Quyết định 506/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kon Tum
Số hiệu: 506/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Nguyễn Văn Hòa
Ngày ban hành: 02/07/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 506/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 02 tháng 7 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH KON TUM

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP , ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ- CP, ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 21/TTr-SKHĐT ngày 12 tháng 6 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kon Tum (có Danh mục và nội dung chi tiết của thủ tục hành chính kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các Sở, ban ngành; và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu VT-NCXDPL.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hòa

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH KON TUM

(Ban hành kèm theo Quyết định số 506/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Kon Tum)

Phần I:

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

I

Lĩnh vực Doanh nghiệp, kinh tế tập thể và tư nhân

1

Thủ tục đề nghị hỗ trợ sử dụng dịch vụ tư vấn

Phần II:

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. Lĩnh vực Doanh nghiệp, kinh tế tập thể và tư nhân:

1. Thủ tục: Đề nghị hỗ trợ sử dụng dịch vụ tư vấn

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận mạng lưới tư vấn viên trên Cổng thông tin quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, trang thông tin điện tử của các bộ, cơ quan ngang bộ để lựa chọn tư vấn viên hoặc tổ chức tư vấn và dịch vụ tư vấn phù hợp nhu cầu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ tư vấn tại đơn vị hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa hoặc tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh.

- Địa chỉ: 12 Nguyễn Viết Xuân, thành phố KonTum

- Thời gian: Buổi sáng từ: 7h30’-10h30’; Buổi chiều từ: 13h30’-16h00', Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết):

Bước 2: Cán bộ phụ trách kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận.

Bước 3: Trả kết quả tại Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Thời gian: Buổi sáng từ: 7h30’-10h30’; Buổi chiều từ: 13h30’-16h00', Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết):

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan nhà nước hoặc nộp qua mạng điện tử hoặc qua đường bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa (theo mẫu);

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

- Biên bản thỏa thuận dịch vụ tư vấn giữa doanh nghiệp và tư vấn viên hoặc tổ chức tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn viên.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời gian giải quyết:

Không quy định.

Đối tượng thực hiện:

Cá nhân, Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại địa phương.

Kết quả:

- Doanh nghiệp siêu nhỏ được hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn, nhưng không quá 03 triệu đồng một năm;

- Doanh nghiệp nhỏ được giảm tối đa 30% giá trị hợp đồng tư vấn, nhưng không quá 05 triệu đồng một năm;

- Doanh nghiệp vừa được giảm tối đa 10% giá trị hợp đồng tư vấn, nhưng không quá 10 triệu đồng một năm;

Lệ phí:

Không

Tên mẫu đơn, tờ khai:

Tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa (Phụ lục kèm theo Nghị định 39/2018/NĐ-CP);

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý:

- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 ngày 12/06/2017.

- Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018 của Chính phủ.

- Thông tư số 06/2019/TT-BKHĐT ngày 29/3/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư .

 

PHỤ LỤC

TỜ KHAI XÁC ĐỊNH DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ, DOANH NGHIỆP NHỎ, DOANH NGHIỆP VỪA
(Kèm theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ)

1. Thông tin chung về doanh nghiệp:

Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ………………………………………………………………...

Loại hình doanh nghiệp: …………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………..

Quận/huyện: ……………………………tỉnh/thành phố: …………………………………………

Điện thoại:…………………………... Fax:…………………….... Email: ……..…………………

2. Thông tin về tiêu chí xác định quy mô doanh nghiệp:

Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính: …………………………………………………………….

Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm:…………………………………………

Tổng nguồn vốn: ……………………………………………………………………………………

Tổng doanh thu năm trước liền kề:………………………………………………………………..

3. Doanh nghiệp tự xác định thuộc quy mô (tích X vào ô tương ứng):

□ Doanh nghiệp siêu nhỏ

□ Doanh nghiệp nhỏ

□ Doanh nghiệp vừa

Tôi cam đoan thông tin kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về việc kê khai trên./.

 

 

…..., ngày ….tháng….năm….
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu)

 

 





Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010