Quyết định 596/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh Danh mục nghề, định mức hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng kèm theo Quyết định 172/QĐ-UBND
Số hiệu: 596/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn Người ký: Phạm Duy Hưng
Ngày ban hành: 07/04/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Lao động, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 596/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 07 tháng 4 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC NGHỀ, ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 172/QĐ-UBND NGÀY 21/02/2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng;

Căn cứ Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đà tạo dưới 03 tháng;

Căn cứ Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về đào tạo trình độ sơ cấp;

Căn cứ Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về đào tạo thường xuyên;

Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 580/TTr-LĐTBXH ngày 31/3/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Danh mục nghề, định mức hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng ban hành kèm theo Quyết định số 172/QĐ- UBND ngày 21/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Danh mục nghề, định mức hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, cụ thể như sau:

1. Điều chỉnh định mức hỗ trợ đào tạo đối với một số nghề thuộc hình thức đào tạo thường xuyên (dưới 03 tháng) như Phụ lục 1 kèm theo.

2. Bổ sung danh mục nghề, định mức hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như Phụ lục 2 kèm theo.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Duy Hưng

 

Phụ lục 1

DANH MỤC NGHỀ ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐÀO TẠO ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 172/QĐ-UBND NGÀY 21/02/2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

(Kèm theo Quyết định số 596/QĐ-UBND ngày 07/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Định mức hỗ trợ tại Quyết định số 172/QĐ-UBND ngày 21/02/2017

Định mức sau điều chỉnh

STT

Tên nghề đào tạo

Tổng số giờ/khóa học (giờ)

Mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề cho 01 học viên/khóa học

(Triệu đồng)

STT

Tên nghề đào tạo

Tổng số giờ/khóa học (giờ)

Mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề cho 01 học viên/khóa học

(Triệu đồng)

ĐT1

ĐT2

ĐT3

ĐT4

ĐT5

ĐT1

ĐT2

ĐT3

ĐT4

ĐT5

1

Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn

248

3,2

2,3

1,7

1,4

1,0

1

Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn

248

3,5

2,5

2,0

1,7

1,5

2

Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi

248

3,2

2,3

1,7

1,4

1,0

2

Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi

248

3,5

2,5

2,0

1,7

1,5

3

Sản xuất, chế biến thức ăn hỗn hợp cho chăn nuôi

248

3,2

2,3

1,7

1,4

1,0

3

Sản xuất, chế biến thức ăn hỗn hợp trong chăn nuôi

248

3,5

2,5

2,0

1,7

1,5

4

Chế biến rau quả

128

1,6

1,2

0,9

0,7

0,5

4

Chế biến rau quả

128

2,0

1,7

1,5

1,3

1,1

5

Chế biến sản phẩm từ thịt gia súc, gia cầm

128

1,6

1,2

0,9

0,7

0,5

5

Chế biến sản phẩm từ thịt gia súc, gia cầm

128

2,0

1,7

1,5

1,3

1,1

6

Chế biến món ăn

248

3,2

2,3

1,7

1,4

1,0

6

Chế biến món ăn

248

3,1

2,8

2,2

2,0

1,9

Ghi chú: Đối tượng 1 (ĐT1): Người khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật; đối tượng 2 (ĐT2): Người thuộc hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo; người thuộc hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; đối tượng 3 (ĐT3): Người dân tộc thiểu số, người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh theo quy định tại Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ; lao động nữ bị mất việc làm, ngư dân; đối tượng 4 (ĐT4): Người thuộc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; đối tượng 5 (ĐT5): Người học là phụ nữ, lao động nông thôn khác không thuộc các đối tượng 1, 2, 3, 4 nêu trên.

 

Phụ lục 02

BỔ SUNG DANH MỤC NGHỀ, ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐÀO TẠO

(Kèm theo Quyết định số 596/QĐ-UBND ngày 07/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

I

Trình độ sơ cấp

1

Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật - thuốc thú y

389

5,0

4,0

3,0

2,5

2,0

2

Sản xuất, lắp ráp linh kiện điện tử

389

5,0

4,0

3,0

2,5

2,0

II

Đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng

1

Chế biến sản phẩm sau bột

298

4,0

3,0

2,5

2,0

1,7

2

Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật - thuốc thú y

298

4,0

3,0

2,5

2,0

1,7

3

Kỹ thuật xây dựng

298

0

3,0

2,5

2,0

1,7

4

Sản xuất, lắp ráp linh kiện điện tử

298

4,0

3,0

2,5

2,0

1,7

5

Công nghệ da giày

298

4,0

3,0

2,5

2,0

1,7

Ghi chú: Đối tượng 1 (ĐT1): Người khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật; đối tượng 2 (ĐT2): Người thuộc hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo; người thuộc hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; đối tượng 3 (ĐT3): Người dân tộc thiểu số, người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh theo quy định tại Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ; lao động nữ bị mất việc làm, ngư dân; đối tượng 4 (ĐT4): Người thuộc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; đối tượng 5 (ĐT5): Người học là phụ nữ, lao động nông thôn khác không thuộc các đối tượng 1, 2, 3, 4 nêu trên.