 23/12/2010
Quyết định 55/2010/QĐ-UBND về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 55/2010/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 55/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 17/11/2010 | Cập nhật: 25/11/2010
Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 25/11/2010
Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Quyết định 55/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 13/09/2010 | Cập nhật: 21/10/2010
Quyết định 55/2010/QĐ-UBND bãi bỏ thủ tục hành chính áp dụng tại Ủy ban nhân dân quận, huyện, phường, xã, thị trấn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trong các lĩnh vực lao động - tiền lương - tiền công, việc làm, bảo hiểm y tế, bảo vệ và chăm sóc trẻ em, bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 23/08/2010
Quyết định 55/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức hỗ trợ đối với: Uỷ viên Thường trực Uỷ ban Mặt Trận Tổ quốc, Uỷ viên thường vụ các đoàn thể ở cấp xã; Trưởng ban công tác Mặt trận, Trưởng các đoàn thể và Chi hội trưởng Hội Người cao tuổi ở xóm, khối, bản Ban hành: 03/08/2010 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 55/2010/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 4 của Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 44/2008/QĐ-UBND Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 55/2010/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 1 và 4 Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định về số lượng, tiêu chuẩn, chế độ chính sách và công tác quản lý đối với cán bộ thú y cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 28/05/2010 | Cập nhật: 25/08/2010
Thông tư 12/2009/TT-BNN hướng dẫn thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 06/03/2009 | Cập nhật: 18/03/2009
Quyết định 69/2008/QĐ-TTg phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II Ban hành: 28/05/2008 | Cập nhật: 27/06/2008
Quyết định 07/2006/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 10/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006