Quyết định 594/QĐ-UBND năm 2019 quy định tạm thời về mua sắm tài sản công theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 594/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Lâm Văn Bi |
Ngày ban hành: | 09/04/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 594/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 09 tháng 4 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ MUA SẮM TÀI SẢN CÔNG THEO PHƯƠNG THỨC TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 165/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản tại cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại các Công văn số: 236/STC-GCS ngày 24/01/2019, 618/STC-GCS ngày 06/3/2019 và ý kiến của tập thể Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh tại cuộc họp ngày 08/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định tạm thời về danh mục hàng hóa, dịch vụ mua sắm theo phương thức tập trung (sau đây gọi là tài sản mua sắm tập trung); cách thức thực hiện mua sắm tập trung; phân công cơ quan, đơn vị thực hiện mua sắm tập trung; cơ quan thẩm định trong mua sắm tập trung; tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung và thời gian đăng ký mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Các trường hợp sau không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này, gồm:
a) Danh mục tài sản mua sắm của đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư;
b) Tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung nhưng do tính chất đặc thù của công việc phải được trang bị tài sản có tính năng, dung lượng, cấu hình, tiêu chuẩn kỹ thuật, đơn giá cao hơn máy móc, thiết bị quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ và quy định tại khoản 2, Điều 2, Quyết định số 21/2018/QĐ-UBND ngày 21/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau;
c) Tài sản mua sắm thuộc dự án đầu tư xây dựng mà việc tách gói thầu riêng làm ảnh hưởng tới tính đồng bộ của dự án hoặc làm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
d) Mua sắm tài sản tại cơ quan Đảng thuộc danh mục mua sắm tập trung không sử dụng nguồn ngân sách nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan Đảng; cơ quan nhà nước; tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp; tổ chức xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội được ngân sách đảm bảo kinh phí hoạt động; đơn vị sự nghiệp công lập (không bao gồm đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư) và Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Danh mục tài sản mua sắm tập trung (tạm thời)
1. Máy photocopy; máy vi tính (máy vi tính để bàn, máy vi tính xách tay); bàn, ghế học sinh, sinh viên.
2. Thiết bị giảng dạy (không thuộc danh mục mua sắm tập trung tại khoản 1, Điều này) có giá trị mua sắm từ 01 tỷ đồng trở lên trên một lần mua sắm hoặc có cùng chủng loại có giá trị mua sắm từ 500 triệu đồng trở lên trên một lần mua sắm.
Điều 4. Cách thức thực hiện mua sắm tập trung
1. Việc mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh được thực hiện theo cách thức ký thỏa thuận khung theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 71, Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ (sau đây gọi là Nghị định số 151/2017/NĐ-CP), trừ trường hợp quy định tại khoản 2, Điều này.
2. Mua sắm tập trung theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp trong các trường hợp theo quy định tại khoản 3, Điều 71, Nghị định số 151/2017/NĐ-CP .
Điều 5. Đơn vị mua sắm tập trung
Trung tâm Dịch vụ tài chính công trực thuộc Sở Tài chính có nhiệm vụ mua sắm tài sản theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 6. Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà thầu mua sắm tập trung
1. Sở Tài chính chịu trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu mua sắm tập trung theo đề nghị của đơn vị mua sắm tập trung.
2. Đơn vị mua sắm tập trung chịu trách nhiệm thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 69, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP và khoản 1, khoản 9, Điều 69 Nghị định số 151/2017/ND-CP.
3. Việc lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà thầu mua sắm tập trung thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 7. Tổng hợp nhu cầu và thời gian đăng ký mua sắm tập trung
1. Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung
a) Đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản: Căn cứ thông báo dự toán mua sắm tài sản được cấp có thẩm quyền giao, có trách nhiệm lập văn bản đăng ký mua sắm tập trung gửi đến cơ quan quản lý cấp trên (là cơ quan đầu mối đăng ký mua sắm tập trung) để tổng hợp;
b) Đối với cơ quan đầu mối đăng ký mua sắm tập trung: Trên cơ sở đề nghị của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ quan đầu mối tổng hợp gửi đơn vị mua sắm tập trung theo thời gian quy định tại khoản 2, Điều này;
c) Đối với đơn vị mua sắm tập trung: Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung của các cơ quan đầu mối để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung;
d) Về mẫu tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung: Thực hiện theo Mẫu số 03/TSC-MSTT ban hành kèm theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ;
đ) Về tiêu chuẩn kỹ thuật và mức giá dự toán của tài sản mua sắm tập trung: Phải phù hợp với tiêu chuẩn, định mức sử dụng theo quy định của cấp có thẩm quyền và đáp ứng nhu cầu sử dụng của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Thời gian đăng ký mua sắm tập trung trước ngày 31 tháng 01 hàng năm. Nếu quá thời hạn nêu trên mà các cơ quan, tổ chức, đơn vị không gửi nhu cầu mua sắm tập trung đối với tài sản đã được giao dự toán mua sắm tài sản tập trung thì không được phép mua sắm tài sản đó.
3. Trường hợp phát sinh nhu cầu mua sắm tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung ngoài dự toán được giao đầu năm và đã được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt bổ sung dự toán mua sắm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hình thức mua sắm cho từng trường hợp cụ thể theo quy định tại khoản 4, Điều 74, Nghị định số 151/2017/NĐ-CP .
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính
a) Hướng dẫn việc lập, thẩm định và tham mưu cấp có thẩm quyền quyết định giao dự toán kinh phí mua sắm tài sản tập trung theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
b) Triển khai, hướng dẫn và theo dõi việc thực hiện Quyết định này, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện để tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung kịp thời, đảm bảo phù hợp với thực tế tại địa phương và theo đúng quy định của pháp luật;
c) Chỉ đạo, hướng dẫn đơn vị mua sắm tập trung thực hiện việc mua sắm tài sản theo phương thức tập trung và quản lý, sử dụng các khoản thu, chi liên quan đến mua sắm tập trung đúng theo quy định;
d) Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời hướng dẫn về tiêu chuẩn kỹ thuật và mức giá dự toán của tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung phù hợp với tiêu chuẩn, định mức sử dụng và nhu cầu sử dụng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
2. Kho bạc Nhà nước Cà Mau có trách nhiệm và chỉ đạo Kho bạc Nhà nước trực thuộc thực hiện kiểm soát thanh toán chặt chẽ đối với kinh phí mua sắm tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung theo quy định tại khoản 4, Điều 79, Nghị định số 151/2017/NĐ-CP .
3. Đơn vị mua sắm tập trung
Triển khai, thực hiện nhiệm vụ mua sắm tập trung theo quy định tại Quyết định này; Điều 69 và khoản 3, Điều 77, Nghị định số 151/2017/NĐ-CP và các quy định pháp luật có liên quan.
4. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Phổ biến, quán triệt nội dung Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan về mua sắm tập trung cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý;
b) Phối hợp với các đơn vị mua sắm tập trung hướng dẫn và thực hiện tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo đúng thời gian quy định;
c) Theo dõi, đôn đốc việc ký kết hợp đồng mua sắm tài sản tập trung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
5. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản
a) Phổ biến, quán triệt nội dung Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan về mua sắm tập trung tại cơ quan, tổ chức, đơn vị;
b) Phối hợp với các đơn vị thực hiện mua sắm tập trung theo đúng quy trình thực hiện mua sắm tập trung;
c) Thực hiện đăng ký mua sắm tập trung theo đúng thời gian và dự toán đã được phê duyệt, nhu cầu đã đăng ký mua sắm và thỏa thuận khung, công khai mua sắm theo quy định;
d) Chịu trách nhiệm về việc xác định tài sản phổ biến, tài sản chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù; nguồn kinh phí mua sắm của cơ quan, tổ chức, đơn vị. Khi có nhu cầu mua sắm tài sản có tính chất đặc thù theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 1, Quyết định này, thì tổng hợp trình Sở Tài chính tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tình xem xét, quyết định;
đ) Tiếp nhận, theo dõi, hạch toán kế toán; quản lý, sử dụng tài sản được trang bị theo quy định của pháp luật về kế toán và quản lý, sử dụng tài sản công.
Điều 9. Các nội dung khác không nêu trong Quyết định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu; quản lý, sử dụng tài sản công và các quy định của pháp luật có liên quan.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời bằng văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi bổ sung cho phù hợp.
Điều 10. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Giám đốc Trung tâm Dịch vụ tài chính công và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 25/12/2018 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 06/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp về đảm bảo an toàn cơ sở hạ tầng và an ninh thông tin trong hoạt động thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 4, quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Yên Bái, kèm theo Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng từ nguồn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí ưu tiên lựa chọn đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Bảng đơn giá đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 22/09/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định tạm thời về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2010/QĐ-UBND và Quyết định 32/2010/QĐ-UBND Ban hành: 25/09/2018 | Cập nhật: 06/10/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng, quản lý hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 25/2017/QĐ-UBND Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước thành phố Hà Nội Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Đăng ký đất đai Ban hành: 13/09/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 13/10/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND sửa đổi hệ số quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai quy định tại số thứ tự 1 Mục I Phụ lục 1 kèm theo Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Ban hành: 16/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 72/2015/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/09/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về cơ chế phân cấp quản lý thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020, trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 15/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về biện pháp triển khai thực hiện Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ lãi suất tín dụng phục vụ phát triển sản xuất tại các xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về ban hành Quy chế quy định trách nhiệm đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý tham gia giảng dạy các chương trình bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tại tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Quy chế văn hóa công sở tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 09/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút, thù lao trong hoạt động báo chí, xuất bản, thông tin tuyên truyền đối với các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Bắc Kạn quản lý Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về chức danh, mức khoán phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 01/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 65/2017/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm cho tàu cá ven bờ có công suất máy từ 20CV đến dưới 90CV Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Bộ đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về Bảng đơn giá cây thanh long và cây bưởi để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/06/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về trích lập quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội đối với dự án phát triển nhà ở thương mại, dự án đầu tư phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 08/06/2018 | Cập nhật: 28/06/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với công tác an toàn, vệ sinh lao động trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành trong lĩnh vực đường thủy nội địa Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về khung giá dịch vụ sử dụng đò (Bến khách ngang sông) Phong Hòa - Thới An Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 52/2017/QĐ-UBND Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định việc chuyển giao, tiếp nhận dự án hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 56/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí đăng ký cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương đơn vị thuộc, trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 21/2018/QÐ-UBND quy định về khung giá dịch vụ sử dụng đò (Bến khách ngang sông) Phong Hòa - Thới An Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND hệ thống biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán các nguồn vốn đầu tư công của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động cấp nước sạch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về mức đóng góp đối với đối tượng cai nghiện tự nguyện trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 21/05/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2014/QĐ-UBND; khoản 8 Điều 1 Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đối với các cây trồng, vật nuôi, thủy sản bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí cho bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 thuộc vùng sâu, vùng xa, khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 32/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng diện tích cao su trồng trên đất rừng sản xuất Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với sản phẩm tôm chua Huế Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 02/04/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2008/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 2 Quyết định 14/2018/QĐ-UBND Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 28/06/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 2, Điều 2 Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Thông tư 144/2017/TT-BTC về hướng dẫn một số nội dung của Nghị định 151/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị Ban hành: 31/12/2017 | Cập nhật: 31/12/2017
Nghị định 165/2017/NĐ-CP về quy định việc quản lý, sử dụng tài sản tại cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam Ban hành: 31/12/2017 | Cập nhật: 31/12/2017
Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 30/06/2014