Quyết định 56/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế lập thành tích tại các giải thể thao trong nước
Số hiệu: | 56/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 24/10/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2018/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 24 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LẬP THÀNH TÍCH TẠI CÁC GIẢI THỂ THAO TRONG NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian được tập trung tập huấn và thi đấu.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 1229/TTr-SVHTT ngày 13 tháng 8 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên của tỉnh Thừa Thiên Huế lập thành tích tại các giải thể thao được tổ chức trong nước Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Vận động viên, huấn luyện viên thể thao của tỉnh Thừa Thiên Huế thi đấu lập thành tích tại các giải thể thao trong nước hưởng mức thưởng theo quy định này.
Điều 2. Mức thưởng
1. Chế độ tiền thưởng đối với các vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao trong nước
a) Vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao trong nước được hưởng mức thưởng như sau:
ĐVT: triệu đồng
TT |
Tên cuộc thi |
Huy chương vàng |
Huy chương bạc |
Huy chương đồng |
Phá kỷ lục được cộng thêm |
1 |
Giải Đại hội TDTT toàn quốc |
10 |
6 |
4 |
4 |
2 |
Giải vô địch Quốc gia |
8 |
5 |
3 |
3 |
3 |
Giải Vô địch cúp Quốc gia; Giải vô địch câu lạc bộ mạnh toàn quốc |
|
|
|
|
a |
VĐV từ 18 tuổi trở lên |
5 |
3 |
2 |
2 |
b |
VĐV từ 16 đến dưới 18 tuổi |
4 |
2.4 |
1.6 |
1.6 |
c |
VĐV từ 12 đến dưới 16 tuổi |
3 |
1.8 |
1.2 |
1.2 |
d |
VĐV dưới 12 tuổi |
2 |
1.2 |
0.8 |
0.8 |
4 |
Giải vô địch trẻ quốc gia, Giải vô địch các nhóm tuổi Quốc gia, Giải các VĐV thể thao xuất sắc (Cờ vua, cầu lông...) và các giải khác nằm trong hệ thống thi đấu của Tổng cục Thể dục Thể thao, Liên đoàn thể thao quốc gia |
|
|
|
|
a |
VĐV từ 18 tuổi trở lên |
4 |
2.5 |
1.6 |
1.6 |
b |
VĐV từ 16 đến dưới 18 tuổi |
3 |
1.6 |
1 |
1 |
c |
VĐV từ 12 đến dưới 16 tuổi |
2 |
1.2 |
0.8 |
0.8 |
d |
VĐV dưới 12 tuổi |
1,5 |
0.8 |
0,6 |
0.6 |
b) Đối với các môn thể thao tập thể: Mức thưởng chung bằng số lượng người được thưởng (số người tham gia môn thể thao tập thể theo quy định của điều lệ giải) nhân với mức thưởng tương ứng quy định trong bảng mức thưởng tại điểm a, khoản 1, điều 1.
c) Đối với môn thể thao đồng đội (các môn thi đấu mà thành tích thi đấu của từng cá nhân và đồng đội được xác định trong cùng một lần thi): Mức thưởng chung bằng số lượng người được thưởng (số người tham gia môn thể thao đồng đội theo quy định của điều lệ giải) nhân với 50% mức thưởng tương ứng quy định trong bảng mức thưởng tại điểm a, khoản 1, điều 1.
2. Chế độ tiền thưởng đối với các huấn luyện viên đào tạo vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu trong nước
a) Đối với môn thi đấu cá nhân: Những huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích trong các cuộc thi đấu thì mức thưởng chung được tính bằng mức thưởng đối với vận động viên. Nếu vận động viên tập trung từ các cơ sở tuyến dưới thì tỷ lệ phân chia tiền thưởng được thực hiện theo nguyên tắc: Huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện đội tuyển được hưởng 60% mức thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên cơ sở tuyến dưới trước khi tham gia đội tuyển được hưởng 40% mức thưởng đối với vận động viên.
b) Đối với môn thi đấu tập thể: Những huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện đội tuyển thi đấu lập thành tích được thưởng mức thưởng chung bằng số lượng huấn luyện viên theo quy định nhân với mức thưởng tương ứng đối với vận động viên đạt giải.
c) Đối với môn thể thao thi đấu đồng đội: Mức thưởng chung cho huấn luyện viên bằng số lượng huấn luyện viên nhân với 50% mức thưởng tương ứng đối với vận động viên đạt giải.
d) Số lượng huấn luyện viên của đội được xét thưởng được quy định theo mức sau:
- Đối với các đội thuộc những môn có quy định từ 02 đến 05 vận động viên tham gia thi đấu: Mức thưởng chung tính cho 01 huấn luyện viên.
- Đối với các đội thuộc những môn có quy định từ 06 đến 12 vận động viên tham gia thi đấu và những môn có tính phối hợp đôi nam, nữ: Mức thưởng chung tính cho 02 huấn luyện viên.
- Đối với các đội thuộc những môn có quy định từ 13 vận động viên trở lên tham gia thi đấu: Mức thưởng chung tính cho 03 huấn luyện viên.
3. Chế độ thưởng cho vận động viên, huấn luyện viên huấn luyện vận động viên thi đấu lập thành tích tại Hội thi thể thao dân tộc thiểu số toàn quốc, giải thể thao dành cho người khuyết tật toàn quốc:
Vận động viên, huấn luyện viên huấn luyện vận động viên thi đấu lập thành tích tại các đại hội thể thao, giải thể thao, hội thi Thể thao các dân tộc thiểu số, các giải thể thao dành cho người khuyết tật thuộc hệ thống thi đấu thể thao quần chúng cấp quốc gia được thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1, khoản 2 điều này.
4. Chế độ thưởng cho vận động viên, huấn luyện viên huấn luyện vận động viên thi đấu lập thành tích tại các giải thi đấu cấp tỉnh, giải thi đấu cấp khu vực, khu vực mở rộng trong nước:
Vận động viên, huấn luyện viên huấn luyện vận động viên thi đấu lập thành tích tại các giải thi đấu cấp tỉnh, giải thi đấu cấp khu vực trong nước, khu vực mở rộng trong nước được thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1, khoản 2 điều này.
Điều 3. Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trợ cấp đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian được tập trung tập huấn và thi đấu được thực hiện theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu và Điều 6, Điều 7 Thông tư Liên tịch số 149/2012/TTLT-BTC-BLDTBXH-BVHTTDL ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu.
Điều 4. Khen thưởng
Các vận động viên đạt huy chương tại các giải Đại hội Thể dục Thể thao toàn quốc và giải Vô địch Quốc gia ngoài mức thưởng bằng tiền được hưởng theo Quyết định này được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng bằng khen.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí chi trả cho các chế độ tại Quyết định này được bố trí trong dự toán ngân sách sự nghiệp thể dục thể thao hàng năm của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018. Bãi bỏ Quyết định số 1400/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định một số chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Giám đốc Sở Tài chính trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn hướng dẫn các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa và Thể thao, Nội vụ, Tài chính; Ban Thi đua Khen thưởng; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1400/QĐ-UBND năm 2020 về ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết về công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, công tác của Viện kiểm sát nhân dân, của Tòa án nhân dân và công tác thi hành án trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/08/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 1400/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ Ban hành: 13/07/2020 | Cập nhật: 10/08/2020
Quyết định 1400/QĐ-UBND năm 2020 về phân công nhiệm vụ công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 06/05/2020 | Cập nhật: 12/05/2020
Quyết định 1400/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình điện tử thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Quyết định 1400/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nam Định Ban hành: 09/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 1400/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực quản lý thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 31/05/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 1400/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Đổi mới phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác trong nông nghiệp tỉnh An Giang giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 19/06/2017
Quyết định 1400/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất ở tại xã Gia Lập, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 1400/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng thí điểm mô hình Chính quyền điện tử tại quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 04/08/2016
Quyết định 1400/QĐ-UBND năm 2015 công bố Hệ thống quản lý chất lượng tại phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 Ban hành: 29/06/2015 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 1400/QĐ-UBND năm 2015 về quy định phân công thực hiện quy trình chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 01/09/2016
Quyết định 1400/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 27/11/2015
Quyết định 1400/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt nhiệm vụ Điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung đô thị huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 tầm nhìn 2030 Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 1400/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tại tỉnh Thái Bình Ban hành: 25/06/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 1400/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ hộ nghèo về tiền điện quý II năm 2014 của tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 1400/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt mở rộng Dự án "Ứng dụng kết quả nghiên cứu lai tạo giống bò BBB trên nền đàn bò thịt lai Sind thành đàn bò F1 hướng thịt trên địa bàn thành phố Hà Nội" Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 1400/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 11/11/2013
Quyết định 1400/QĐ-UBND năm 2012 công bố bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao Động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 1400/QĐ-UBND năm 2011 công bố bộ Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 1400/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 13/10/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 08/06/2011
Quyết định 1400/QĐ-UBND năm 2009 quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể thao của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/07/2009 | Cập nhật: 17/01/2013