Quyết định 592/QĐ-UBND năm 2012 quy định lập, quản lý và sử dụng quỹ giải quyết việc làm địa phương
Số hiệu: | 592/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Mai Thanh Thắng |
Ngày ban hành: | 31/10/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 592/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 31 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH LẬP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM ĐỊA PHƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/04/2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm và Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg ngày 23/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/04/2005;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 29/7/2008 của Liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/04/2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm và Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg ngày 23/1/2008 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ;
Căn cứ Thông tư số 73/2008/TT-BTC ngày 01/8/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương và kinh phí quản lý Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Quyết định số 245/QĐ-UBND ngày 17/5/2011 của UBND tỉnh về việc tiếp tục thực hiện các chính sách trong Đề án Xuất khẩu lao động của tỉnh giai đoạn 2003 - 2010 ban hành kèm theo Quyết định số 75/2003/QĐ-UB ngày 18/4/2003 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án xuất khẩu lao động giai đoạn 2003 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 2019/QĐ-CTUBND ngày 19/9/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thành lập Quỹ Giải quyết việc làm địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định lập, quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư và Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
LẬP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 592/QĐ-UBND ngày 31/10/ 2012 của UBND tỉnh Bình Định)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
1. Quỹ giải quyết việc làm địa phương (gọi tắt là Quỹ) là một bộ phận của Quỹ Quốc gia hỗ trợ việc làm, được trích từ ngân sách địa phương hàng năm và các nguồn vốn hợp pháp khác dành cho lĩnh vực việc làm. Quỹ giải quyết việc làm được đặt tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bình Định.
2. Vốn cho vay của Quỹ được dùng để cho vay hỗ trợ các dự án nhỏ nhằm tạo thêm việc làm và cho vay xuất khẩu lao động theo Chương trình Quốc gia về việc làm của tỉnh.
Điều 2.
1. Giao Giám đốc Sở Tài chính làm Chủ tài khoản Quỹ giải quyết việc làm địa phương, điều hành Quỹ theo quy định hiện hành;
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chương trình việc làm và Quỹ cho vay giải quyết việc làm;
3. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh thực hiện cho vay vốn theo Quy định này.
Chương II
QUY ĐỊNH LẬP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TỈNH BÌNH ĐỊNH
Điều 3. Lập Quỹ giải quyết việc làm địa phương
1. Quỹ Giải quyết việc làm địa phương được hình thành từ các nguồn sau đây:
a. Ngân sách địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định;
b. Hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước về lĩnh vực giải quyết việc làm;
c. Các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác.
2. Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào khả năng ngân sách và nhu cầu giải quyết việc làm, bố trí một phần kinh phí trong dự toán ngân sách địa phương để lập Quỹ Giải quyết việc làm địa phương trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 4. Sử dụng Quỹ
Quỹ giải quyết việc làm địa phương được sử dụng làm vốn cho vay giải quyết việc làm theo đúng mục tiêu của chương trình giải quyết việc làm của tỉnh. Việc sử dụng Quỹ được thực hiện như sau:
1. Về đối tượng cho vay:
a. Thực hiện theo quy định tại Điều 5, Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm và Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg ngày 23/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/4/2005 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg đã sửa đổi, bổ sung);
b. Đối tượng tham gia xuất khẩu lao động theo Đề án xuất khẩu lao động hiện hành của tỉnh Bình Định.
2. Về điều kiện được vay vốn, mục đích sử dụng vốn vay, mức vốn, thời hạn, xây dựng dự án và quy trình thẩm định, giải ngân, phương thức cho vay, thu hồi vốn và xử lý nợ quá hạn:
a. Đối với đối tượng vay vốn giải quyết việc làm áp dụng theo Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg đã sửa đổi, bổ sung và Thông tư Liên tịch số 14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT và các quy định hiện hành của Ngân hàng Chính sách xã hội về cho vay giải quyết việc làm (Hướng dẫn số 2539/NHCS-TD ngày 16/9/2008 của Ngân hàng Chính sách xã hội về việc hướng dẫn quy trình cho vay giải quyết việc làm của Quỹ quốc gia việc làm...).
b. Đối với đối tượng vay vốn xuất khẩu lao động áp dụng theo Quyết định số 365/2004/QĐ-NHNN ngày 13/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc cho vay đối với các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài; Hướng dẫn số 1034/NHCS-TD ngày 21/4/2008 của Ngân hàng Chính sách xã hội về việc hướng dẫn nghiệp vụ cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài; Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 04/06/2008 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh Quyết định số 75/2003/QĐ-UBND ngày 18/4/2003 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án xuất khẩu lao động 2003 - 2010; Quyết định số 153/QĐ-UBND ngày 28/3/2012 của UBND tỉnh về việc tiếp tục thực hiện các chính sách trong Đề án Xuất khẩu lao động của tỉnh giai đoạn 2003 - 2010 ban hành kèm theo Quyết định số 75/2003/QĐ-UB của UBND tỉnh; các văn bản hướng dẫn thực hiện của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Ngân hàng Chính sách Xã hội (nếu có).
3. Về lãi suất cho vay thực hiện theo quy định hiện hành về lãi suất cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác. Riêng đối với đối tượng là cơ sở sản xuất kinh doanh dành riêng cho người lao động là người tàn tật, mức lãi suất cho vay bằng 50% lãi suất cho vay ưu đãi đối với các đối tượng chính sách khác theo Quyết định số 51/2008/QĐ-TTg ngày 24/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối với cơ sở sản xuất kinh doanh dành riêng cho người lao động là người tàn tật.
4. Về xử lý rủi ro do nguyên nhân bất khả kháng: Đối tượng được xem xét xử lý nợ rủi ro; nguyên nhân khách quan làm thiệt hại trực tiếp đến vốn và tài sản của khách hàng; biện pháp xử lý; hồ sơ pháp lý để xem xét xử lý nợ bị rủi ro áp dụng theo quy định tại Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội và Thông tư số 161/2010/TT-BTC ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quy chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng chính sách xã hội. Thẩm quyền xem xét xử lý nợ bị rủi ro do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. Nguồn vốn để xử lý nợ bị rủi ro được lấy từ Quỹ dự phòng rủi ro của địa phương.
5. Việc phân phối và sử dụng số tiền lãi thực thu được từ cho vay Quỹ việc làm địa phương được thực hiện như sau:
a. Trích 50% để chi trả phí ủy thác cho hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội để thực hiện công tác hướng dẫn người vay vốn xây dựng dự án, lập hồ sơ vay vốn, tổ chức thẩm định, giải ngân, thu hồi vốn, xử lý nợ, tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện cho vay. Việc sử dụng phí ủy thác theo quy định của Ngân hàng Chính sách Xã hội.
b. Trích 20% để chi cho công tác lập kế hoạch cho vay và kế hoạch giải quyết việc làm; kiểm tra, giám sát đánh giá chỉ tiêu tạo việc làm mới và các hoạt động cho vay vốn của Quỹ; tổng hợp, báo cáo kết quả cho vay của cơ quan lao động cấp huyện, cấp tỉnh. Trong đó:
- Trích 12% cho Ban Chỉ đạo việc làm huyện.
- Trích 8% cho Ban Chỉ đạo việc làm tỉnh và Ban Chỉ đạo xuất khẩu lao động tỉnh, cụ thể:
+ Đối với số tiền lãi thực thu được từ cho vay các dự án giải quyết việc làm thì trích 8% cho Ban Chỉ đạo việc làm tỉnh.
+ Đối với số tiền lãi thực thu được từ cho vay xuất khẩu lao động thì trích 8% cho Ban Chỉ đạo xuất khẩu lao động tỉnh.
Căn cứ báo cáo kết quả thu lãi của Ngân hàng Chính sách Xã hội, tỷ lệ được trích, Sở Tài chính quyết định phân phối cho các đơn vị được hưởng; kết quả phân phối, Sở Tài chính gửi đến UBND tỉnh để báo cáo, gửi đến Sở Lao động - Thương binh và xã hội và Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội phối hợp thực hiện.
Nội dung chi và mức chi thực hiện theo quy định tại điểm 3, mục II Thông tư 73/2008/TT-BTC ngày 01/8/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương và kinh phí quản lý Quỹ quốc gia về việc làm.
c. Trích 30% lập Quỹ dự phòng rủi ro tại địa phương để bù đắp các khoản vốn vay từ Quỹ việc làm địa phương bị tổn thất do nguyên nhân bất khả kháng được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định xóa nợ và để bổ sung nguồn vốn cho Quỹ việc làm địa phương theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Quản lý Quỹ
1. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
a. Chỉ đạo Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn người vay vốn xây dựng dự án, lập hồ sơ vay vốn; thẩm định các dự án vay vốn được phân cấp trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố phê duyệt;
b. Chủ trì phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định các dự án vay vốn được phân cấp trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định;
c. Chịu trách nhiệm chính về tính khả thi của dự án, chỉ tiêu tạo việc làm mới, phương án trả nợ vay của khách hàng, thực hiện giải ngân dự án, thu hồi nợ và xử lý nợ theo quy định của pháp luật;
d. Định kỳ quý, năm, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh căn cứ kết quả cho vay, lãi cho vay, thu nợ từ nguồn vốn của Quỹ báo cáo Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và UBND tỉnh (Mẫu báo cáo theo Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2 đính kèm).
e. Thực hiện trích chuyển lãi cho vay của Quỹ cho các cơ quan được hưởng lãi sau khi có quyết định phân phối lãi cho vay của Sở Tài chính (Đối với Quỹ dự phòng rủi ro tỉnh: Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh thực hiện trích 30% tiền lãi chuyển vào Tài khoản Quỹ dự phòng rủi ro tỉnh do Sở Tài chính theo dõi).
2. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
a. Lập dự toán bổ sung ngân sách cho Quỹ việc làm địa phương gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
b. Quản lý nguồn ngân sách bổ sung hàng năm cho Quỹ; nguồn vốn đã tập trung tại Ngân hàng chính sách xã hội và tiền lãi thu được từ việc cho vay Quỹ Giải quyết việc làm địa phương;
c. Thực hiện thu các khoản hỗ trợ của các tổ chức và cá nhân hỗ trợ cho Quỹ; đồng thời chuyển vào tài khoản của Sở Tài chính để Sở Tài chính chuyển qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh bổ sung cho Quỹ;
d. Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư lập kế hoạch phân bổ kinh phí giải quyết việc làm, nguồn vốn mới và vốn thu hồi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định để cho các cơ quan thực hiện;
e. Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan phúc tra các dự án bị rủi ro theo quy định để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định;
f. Kiểm tra đánh giá kết quả cho vay của Quỹ;
g. Phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh xem xét việc thu hồi vốn và sử dụng nguồn vốn;
h. Tổng hợp kết quả cho vay các dự án do địa phương quản lý, gửi báo cáo định kỳ quý, năm đến Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a. Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Tài chính xây dựng kế hoạch bổ sung ngân sách cho Quỹ; phân bổ vốn giải quyết việc làm và vốn vay trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
b. Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, đánh giá tình hình và kết quả cho vay vốn từ Quỹ.
4. Sở Tài chính
a. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập dự toán ngân sách địa phương hàng năm bổ sung cho Quỹ việc làm địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định;
b. Mở Tài khoản riêng theo dõi Quỹ dự phòng rủi ro tỉnh;
c. Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng kế hoạch phân bổ vốn vay giải quyết việc làm và kế hoạch vốn vay cho các huyện, thành phố và các hội, đoàn thể cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
d. Kiểm tra, giám sát việc sử dụng, điều hành Quỹ;
e. Phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh và các cơ quan liên quan định giá tài sản thế chấp của đối tượng vay vốn.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thực hiện phê duyệt các dự án vay vốn được phân cấp phê duyệt, đồng thời chịu trách nhiệm về tính hiệu quả của dự án vay vốn. Chỉ đạo các cơ quan chức năng, cơ quan thực hiện Chương trình Quốc gia việc làm thực hiện đúng cơ chế, chính sách cho vay từ nguồn vốn ủy thác.
6. Các cơ quan, tổ chức (bao gồm cả UBND xã, phường, thị trấn, các tổ chức chính trị - xã hội…) phối hợp với Ngân hàng Chính sách xã hội trong quá trình xây dựng dự án, lập hồ sơ vay vốn, thẩm định, giải ngân, thu hồi vốn và xử lý nợ được Ngân hàng Chính sách xã hội chi trả phí dịch vụ cho tổ chức thực hiện ủy thác cho vay đến các đối tượng chính sách và các cán bộ liên quan theo quy định hiện hành của Ngân hàng chính sách xã hội. Các cơ quan, tổ chức được hưởng lãi cho vay: Hàng năm tổng hợp phí dịch vụ cho ủy thác cho vay cùng với nguồn kinh phí khác báo cáo quyết toán với cơ quan tài chính đồng cấp theo quy định. Kết thúc năm, nếu chưa sử dụng hết khoản kinh phí này thì các đơn vị được kết chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng.
Chương III
CƠ CHẾ ỦY THÁC
Điều 6. Chuyển vốn ủy thác
Căn cứ vào mức trích Quỹ được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, hàng quý Sở Tài chính chuyển vốn qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bình Định trước ngày 20 của tháng đầu quý để sử dụng vào mục đích cho vay giải quyết việc làm. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh chỉ đạo các Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội trực thuộc tổ chức giải ngân kịp thời theo dự án đã được duyệt.
Điều 7. Thu hồi vốn ủy thác
Khi xét thấy cần thiết Tỉnh phải thu hồi nguồn vốn đã ủy thác, UBND tỉnh có quyết định, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh thực hiện thu hồi vốn vay đến hạn (không tiếp tục cho vay từ nguồn vốn ủy thác) để chuyển trả vốn cho ngân sách tỉnh cho đến khi thu hồi hết vốn ủy thác.
Điều 8. Giám đốc Sở Tài chính ký hợp đồng ủy thác cho vay từ nguồn vốn Quỹ giải quyết việc làm địa phương với Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để ủy thác cho vay.
Điều 9. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh được hưởng các quyền lợi và có nghĩa vụ thực hiện các quy định của Quy định này và các quy định hiện hành khác của Nhà nước có liên quan.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Quy định này là căn cứ để lập, quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương và được thực hiện đồng thời với các chế độ tài chính kế toán hiện hành của Nhà nước.
Điều 11. Những tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm Quy định này, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện vấn đề chưa phù hợp, cần sửa đổi, bổ sung, giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thống nhất với Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Bình Định, ngày …tháng … năm … |
Phụ lục số 1
BÁO CÁO
QUỸ CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM ĐỊA PHƯƠNG
Quý (Năm) ….
I/ TÌNH HÌNH KINH PHÍ
ĐVT: Triệu đồng
Nội dung |
Số tiền |
Ghi chú |
1. Kinh phí của Quỹ năm trước chuyển sang: 2. Kinh phí nhận trong năm: 2.1 Kinh phí đã nhận trong kỳ (quý, năm): - Ngân sách cấp: - Nguồn kinh phí khác (nếu có): 2.2 Lũy kế kinh phí đã nhận đến kỳ này: - Ngân sách cấp: - Nguồn kinh phí khác (nếu có): 3. Nguồn kinh phí giảm trong kỳ: 4. Tổng kinh phí của Quỹ đến kỳ này (1+2.2 - 3): 5. Kinh phí đã cho vay đến kỳ này: 6. Tồn Quỹ (4-5):
|
|
|
II/ TÌNH HÌNH CHO VAY
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Địa bàn |
Doanh số cho vay |
Doanh số thu nợ |
Tổng dư Nợ ( kể cả dư Nợ năm trước chuyển sang) |
Trong đó |
Số lao động thu hút |
|||||
Kỳ này |
Lũy Kế từ đầu năm đến cuối kỳ này |
Kỳ này |
Lũy Kế từ đầu năm đến cuối kỳ này |
Nợ trong hạn |
Nợ quá hạn |
Nợ khoanh |
Kỳ này |
Lũy kế |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
Quy Nhơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tuy Phước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III/ THUYẾT MINH
1. Nợ quá hạn: …….
2. Nợ khoanh: ……….
3. ...
LẬP BIỂU KIỂM SOÁT |
Bình Định, ngày tháng năm GIÁM ĐỐC |
Nơi nhận:
- UBND tỉnh;
- Sở Tài chính;
- Sở LĐTBH;
- Lưu …
-
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Bình Định, ngày …tháng … năm … |
Phụ lục số 2
BÁO CÁO
Về việc phân phối lãi cho vay từ Quỹ giải quyết việc làm địa phương và tình hình sử dụng Quỹ dự phòng rủi ro tỉnh
Quý ( Năm )…
I/ TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI LÃI
ĐVT: đồng
TT |
Đơn vị |
Trích 50% chi trả phí ủy thác |
Trích 20% để chi công tác lập kế hoạch, kiểm tra, giám sát, tổng hợp báo cáo… |
Trích 30% lập Quỹ Quỹ dự phòng rủi ro tỉnh |
||||||||
Kỳ này |
Lũy kế |
Trích 12% cho Ban chỉ đạo việc làm huyện, TP |
Trích 8% cho Ban Chỉ đạo |
Số dư kỳ trước chuyển sang |
Số trích kỳ này |
Lũy kế |
||||||
Trích 8% cho Ban chỉ đạo việc làm tỉnh |
Hoặc trích 8% cho Ban chỉ đạo XKLĐ tỉnh |
|||||||||||
Kỳ này |
Lũy kế |
Kỳ này |
Lũy kế |
Kỳ này |
Lũy kế |
|||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11=(9+10) |
1 |
CN NHCSXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Sở LĐTBH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Sở Tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
BCĐ việc làm TP Quy Nhơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II/ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG QUỸ DỰ PHÒNG RỦI RO TỈNH
Nội dung |
Số tiền |
Ghi chú |
1. Số dư năm trước chuyển sang: 2. Số kinh phí được trích trong năm: 2.1 Kinh phí đã trích trong kỳ (quý, năm): 2.2 Lũy kế kinh phí đã trích trong năm: 3. Tổng kinh phí của Quỹ đến cuối kỳ này (1+2.2): 4. Chi từ Quỹ dự phòng rủi ro: 4.1 Chi bù đắp rủi ro do nguyên nhân bất khả kháng được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định xóa nợ: - Chi bù đắp để xóa nợ dự án …: - ….. 4.2 Chi bổ sung nguồn vốn cho Quỹ việc làm địa phương theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh: - Chi bổ sung nguồn vốn cho Quỹ việc làm địa phương theo Quyết định số … 5. Tồn Quỹ đến cuối kỳ này (3-4):
|
|
|
LẬP BIỂU KIỂM SOÁT |
Bình Định, ngày tháng năm GIÁM ĐỐC |
Nơi nhận:
- UBND tỉnh;
- Sở Tài chính;
- Sở LĐTBH;
- Lưu …
Thông tư 161/2010/TT-BTC hướng dẫn quy chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội kèm theo Quyết định 50/2010/QĐ-TTg Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 23/10/2010
Quyết định 50/2010/QĐ-TTg ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 31/07/2010
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về quy định tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND Quy định về việc phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/12/2008 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 29/04/2009
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND ban hành định mức xăng, dầu cho các loại xe ô tô có sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 26/10/2008 | Cập nhật: 26/07/2010
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/10/2008 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức sở Thông tin và Truyền thông Ban hành: 11/11/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Nam Định Ban hành: 17/10/2008 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban dân tộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 15/10/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về thủ tục cấp giấy phép xây dựng và phân cấp cấp giấy phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 29/07/2010
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội áp dụng đối với hai huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải tỉnh Yên Bái giai đoạn 2008 - 2010” do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 05/09/2008 | Cập nhật: 06/04/2010
Hướng dẫn 2539/NHCS-TD năm 2008 về quy trình thủ tục cho vay giải quyết việc làm của Quỹ Quốc gia về việc làm Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 24/09/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra huyện thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 18/09/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về Quy định chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/08/2008 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND bổ sung tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách do tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/09/2008 | Cập nhật: 10/07/2015
Thông tư liên tịch 14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT hướng dẫn Quyết định 71/2005/QĐ-TTg về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của quỹ quốc gia về việc làm và Quyết định 15/2008/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 71/2005/QĐ-TTg do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 21/08/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về mức phí qua phà Mỹ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 29/08/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông Ban hành: 04/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Thông tư 73/2008/TT-BTC hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng quỹ giải quyết việc làm địa phương và kinh phí quản lý quốc gia về việc làm Ban hành: 01/08/2008 | Cập nhật: 07/08/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 07/10/2009
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2007 tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách và vốn có nguồn gốc từ ngân sách trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND thành lập Đội kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng số 2 trực thuộc Chi cục Kiểm lâm tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/06/2008 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về Quy định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 27/06/2008 | Cập nhật: 03/01/2012
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 của “Quy định về đầu tư kiên cố hóa đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai” kèm theo Quyết định 55/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 23/06/2008 | Cập nhật: 02/03/2012
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND Ban hành Quy định tạm thời về hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nhân lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/07/2008 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 29/2003/QĐ-UB về bảng tiêu chuẩn xây dựng gia đình văn hóa và quyết định 88/2004/QĐ-UB về bổ sung bảng tiêu chuẩn xây dựng khóm, ấp văn hóa Ban hành: 23/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về điều chỉnh đề án xuất khẩu lao động giai đoạn 2003-2010 kèm theo Quyết định 75/2003/QĐ-UB Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận sản phẩm Dứa Cayenne Đơn Dương Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về mức chi kinh phí cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/06/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về hạn mức đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 12/06/2008 | Cập nhật: 23/06/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định đơn giá đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 03/06/2008 | Cập nhật: 03/06/2010
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định tạm thời chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở Công thương do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 19/06/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định giao khoán đất nông nghiệp, rừng sản xuất, có mặt nước nuôi trồng thủy sản trong các Ban quản lý rừng, nông trường quốc doanh và công ty lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 16/05/2008 | Cập nhật: 18/08/2010
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về khu vực biên giới, vành đai biên giới và vùng cấm trên tuyến biên giới Việt Nam – Cam Pu Chia thuộc tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 10/06/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Chương trình mục tiêu quốc gia Ban hành: 16/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Hướng dẫn 1034/NHCS-TD năm 2008 về nghiệp vụ cho vay đối với đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài Ban hành: 21/04/2008 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 51/2008/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ của nhà nước đối với cơ sở sản xuất kinh doanh dành riêng cho người lao động tàn tật Ban hành: 24/04/2008 | Cập nhật: 28/04/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 49/2007/QĐ-UBND Quy định mức giá các loại đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2008 do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 24/04/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND Quy định điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Thông tư 03/2008/TT-BXD do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng các nguồn vốn giải phóng mặt bằng chuẩn bị quỹ đất sạch phục vụ các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng cho các Trung tâm phát triển quỹ đất do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/04/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND giao kế hoạch vốn thanh toán khối lượng các dự án tạm ngưng chẩn bị thủ tục Ban hành: 17/04/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Bắc Giang theo Nghị định 14/2008/NĐ-CP Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 14/12/2012
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 25/03/2008 | Cập nhật: 27/03/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại UBND phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 04/01/2010
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND sáp nhập Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh và Ban Tôn giáo tỉnh vào Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/03/2008 | Cập nhật: 26/11/2009
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 18/03/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc và miền núi thuộc Chương trình 135 giai đoạn II Ban hành: 05/03/2008 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 71/2005/QĐ-TTg về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm Ban hành: 23/01/2008 | Cập nhật: 31/01/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Tổ hợp tác khai thác thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 71/2005/QĐ-TTg về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm Ban hành: 05/04/2005 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 365/2004/QĐ-NHNN về việc cho vay đối với người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài Ban hành: 13/04/2004 | Cập nhật: 19/11/2010
Quyết định 75/2003/QĐ-UB ban hành danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực và hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành từ năm 1976 đến 31/12/2002 Ban hành: 22/12/2003 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 75/2003/QĐ-UB quy định mức thu dịch vụ khám chữa bệnh tại trạm y tế cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 25/08/2003 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 75/2003/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở của các lực lượng: Cảnh sát phòng cháy chữa cháy, Cảnh sát cơ động, Cảnh sát giao thông thuộc Công an Thành phố Hà Nội đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/06/2003 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 75/2003/QĐ-UB ban hành Quy chế quản lý kiến trúc và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/11/2003 | Cập nhật: 09/07/2014
Quyết định 75/2003/QĐ-UB về giao quyền tự chủ tài chính giai đoạn 2003-2005 cho Trung tâm Kiểm định bản đồ và tư vấn địa ốc do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2003 | Cập nhật: 24/12/2009