Quyết định 503/QĐ-UBND năm 2017 Định mức kinh tế - kỹ thuật tạm thời về gieo ươm, trồng và chăm sóc cây Sâm Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 503/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Lê Trí Thanh |
Ngày ban hành: | 17/02/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 503/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 17 tháng 02 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về Cơ chế khuyến khích bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng, trồng rừng, phát triển lâm sản ngoài gỗ, nâng cao thu nhập gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 – 2020;
Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
Căn cứ Nghị quyết số 114/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam về cơ chế khuyến khích bảo bảo tồn, phát triển Sâm Ngọc Linh tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2014 – 2020;
Căn cứ Quyết định số 2821/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam về cơ chế khuyến khích bảo tồn phát triển Sâm Ngọc Linh tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2014 – 2020;
Căn cứ Quyết định số 395/QĐ-UBND ngày 27/01/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển Sâm Ngọc Linh trên địa bàn huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 27/TTr-SNN&PTNT ngày 13/02/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật tạm thời về trồng, chăm sóc cây Sâm Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, UBND huyện Nam Trà My và các đơn vị, địa phương có liên quan:
- Thẩm định, tham mưu phê duyệt các công trình có liên quan về gieo ươm, trồng và chăm sóc cây Sâm Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo đúng quy định tại Quyết định này.
- Theo dõi, hướng dẫn các đơn vị thực hiện việc áp dụng định mức đảm bảo quy định. Tiếp thu các ý kiến phản hồi của các cơ quan, đơn vị về việc áp dụng định mức này và kịp thời tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh phù hợp với điều kiện thực tế.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Y tế, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh Quảng Nam; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ- KỸ THUẬT TẠM THỜI
GIEO ƯƠM, TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY SÂM NGỌC LINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 503/QĐ-UBND ngày 17/02/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam)
1. Định mức này áp dụng cho công việc gieo ươm, trồng và chăm sóc cây Sâm Ngọc Linh theo vùng Quy hoạch bảo tồn và phát triển Sâm Ngọc Linh tại Quyết định số 395/QĐ-UBND ngày 27/01/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam và các khu vực khác trên địa bàn tỉnh Quảng Nam có điều kiện tương tự.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật gieo ươm hạt giống Sâm Ngọc Linh là định mức quy định hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công để hoàn thành một đơn vị, khối lượng gieo tạo cây con; bao gồm từ khâu công việc: Chọn lập vườn ươm, gieo tạo cây con, chăm sóc, bảo vệ và các vật tư cần thiết đến khi cây con đủ tiêu chuẩn xuất vườn.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật trồng Sâm Ngọc Linh là định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công để hoàn thành một đơn vị khối lượng diện tích trồng Sâm Ngọc Linh; bao gồm từ khâu chuẩn bị ban đầu, khâu thực hiện các hạng mục công việc: Thiết kế, thi công trồng, chăm sóc, bảo vệ… cho đến khi cây Sâm Ngọc Linh đủ thời gian thu hoạch.
1. Định mức gieo ươm, trồng và chăm sóc cây Sâm Ngọc Linh làm cơ sở để lập giá xây dựng, thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí, tổng mức đầu tư và chi phí quản lý đầu tư xây dựng công trình.
2. Định mức gieo ươm, trồng và chăm sóc cây Sâm Ngọc Linh được xây dựng tại khu vực có:
- Độ dốc từ 20 - 25 độ.
- Công định mức lao động được lập đã được nhân với hệ số độ dốc: 0,92 (Theo quy định tại Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/07/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT). Tùy vào độ dốc thực tế, có thể điều chỉnh hệ số cho phù hợp.
- Cự ly đi làm: 4 - 5 km.
- Cự ly vận chuyển vật tư (gùi cõng) từ chân núi lên khu vực tập kết: 10 km (chi phí gùi cõng được áp dụng Công văn số 2047/UBND-KTTH ngày 11/5/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc hỗ trợ thêm tiền lương đối với công nhân hợp đồng lao động theo Luật Lao động và các khoản chi đặc thù tại Trạm Dược liệu Trà Linh).
- Cư ly vận chuyển vật tư, dụng cụ từ nơi tập kết đến khu vực trồng Sâm: 4 - 5 km.
- Thực bì xử lý trồng Sâm Ngọc Linh: Cấp 6.
- Nhóm đất: I.
- Hệ số phụ cấp khu vực: 0,7.
- Đơn giá cây giống: Theo Công văn số 2522/STC-GC ngày 02/11/2016 của Sở Tài chính về việc thông báo giá cây giống Sâm Ngọc Linh.
3. Định mức gieo ươm được tính cho quy mô sản xuất 1.000 cây con xuất vườn; trong đó:
- Quy mô vườn ươm có diện tích: 12 m2 (4 m x 3 m).
- Tỉ lệ cây giống đủ điều kiện xuất vườn so với hạt giống đem gieo: 40%.
* Việc gieo ươm, trồng và chăm sóc cây Sâm Ngọc Linh nằm phần lớn tại khu vực miền núi cao, điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, nguồn cung cấp hạt giống và cây giống còn hạn chế; do vậy, trong quá trình áp dụng định mức có vướng mắc và cần cơ chế đặc thù riêng, xin phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và PTNT) để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
III. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT GIEO ƯƠM, TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY SÂM NGỌC LINH.
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật gieo ươm 1.000 cây con Sâm Ngọc Linh
TT |
Hạng mục |
Quy mô |
Định mức |
ĐVT |
|
Sản xuất cây giống Sâm Ngọc Linh |
1.000 |
|
cây |
1 |
Vật tư |
|
|
|
- |
Hạt giống |
|
2.500 |
hạt |
- |
Khay gieo ươm (30cm x 50cm; 84 lổ) |
|
18 |
cái |
- |
Mùn núi (sử dụng ươm hạt ngoài luống và trong khay) |
|
500 |
kg |
- |
Lá cỏ tranh đậy luống sau gieo |
|
15 |
kg |
- |
Tôn rào bảo vệ động vật phá hại (diện ngang 0,5m) |
|
15 |
m |
2 |
Nhân công |
|
|
|
- |
Làm đất (dọn cỏ, san lấp mặt bằng, xử lý mùn) |
|
1,50 |
công |
- |
Khai thác vật liệu và làm luống, lên luống |
|
1,22 |
công |
- |
Làm hàng rào bảo vệ (dựng tôn) |
|
0,50 |
công |
- |
Gieo ươm hạt trên luống |
|
0,41 |
công |
- |
Xử lý mùn và cho mùn vào khay ươm |
|
2,59 |
công |
- |
Nhổ và cấy cây con vào khay ươm |
|
6,00 |
công |
- |
Chăm sóc, theo dõi (06 tháng) |
|
6,98 |
công |
+ |
Tưới nước |
|
1,57 |
công |
+ |
Tưới thúc |
|
0,81 |
công |
+ |
Chăm sóc cây con trong vườn |
|
4,60 |
công |
* Ghi chú: Quy mô vườn ươm: 12 m2 (4 x 3 m).
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật trồng và chăm sóc 01 ha Sâm Ngọc Linh
TT |
Hạng mục |
Khối lượng |
ĐVT |
Định mức |
Số lượng |
ĐVT |
|
I |
Trồng mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
|
|
- |
Cây giống (cây con 01 năm tuổi) |
22.000 |
cây |
110.000 |
đồng/cây |
22.000 |
cây |
2 |
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
- |
Phát dọn thực bì (25%) |
2.500 |
m2 |
48,76 |
m2/công |
51,27 |
công |
- |
Đào hố trồng |
20.000 |
hố |
149,04 |
hố/công |
134,19 |
công |
- |
Vận chuyển cây con, trồng |
20.000 |
cây |
103,96 |
cây/công |
192,38 |
công |
- |
Lấp hố trồng |
20.000 |
hố |
377,2 |
hố/công |
53,02 |
công |
- |
Thu gom lá cây khô tủ gốc sau trồng |
1 |
ha |
20 |
công/ha |
20,00 |
công |
- |
Trồng dặm (10%) |
2.000 |
cây |
74,52 |
cây/công |
26,84 |
công |
II |
Chăm sóc sau trồng |
|
|
|
|
|
|
1 |
Chăm sóc năm 1 |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
|
|
- |
Cây giống (10%) |
2.000 |
cây |
110.000 |
đồng/cây |
2.000 |
cây |
1.2 |
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
- |
Phát dọn dây leo, bụi rậm |
2.500 |
m2 |
542,8 |
m2/công |
4,61 |
công |
- |
Làm cỏ |
2.500 |
m2 |
58,88 |
m2/công |
42,46 |
công |
- |
Trồng dặm (10%) |
2.000 |
cây |
74,52 |
cây/công |
26,84 |
công |
- |
Thu gom lá cây khô tủ gốc sau trồng dặm |
0,1 |
ha |
20 |
công/ha |
2,00 |
công |
2 |
Chăm sóc (05 năm) |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Chăm sóc năm 3, 6 (bón mùn) |
|
|
|
|
|
|
a |
Nguyên vật liệu (tính cho 01 năm) |
|
|
|
|
|
|
- |
Mùn núi (bón toàn bộ cây đã trồng) |
20.000 |
cây |
0,2 |
kg/cây |
4.000 |
kg |
b |
Nhân công (tính cho 01 năm) |
|
|
|
|
|
|
- |
Phát dọn dây leo, bụi rậm |
2.500 |
m2 |
542,8 |
m2/công |
4,61 |
công |
- |
Làm cỏ |
2.500 |
m2 |
58,88 |
m2/công |
42,46 |
công |
- |
Vận chuyển mùn và bón mùn |
20.000 |
cây |
91,08 |
cây/công |
219,59 |
công |
- |
Thu gom lá cây khô tủ gốc sau bón mùn |
1 |
ha |
20 |
công/ha |
20,00 |
công |
2.2 |
Chăm sóc năm 2, 4, 5 (không bón mùn) |
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công (tính cho 01 năm) |
|
|
|
|
|
|
- |
Phát dọn dây leo, bụi rậm |
2.500 |
m2 |
542,8 |
m2/công |
4,61 |
công |
- |
Làm cỏ |
2.500 |
m2 |
58,88 |
m2/công |
42,46 |
công |
III |
Quản lý bảo vệ rừng Sâm từ trồng - chăm sóc: 7 năm |
|
|
|
|
|
|
- |
Chi phí nhân công QLBV 1 năm |
1 |
ha |
8,74 |
công/ha |
8,74 |
công |
IV |
Hàng rào bảo vệ vườn sâm trồng mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
Vật tư |
|
|
|
|
|
|
- |
Lưới B40 mạ kẽm (mắt lưới 50 x 50, dày 3 ly, khổ 1,5m) |
450 |
m |
Thị trường |
450 |
m |
|
- |
Trụ sắt V4 mạ kẽm (40 x 40 x 4mm, dài 1,5m) |
112 |
trụ |
Thị trường |
112 |
trụ |
|
- |
Dây thép buột |
10 |
kg |
Thị trường |
10 |
kg |
|
2 |
Công lao động |
|
|
|
|
|
|
- |
Đào hố dựng trụ hàng rào (kể cả công vận chuyển trụ từ kho đến địa điểm thi công). Kích thước hố: 0,7 m X 0,7 m X 0,7 m |
38,42 |
m3 |
0,76 |
công/m3 |
29 |
công |
- |
Kéo lưới rào (kể cả công vận chuyển từ kho đến địa điểm thi công) |
450 |
m |
15 |
m/công |
30 |
công |
3 |
Chi phí vận chuyển, gùi cõng |
|
|
|
|
|
|
- |
Vận chuyển bằng xe Ô tô (Trung tâm Huyện - Chân núi ~ 30 km) |
1 |
chuyến |
1.000.000 |
đồng/ chuyến |
1 |
chuyến |
- |
Công gùi cõng (Chân núi - Khu vực tập kết ~ 10 km) |
|
|
|
|
|
|
+ |
- Lưới B40 mạ kẽm mắt lưới 50 x 50, dày 3 ly, khổ 1,5m (1m ~ 2,7kg) |
1.215 |
kg |
15.000 |
đồng/ kg |
1.215 |
kg |
+ |
- Trụ sắt V4 mạ kẽm 40 x 40 x 4mm, dài 1,5m (01 trụ ~ 2,8kg) |
314 |
kg |
15.000 |
đồng/ kg |
314 |
kg |
+ |
- Dây thép buột |
10 |
kg |
10.000 |
đồng/ kg |
10 |
kg |
V |
Tổng (I + II + III+IV) |
|
|
|
|
|
|
VI |
Chi phí chung 5% x (V) |
|
|
|
|
|
|
VII |
Thu nhập chịu thuế tính trước 5,5% x (V+ VI) |
|
|
|
|
|
|
VIII |
Thuế giá trị gia tăng 5% x (V+VI+VII) |
|
|
|
|
|
|
IX |
Chi phí quản lý dự án 2,125% x (V+VI+VII+VIII) |
|
|
|
|
|
|
X |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 7,875% x (V+VI+VII+VIII) |
|
|
|
|
|
|
X.1 |
Chi phí lập hồ sơ thiết kế 2 bước: 4,28% x (V+VI+VII+VIII)) |
|
|
|
|
|
|
X.1.1 |
Lập Phương án: (X.1 - X.1.2) |
|
|
|
|
|
|
X.1.2 |
Lập hồ sơ thiết kế chi tiết: ((((Hệ số lương kỹ sư bậc IV (3,33)+Hệ số phụ cấp khu vực) x Lương cơ sở)/22) x 7,03) |
|
|
|
|
|
|
X.2 |
Chi phí thẩm định hồ sơ thiết kế 2 bước: 0,311% x (V+VI+VII+VIII) |
|
|
|
|
|
|
X.3 |
Chi phí khác 3,284% x (V+VI+VII+VIII) |
|
|
|
|
|
|
XI |
Chi phí dự phòng: 10% x (V+VI+VII) |
|
|
|
|
|
|
- |
Dự phòng khối lượng: 5% x (V+VI+VII) |
|
|
|
|
|
|
- |
Dự phòng giá: 5% x (V+VI+VII) |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: (V+VI+VII+VIII+IX+X+XI) |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Định mức trên được xây dựng trong điều kiện:
- Độ dốc: 20 - 25 độ
- Cự ly đi làm: 4- 5 km (tính từ nơi tập kết)
- Thực bì: cấp 6
- Đất nhóm: 1
- Hệ số phụ cấp khu vực: 0,7
Quyết định 395/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác Tư pháp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 12/06/2020
Quyết định 395/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ 01 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 08/05/2019
Quyết định 395/QĐ-UBND năm 2018 quy định tạm thời đối với vùng nuôi trồng thủy sản lồng, bè trên biển tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 395/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 99/NQ-CP và Chương trình hành động 93-CTHĐ/TU thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Ban hành: 26/02/2018 | Cập nhật: 06/04/2018
Quyết định 395/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 31/03/2018
Quyết định 395/QĐ-UBND năm 2017 quy chế tổ chức và hoạt động Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 395/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện trong lĩnh vực Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 15/06/2017
Quyết định 395/QĐ-UBND năm 2016 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Tư pháp ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã của tỉnh Bắc Giang Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Quyết định 395/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển Sâm Ngọc Linh trên địa bàn huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến 2030 Ban hành: 27/01/2016 | Cập nhật: 26/02/2016
Nghị định 75/2015/NĐ-CP quy định cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị quyết 114/2014/NQ-HĐND công nhận trung tâm xã Hà Long, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa đạt tiêu chuẩn đô thị loại V Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 09/02/2015
Nghị quyết 114/2014/NQ-HĐND Quy định sử dụng vốn ngân sách Nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/12/2014 | Cập nhật: 09/02/2015
Nghị quyết 114/2014/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán thu, chi Ngân sách địa phương năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 06/02/2015
Nghị quyết 114/2014/NQ-HĐND phê chuẩn giá đất của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2015 (áp dụng trong giai đoạn 2015-2019) Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 14/03/2015
Nghị quyết 114/2014/NQ-HĐND về cơ chế khuyến khích, bảo tồn, phát triển sâm Ngọc Linh tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Nghị quyết 114/2014/NQ-HĐND công nhận xã Pơng Drang, huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk là đô thị loại V Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 395/QĐ-UBND phân bổ kinh phí đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường bộ năm 2014 Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 07/05/2014
Quyết định 395/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí lập quy hoạch hệ thống cấp nước đô thị trên địa bàn tỉnh tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 395/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ Quyết định 80/QĐ-UBND công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bắc Giang Ban hành: 16/11/2012 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 38/2005/QĐ-BNN về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng Ban hành: 06/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006