Quyết định 565/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp y tế công lập giai đoạn 2019-2021, định hướng đến năm 2025
Số hiệu: | 565/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Tráng Thị Xuân |
Ngày ban hành: | 08/03/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 565/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 08 tháng 03 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác; Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 156/NQ-HĐND ngày 10/8/2007 của HĐND tỉnh về Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống Y tế tỉnh Sơn La giai đoạn 2007-2020; Nghị quyết số 283/NQ-HĐND ngày 17/7/2015 và Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 07/7/2015 của HĐND tỉnh điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống Y tế tỉnh Sơn La giai đoạn 2007-2020;
Căn cứ Quyết định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 16/12/2018 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Sơn La; Quyết định số 1129/QĐ-UBND ngày 18/5/2018 của UBND tỉnh Sơn La ban hành Đề án kiện toàn, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập ngành y tế trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Căn cứ Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 17/7/2018 của UBND tỉnh phân cấp quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 199/TTr-SNV ngày 06 tháng 3 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp y tế công lập giai đoạn 2019 - 2021, định hướng đến năm 2025 với các nội dung chủ yếu như sau:
a) Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực y tế phải phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; phù hợp với khả năng đầu tư của ngân sách nhà nước và yêu cầu đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ về tổ chức và cơ chế quản lý.
b) Quy hoạch phải bảo đảm thống nhất, đồng bộ, có quy mô và cơ cấu hợp lý về tổ chức và nhân lực, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
c) Quy hoạch phải gắn với quá trình tái cấu trúc, từng bước sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công thuộc lĩnh vực y tế.
d) Quy hoạch được điều chỉnh phù hợp với yêu cầu phát triển theo từng thời kỳ và đúng với quy định của pháp luật.
đ) Sắp xếp, kiện toàn bộ máy tinh gọn, đồng bộ, thống nhất để nâng cao hiệu quả hoạt động; đảm bảo tính đặc thù của ngành y tế, có tính kế thừa, phát huy tối đa cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ viên chức hiện có.
e) Đẩy mạnh chuyển đổi cơ chế hoạt động các đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực y tế theo hướng tự chủ, tự bảo đảm chi phí hoạt động trên cơ sở đẩy mạnh việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính và nhân sự.
f) Quy hoạch mang tính động và mở, có sự cập nhật, điều chỉnh phù hợp với từng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực y tế.
a) Mục tiêu chung
- Bố trí hợp lý nguồn lực ngân sách nhà nước dành cho hoạt động dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực y tế; bảo đảm tổ chức bộ máy tinh gọn, đồng bộ, tạo đột phá trong quản lý, từng bước xóa bỏ sự can thiệp và bao cấp của Nhà nước đối với hoạt động của đơn vị sự nghiệp, nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực y tế.
- Tăng cường phân cấp và thực hiện trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm nhiều hơn cho các đơn vị sự nghiệp công lập đồng bộ về tổ chức thực hiện nhiệm vụ, nhân lực, tài chính có tính đến đặc điểm của từng loại hình đơn vị, khả năng nhu cầu thị trường và trình độ quản lý nhằm thúc đẩy các đơn vị sự nghiệp công lĩnh vực y tế phát triển lành mạnh, bền vững.
- Nâng cao số lượng, chất lượng dịch vụ công đáp ứng tốt nhu cầu của các tổ chức và cá nhân.
b) Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn 2019 - 2021
Về mạng lưới các đơn vị sự nghiệp: Thực hiện rà soát, sắp xếp, kiện toàn, sáp nhập, giải thể, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp đảm bảo phù hợp với danh mục dịch vụ sự nghiệp công ngành y tế, đảm bảo tổ chức bộ máy tinh gọn, đồng bộ, thống nhất; thực hiện tách bạch chức năng quản lý nhà nước và chức năng cung cấp dịch vụ công.
Về thực hiện cơ chế tự chủ: Các đơn vị tiếp tục duy trì hoạt động, thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập bao gồm: đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên; đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên. Tiếp tục thực hiện việc rà soát, đánh giá mức độ tự chủ để thực hiện chuyển các đơn vị sự nghiệp y tế công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên sang đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên, đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
- Giai đoạn đến năm 2025
Về mạng lưới các đơn vị sự nghiệp: Tiếp tục thực hiện rà soát, sắp xếp, kiện toàn, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập đảm bảo phù hợp tình hình phát triển ngành y tế. Tiếp tục mở rộng thực hiện chuyển đổi sang mô hình doanh nghiệp và thực hiện cổ phần hóa đối với những đơn vị đủ điều kiện theo quy định.
Về thực hiện cơ chế tự chủ: Trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện giai đoạn 2019 - 2021, nếu có kết quả tốt tiếp tục thực hiện rà soát, sắp xếp, kiện toàn nhân sự nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động đảm bảo phù hợp với chức năng nhiệm vụ được giao, các đơn vị sự nghiệp tạo nguồn thu ổn định để phù hợp với lộ trình tính phí dịch vụ sự nghiệp công. Phấn đấu tăng dần mức độ tự chủ, đến năm 2025 các đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư (nếu có đủ điều kiện).
3. Đối tượng và phạm vi quy hoạch
Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập do UBND tỉnh quyết định thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước.
a) Giai đoạn 2019 - 2021
- Về mạng lưới các đơn vị sự nghiệp: Tiếp tục duy trì hoạt động của 35 đơn vị sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế và 204 trạm y tế xã trực thuộc Trung tâm Y tế huyện và thực hiện rà soát, sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp y tế theo Đề án ban hành kèm theo Quyết định số 1129/QĐ-UBND ngày 18/5/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Đề án kiện toàn, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập ngành y tế trên địa bàn tỉnh Sơn La (khi có đủ điều kiện).
- Về thực hiện cơ chế tự chủ: Phân loại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập theo mức độ tự chủ (có danh sách kèm theo); Trong quá trình thực hiện tiếp tục rà soát, đánh giá mức độ tự chủ để thực hiện chuyển các đơn vị sự nghiệp y tế công lập tư bảo đảm một phần chi thường xuyên sang đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên, đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư. Nghiên cứu tách riêng việc đánh giá mức độ tự chủ của trung tâm y tế cấp huyện với các trạm y tế xã để thực hiện đánh giá riêng mức độ tự chủ của trung tâm y tế cấp huyện và các trạm y tế xã.
b) Giai đoạn đến năm 2025
- Về mạng lưới các đơn vị sự nghiệp: Tiếp tục thực hiện rà soát, sắp xếp, kiện toàn, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập đảm bảo phù hợp tình hình phát triển ngành y tế. Tiếp tục mở rộng thực hiện chuyển đổi sang mô hình doanh nghiệp và thực hiện cổ phần hóa đối với những đơn vị đủ điều kiện theo quy định; rà soát, sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp y tế theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, không nhất thiết phải duy trì các đơn vị sự nghiệp y tế hoạt động kém hiệu quả, không đủ năng lực đáp ứng được yêu cầu khám, chữa bệnh của nhân dân, thực hiện sáp nhập các đơn vị sự nghiệp y tế để nâng cao hiệu quả, năng lực hoạt động của các đơn vị sự nghiệp y tế.
- Về thực hiện cơ chế tự chủ: Nâng mức tự chủ của các đơn vị sự nghiệp y tế công lập, phấn đấu đến năm 2025 các đơn vị sự nghiệp y tế tự đảm bảo chi thường xuyên; thực hiện chuyển một số đơn vị sự nghiệp y tế tự công lập tự bảo đảm chi thường xuyên sang loại hình đơn vị sự nghiệp y tế công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư (nếu có đủ điều kiện).
5. Một số giải pháp cơ bản thực hiện quy hoạch
a) Giải pháp về quản lý nhà nước
- Ban hành theo thẩm quyền các cơ chế, chính sách phù hợp, đồng bộ để phát triển đơn vị sự nghiệp y tế công lập, tạo động lực cho các đơn vị và đội ngũ viên chức.
- Đẩy mạnh xã hội hóa để đầu tư cho hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực y tế.
- Định kỳ đánh giá chức năng, nhiệm vụ, hiệu quả hoạt động, hiệu quả đầu tư của đơn vị sự nghiệp công lập để làm cơ sở đầu tư, phát triển hoặc chia tách, sáp nhập, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực y tế.
- Tổ chức thực hiện tốt Đề án sắp xếp, kiện toàn đơn vị sự nghiệp công lập ngành y tế được UBND tỉnh phê duyệt theo Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Gắn quyền hạn với trách nhiệm của từng cấp; của tập thể và cá nhân người đứng đầu đơn vị; gắn phân cấp nhiệm vụ với phân cấp quản lý về tổ chức, nhân sự, tài chính và đảm bảo các điều kiện vật chất khác. Một mặt, trao cho các đơn vị đầy đủ quyền tự chủ và trách nhiệm, mặt khác đảm bảo quyền sở hữu và vai trò của đại diện chủ sở hữu trong các đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực y tế.
- Tiếp tục đẩy mạnh phân công, phân cấp, giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập. Thực hiện trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị đồng bộ về tổ chức thực hiện nhiệm vụ, nhân lực và tài chính; tạo điều kiện thuận lợi để đơn vị cùng phát triển ổn định, bền vững; đảm bảo lợi ích của từng cá nhân, tập thể và của nhà nước.
- Quy định rõ thẩm quyền và trách nhiệm của người đứng đầu trong quản lý và điều hành đơn vị sự nghiệp công lập; quy định và thực hiện cơ chế giám sát, kiểm tra trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trong việc thực hiện nhiệm vụ theo thẩm quyền.
- Tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật; đồng thời phát huy dân chủ ở cơ sở để giám sát công việc quản lý của các cấp; phát huy vai trò của các đoàn thể, tổ chức trong việc giám sát hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Giải pháp về tài chính và đầu tư
- Đẩy nhanh tiến trình thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm và thực hiện xã hội hóa.
- Đối với nguồn vốn sự nghiệp: Thay đổi cơ bản phương thức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, gắn việc giao dự toán ngân sách hàng năm cho các đơn vị sự nghiệp với việc thực hiện nhiệm vụ, tiến tới thực hiện phương thức về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung ứng dịch vụ sự nghiệp theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác; Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập nhằm tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng theo pháp luật để thúc đẩy các đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực y tế phát triển.
- Đầu tư ngân sách nhà nước để nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động cho các đơn vị sự nghiệp lĩnh vực y tế. Tạo điều kiện cho đơn vị sự nghiệp khai thác tối đa các nguồn lực đầu tư, cơ sở vật chất để đổi mới cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị phục vụ hoạt động và từ đó giảm chi ngân sách nhà nước.
c) Giải pháp về nhân lực
- Tổ chức thực hiện Đề án vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập sau khi Đề án được phê duyệt.
- Phát triển đội ngũ viên chức, chăm lo đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; khuyến khích viên chức tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ thuộc lĩnh vực y tế.
1. Sở Y tế
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch.
b) Chủ động rà soát, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định việc kiện toàn, sắp xếp, sáp nhập, giải thể, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập, phân loại các đơn vị sự nghiệp y tế theo hướng nâng dần mức độ tự chủ của đơn vị sự nghiệp y tế; chuyển các đơn vị sự nghiệp y tế tự bảo đảm một phần chi thường xuyên sang đơn vị sự nghiệp y tế tự bảo đảm chi thường xuyên; chuyển đơn vị sự nghiệp y tế tự bảo đảm chi thường xuyên sang đơn vị sự nghiệp y tế tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư (khi có đủ điều kiện).
2. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở Y tế thực hiện các nội dung liên quan trong quy hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Y tế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1423/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2018 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực y tế của tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2020./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ CÔNG LẬP GIAI ĐOẠN 2019 - 2021, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 565/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 03 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
TT |
Tên đơn vị/ phân loại tự chủ giai đoạn 2019 - 2021 |
I |
Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập tự bảo đảm chi thường xuyên |
1 |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Sơn La |
2 |
Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Sơn La |
3 |
Bệnh viện Y Dược cổ truyền tỉnh Sơn La |
4 |
Bệnh viện Phong và Da liễu tỉnh Sơn La |
5 |
Bệnh viện Nội tiết tỉnh Sơn La |
6 |
Bệnh viện đa khoa huyện Phù Yên |
7 |
Bệnh viện đa khoa Thảo Nguyên huyện Mộc Châu |
8 |
Bệnh viện đa khoa huyện Mộc Châu |
9 |
Bệnh viện đa khoa huyện Yên Châu |
10 |
Bệnh viện đa khoa huyện Mai Sơn |
11 |
Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Châu |
12 |
Bệnh viện đa khoa huyện Quỳnh Nhai |
13 |
Bệnh viện đa khoa huyện Mường La |
14 |
Bệnh viện đa khoa huyện Bắc Yên |
15 |
Bệnh viện đa khoa huyện Sông Mã |
16 |
Bệnh viện đa khoa huyện Sốp Cộp |
II |
Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên |
1 |
Bệnh viện Tâm Thần tỉnh Sơn La |
2 |
Bệnh viện Phổi tỉnh Sơn La |
3 |
Bệnh viện Mắt tỉnh Sơn La |
4 |
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật |
5 |
Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm |
6 |
Trung tâm y tế thành phố Sơn La |
7 |
Trung tâm y tế huyện Vân Hồ |
8 |
Trung tâm y tế huyện Mộc Châu |
9 |
Trung tâm y tế huyện Yên Châu |
10 |
Trung tâm y tế huyện Mai Sơn |
11 |
Trung tâm y tế huyện Thuận Châu |
12 |
Trung tâm y tế huyện Quỳnh Nhai |
13 |
Trung tâm y tế huyện Mường La |
14 |
Trung tâm y tế huyện Bắc Yên |
15 |
Trung tâm y tế huyện Sông Mã |
16 |
Trung tâm y tế huyện Sốp Cộp |
17 |
Trung tâm y tế huyện Phù Yên |
18 |
Trung tâm giám định Y khoa |
19 |
Trung tâm Pháp Y tỉnh Sơn La |
III |
Trạm Y tế xã |
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phối hợp quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 26/12/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Quyết định 52/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 52/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 81/2016/QĐ-UBND Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 23/01/2019
Nghị quyết 123/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa năm 2019 Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 22/01/2019
Quyết định 52/2018/QĐ-UBND bãi bỏ quy định về đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, cơ quan dân tộc, cơ quan tôn giáo thực hiện kèm theo Quyết định 94/2016/QĐ-UBND do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 52/2018/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 52/2018/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Quyết định 52/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 08/04/2019
Quyết định 52/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Quyết định 52/2018/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 25/12/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2019 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 19/12/2018 | Cập nhật: 28/12/2018
Quyết định 52/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Sơn La Ban hành: 16/12/2018 | Cập nhật: 25/12/2018
Quyết định 52/2018/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4, quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 52/2018/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc và dự báo tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 26/11/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2006/QĐ-UBND quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và chỉ giới xây dựng của hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Quyết định 52/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng kèm theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Ban hành: 06/11/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 23/02/2019
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ và cho vay giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2018-2020 theo Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND Ban hành: 23/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 52/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/10/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về ngưng hiệu lực toàn bộ đối với Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND phân cấp thực hiện chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về công tác lễ tân trong việc tổ chức các hoạt động đối ngoại của thành phố Hà Nội Ban hành: 01/10/2018 | Cập nhật: 09/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng; quy mô và thời hạn tồn tại của công trình theo giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/10/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/09/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/09/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 52/2018/QĐ-UBND quy định một số nội dung về lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ban hành quy định về phân cấp quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 47/2015/QĐ-UBND về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/09/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung chi và mức chi cho hoạt động của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất Ban hành: 13/09/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định mô hình quản lý khu du lịch cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 09/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Hùng Vương Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về thời gian gửi báo cáo dự toán và xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm của đơn vị dự toán cấp I thuộc cấp tỉnh, cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 07/09/2018 | Cập nhật: 17/09/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Ninh Bình Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 52/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định tạm thời về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/11/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/09/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 52/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hải Phòng Ban hành: 28/08/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ một số quy định tại Quyết định 88/2016/QĐ-UBND Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 45/2014/QĐ-UBND quy định về chính sách thu hút, đãi ngộ nguồn nhân lực chất lượng cao đến công tác tại cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về khen thưởng lực lượng Công an xã, Bảo vệ dân phố và phong trào thi đua “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về định mức hoạt động của Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 09/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2018-2019 Ban hành: 01/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2014/QĐ-UBND quy định về phân cấp công tác quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Ban hành: 23/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 52/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về hạn chế và cấp phép ô tô chở hàng, ô tô tải lưu thông trong khu vực nội đô thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành về phòng, chống bạo lực gia đình tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2018-2023 Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 03/08/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 15 Quy định quản lý kiến trúc công trình trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 47/2012/QĐ-UBND Ban hành: 09/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 69/2005/QĐ-UBND quy định về hoạt động của nhân viên thú y xã, phường, thị trấn, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương Phú Yên kèm theo Quyết định 68/2016/QĐ-UBND Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội kiểm tra liên ngành du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 29/06/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 27/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh trưởng, phó các đơn vị thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các sở, ban, ngành, huyện, thành phố Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về phân công trách nhiệm và phân cấp quản lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 56/2017/QĐ-UBND Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 63/2012/QĐ-UBND quy định về giải thưởng môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 30/06/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định phạm vi quản lý và bảo vệ hành lang an toàn đường bộ đối với các tuyến đường trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về mức bình quân diện tích đất sản xuất cho mỗi hộ gia đình thụ hưởng chính sách theo Quyết định 2085/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động kinh doanh du lịch bằng tàu biển quốc tế tại các cảng biển tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 07/06/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 23/03/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Nghị quyết 123/NQ-HĐND năm 2015 về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống Y tế tỉnh Sơn La giai đoạn 2007 - 2020 Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 04/08/2015
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Nghị quyết 123/NQ-HĐND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật được rà soát, hệ thống hóa năm 2013 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 14/05/2015
Nghị quyết 123/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 16/10/2014
Nghị quyết 123/NQ-HĐND năm 2013 về kết quả giám sát tình hình thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới theo Nghị quyết 39/2010/NQ-HĐND “Về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2020” Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2013 về quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ của Chính phủ Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Nghị định 85/2012/NĐ-CP về cơ chế hoạt động, tài chính đối với đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám, chữa bệnh của cơ sở khám, chữa bệnh công lập Ban hành: 15/10/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 12/06/2012
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2009 về việc cử thành viên Ủy ban quốc gia phòng, chống Aids và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm Ban hành: 29/05/2009 | Cập nhật: 02/06/2009
Nghị quyết 123/NQ-HĐND công bố văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 hết hiệu thi hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định số 695/QĐ-TTg năm 2004 về việc duyệt đầu tư Dự án Cảng quốc tế Cái Mép-Thị Vải giai đoạn đến năm 2010 Ban hành: 24/06/2004 | Cập nhật: 20/02/2014