Quyết định 500/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025
Số hiệu: | 500/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Lê Văn Thanh |
Ngày ban hành: | 17/02/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 500/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 17 tháng 02 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 74/2013/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22/6/2016 của liên Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;
Căn cứ Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 41/TTr-STTTT ngày 19/01/2017 và của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 24/TTr-SKHĐT ngày 10/02/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phải bảo đảm phù hợp, đồng bộ với quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, quy hoạch đô thị, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật của các ngành khác tại địa phương và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan- đáp ứng yêu cầu về sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật giữa các cơ quan tổ chức, doanh nghiệp, giữa các ngành; đáp ứng yêu cầu kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với bảo đảm an ninh, quốc phòng trên địa bàn nhằm phát triển và khai thác kết cấu hạ tầng viễn thông bền vững, hiệu quả, nâng cao chất lượng dịch vụ, an toàn mạng lưới viễn thông, hiệu quả sử dụng tài nguyên đất, tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng; đáp ứng yêu cầu bảo vệ cảnh quan môi trường, nhất là tại các đô thị.
2. Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động ứng dụng các công nghệ mới, đồng bộ, hiện đại, đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai.
3. Tạo điều kiện thuận lợi cho mọi doanh nghiệp tham gia thị trường; xây dựng phát triển hạ tầng mạng lưới. Tạo lập thị trường cạnh tranh, phát triển lành mạnh, bình đẳng. Xã hội hóa trong xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển hạ tầng viễn thông đồng bộ, hài hòa với phát triển kinh tế xã hội, tăng cường quốc phòng, an ninh, thúc đẩy phát triển các ngành, lĩnh vực kinh tế - văn hóa - xã hội của tỉnh, phù hợp với xu thế phát triển hạ tầng viễn thông thụ động của cả nước.
Hình thành xa lộ thông tin nối tới tất cả các huyện, thị, thành phố, xã, phường, thị trấn trong tỉnh bằng cáp quang và các phương thức truyền dẫn băng rộng.
Tạo lập cơ chế phát triển dùng chung, chia sẻ kết cấu hạ tầng giữa các doanh nghiệp viễn thông nhằm tiết kiệm nguồn vốn đầu tư, mỹ quan đô thị, góp phần nâng cao hiệu quả khai thác hạ tầng viễn thông thụ động.
2. Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2017 - 2020
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ đạt 80%.
Phủ sóng thông tin di động đến 100% khu vực dân cư.
Tỷ lệ dùng chung hạ tầng cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động đạt 40 - 45%, hạ tầng cột treo cáp đạt trên 75%.
Cáp quang kéo đến 100% trung tâm xã, phường, thị trấn.
Ngầm hóa 100% hạ tầng mạng cáp ngoại vi viễn thông tại khu vực các tuyến đường, phố, khu đô thị, khu công nghiệp xây dựng mới.
Ngầm hóa hạ tầng mạng cáp ngoại vi viễn thông tính theo tuyến đường phố trên toàn tỉnh đạt 10 - 15%; ngầm hóa hạ tầng mạng cáp ngoại vi viễn thông tính theo tuyến đường, phố khu vực đô thị đạt 35 - 40%.
III. Nội dung quy hoạch giai đoạn 2017 - 2020
1. Công trình viễn thông công cộng liên quan đến an ninh quốc gia
Triển khai xây dựng hạ tầng viễn thông dùng riêng phục vụ sự chỉ đạo điều hành trực tiếp của các cơ quan Đảng, Nhà nước; xây dựng các công trình hệ thống truyền dẫn viễn thông quốc tế đường dài liên tỉnh và khu vực.
2. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
a) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ
- Phát triển mới điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ tại các khu vực có điều kiện kinh tế xã hội phát triển, khu vực trung tâm các huyện, thành phố, khu vực có lượng khách hàng lớn nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng dịch vụ.
- Phát triển điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ tới cấp xã, kết hợp với điểm Bưu điện - Văn hóa xã cung ứng các dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin,... đảm bảo cung cấp thông tin cộng đồng, phục vụ xây dựng nông thôn mới.
- Số lượng: 206 điểm, gồm phát triển mới 57 điểm, nâng cấp 149 điểm.
b) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ
- Phát triển các điểm cung cấp dịch vụ wifi miễn phí, cung cấp các thông tin kinh tế, chính trị, xã hội ngắn gọn; thông tin, truyền thông cho các hoạt động, chính sách của tỉnh, thông tin thị trường nhằm phục vụ nhu cầu tìm kiếm, tra cứu thông tin, dịch vụ điện thoại khẩn cấp và các tiện ích quan trọng (chỉ đường, thông tin về khách sạn, nhà hàng, địa chỉ mua sắm,...) cho người dân, du khách; góp phần tạo mỹ quan đô thị hiện đại, tiện ích, văn minh, làm thay đổi bộ mặt của đô thị ngày một năng động và bắt kịp xu hướng của thời đại mới.
- Số lượng: 59 điểm.
3. Cột ăng ten
a) Cột ăng ten không cồng kềnh A1
Các khu vực yêu cầu cao về mỹ quan như: di tích, nhà hát, quảng trường, khu vực mặt trước các khu trung tâm chính trị - hành chính, khu vực có bán kính 200m (trước UBND tỉnh, Tỉnh ủy, huyện ủy); khu vực các tuyến đường, phố yêu cầu về mỹ quan. Các khu vực, tuyến đường, phố ở trên chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1. Khuyến khích phát triển cột ăng ten loại A1 tại tất cả khu vực trên địa bàn tỉnh.
b) Cột ăng ten cồng kềnh A2
- Phát triển cột ăng ten loại A2a tại các khu vực không yêu cầu cao về mỹ quan, bao gồm các tuyến đường, phố chính tại trung tâm thành phố, thị xã, trung tâm các huyện (không bao gồm các khu vực, tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten A1).
- Phát triển cột ăng ten loại A2b tại các khu vực: nông thôn, khu vực ven biển, những địa điểm có điều kiện sử dụng tài nguyên đất, những khu vực cần tăng tầm phủ sóng, không thuộc khu vực lắp đặt cột ăng ten loại A1, A2a.
c) Quy hoạch cột ăng ten theo khoảng cách
Đảm bảo chất lượng phủ sóng, mỹ quan đô thị, tránh sử dụng lãng phí tài nguyên đất, quy định khoảng cách xây dựng các cột ăng ten.
Đơn vị tính: m
TT |
Loại cột ăng ten |
Đô thị |
Ngoài đô thị |
1 |
A2a ≤ 15m |
150 |
200 |
2 |
A2a >15m |
200 |
350 |
3 |
A2b |
300 |
500 |
d) Quy hoạch cột ăng ten theo số lượng
Đến năm 2020, tổng số vị trí trạm là 2.329 vị trí trạm. Phát triển 864 vị trí trạm mới, trong đó:
- Số trạm dùng riêng xây dựng mới: 475 vị trí trạm.
- Số trạm dùng chung xây dựng mới: 389 vị trí trạm.
e) Cải tạo, sắp xếp hệ thống ăng ten
Cải tạo 27 vị trí cột ăng ten loại A2 hiện trạng tại khu vực thành phố: Tam Kỳ, Hội An, thị xã Điện Bàn và trung tâm các huyện.
4. Cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
a) Khu vực, hướng, tuyến, loại cột được xây dựng để treo cáp viễn thông
- Khu vực đô thị
Xây dựng mới các tuyến cột treo cáp viễn thông tại khu vực tuyến đường nhánh, tuyến đường liên thôn, liên xã, ngoại trừ các tuyến đường trục, đường chính, tuyến đã quy hoạch ngầm hóa.
- Khu vực ngoài đô thị
Xây dựng mới các tuyến cột treo cáp viễn thông tại khu vực các xã miền núi, biên giới; khu vực một số xã, phường ven biển (Điện Dương, Điện Ngọc, Duy Hải, Tam Quang,..); khu vực các tuyến đường nhánh, tuyến đường liên thôn, liên xã, khu vực vùng sâu, vùng xa; khu vực có địa hình khó khăn không thể ngầm hóa.
b) Khu vực, tuyến, hướng cáp viễn thông được phép treo cáp trên cột điện
- Khu vực không còn khả năng đi ngầm cáp trong các công trình ngầm tại khu vực đô thị; khu vực không thể xây dựng tuyến cột treo cáp viễn thông riêng biệt tại khu vực đô thị; khu vực chưa thể xây dựng hạ tầng cống bể để hạ ngầm cáp viễn thông; khu vực có nhu cầu sử dụng dịch vụ thấp: nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới.
- Không phát triển mới tuyến cáp thông tin treo trên cột điện dọc theo tất cả các trục đường chính đã có lộ trình ngầm hóa trên địa bàn các huyện, thị xã thành phố.
c) Khu vực, tuyến, hướng được đi ngầm trong các công trình ngầm
- Khu vực: các tuyến đường chính tại các trung tâm chính trị, hành chính của tỉnh, huyện, thị, thành phố, quảng trường, công viên, nhà thi đấu cấp tỉnh, cấp huyện, các khu du lịch, di tích, khu công nghiệp, khu vực yêu cầu cao về mỹ quan, khu đô thị, khu dân cư mới; khu vực các tuyến đường, phố xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng; các khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão lũ: vùng ven biển, biên giới, hải đảo.
- Xây dựng hệ thống công trình ngầm tại 186 khu vực, tuyến đường, phố trên toàn tỉnh với tổng chiều dài 261,505km.
d) Cải tạo, chỉnh trang hệ thống cáp viễn thông
- Giai đoạn 2017 - 2018: Hoàn thiện cải tạo, chỉnh trang hạ tầng mạng cáp viễn thông tại khu vực thành phố Tam Kỳ, Hội An.
- Giai đoạn 2019 - 2020: Hoàn thiện cải tạo, chỉnh trang hạ tầng mạng cáp viễn thông tại trung tâm các huyện, thị xã trên địa bàn toàn tỉnh.
IV. Định hướng quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
1. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
Phát triển điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ rộng khắp trên địa bàn tỉnh, đa dạng hóa và nâng cao các loại hình dịch vụ, phổ cập dịch vụ tới mọi người dân.
Phát triển các điểm giao dịch tự động (thanh toán cước viễn thông, cước internet, điện thoại, điện, nước tự động,...), điểm tra cứu thông tin du lịch, điểm truy nhập internet không dây công cộng, mục đích phục vụ phát triển du lịch, nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng.
2. Cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động
Phát triển mạnh hạ tầng cột ăng ten không cồng kềnh, cột ăng ten thu phát sóng ngụy trang đến khu vực trung tâm các huyện: cột ăng ten có kích thước và quy mô nhỏ gọn, thân thiện môi trường, ngụy trang ẩn vào các công trình kiến trúc và cảnh quan xung quanh, đảm bảo mỹ quan đô thị.
Định hướng đến năm 2025, tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động đạt 50 - 55%.
3. Cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
Xây dựng, phát triển công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, ngầm hóa mạng cáp ngoại vi trên diện rộng trên địa bàn tỉnh, đảm bảo mỹ quan đô thị.
Phát triển mạnh công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm liên ngành sử dụng chung: doanh nghiệp viễn thông phối hợp với các ngành liên quan (giao thông, điện, cấp thoát nước,...) cùng đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm và sử dụng chung.
Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cột treo cáp đạt trên 85%.
Tỷ lệ ngầm hóa hạ tầng mạng cáp ngoại vi viễn thông tính theo tuyến đường, phố trên toàn tỉnh đạt 20 - 25% (chỉ tính các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, huyện lộ và đường đô thị, không tính đến hệ thống đường xã, đường thôn, xóm).
Tỷ lệ ngầm hóa hạ tầng mạng cáp ngoại vi viễn thông tính theo tuyến đường, phố khu vực đô thị đạt 45 - 50% (chỉ tính các tuyến đường, phố nằm trong khu vực đô thị, khu vực thành phố, trung tâm các huyện, thị xã).
V. Nhu cầu sử dụng đất xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động giai đoạn 2017 - 2020
1. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
a) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ
- Quy mô: 50 m2/điểm.
- Nhu cầu: 57 điểm x 50 m2/điểm = 2.850 m2 = 0,285 ha.
b) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ
- Quy mô: 5 m2/điểm.
- Nhu cầu: 59 điểm x 5 m2/điểm = 295 m2 = 0,0295 ha.
2. Cột ăng ten thu phát sóng
Quy mô: 0,04 ha/ 1 vị trí.
Nhu cầu: 404 vị trí x 0,04 ha/ 1 vị trí = 16,16 ha.
3. Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
Quy mô: chiều sâu: 1,5m x chiều ngang: 1m.
Nhu cầu: 1 m x 261.505 m = 261.505 m2 = 26,1505 ha.
(Chi tiết Phụ lục 1. Bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng đất xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017 - 2020)
VI. Nhu cầu vốn và danh mục các dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn 2017-2020
Tổng nguồn vốn: 686,070 tỷ đồng, trong đó:
- Nguồn vốn ngân sách nhà nước: 10,8 tỷ đồng.
- Nguồn vốn xã hội hóa: 675,270 tỷ đồng.
- Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư đến năm 2020: Chi tiết Phụ lục 2. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn 2017 - 2020
1. Giải pháp về quản lý nhà nước
Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật, các quy định, chính sách về phát triển viễn thông nói chung và phát triển hạ tầng viễn thông thụ động nói riêng đến các sở, ban, ngành liên quan, đến mọi người dân để nắm bắt, phối hợp triển khai thực hiện hiệu quả các chính sách, pháp luật về viễn thông.
Gắn quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động với quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng và triển khai dự án hạ tầng kỹ thuật.
Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật tạo hành lang pháp lý cho doanh nghiệp trong việc phát triển hạ tầng viễn thông thụ động theo hướng sử dụng chung, tiết kiệm cho xã hội.
Ban hành cơ chế ưu đãi, tạo điều kiện hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng phát triển hạ tầng mạng viễn thông theo hình thức xã hội hóa, nhất là tại các khu vực điều kiện kinh tế xã hội còn khó khăn.
Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông thụ động tại địa phương. Xử lý nghiêm đối với các doanh nghiệp vi phạm quy định của pháp luật trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng hạ tầng viễn thông.
2. Phát triển nguồn nhân lực
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ chuyên trách trong lĩnh vực quản lý viễn thông.
3. Huy động nguồn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng viễn thông thụ động
Đa dạng hóa các nguồn lực đầu tư, trọng tâm là các doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp xây dựng hạ tầng, nguồn đầu tư nước ngoài. Kết hợp với việc ban hành các văn bản về giá và ưu đãi đầu tư công khai, minh bạch để nhà đầu tư yên tâm khi thực hiện đầu tư.
4. Phát triển khoa học và công nghệ
Phát triển công nghệ viễn thông đi đôi với sử dụng hiệu quả hạ tầng: công nghệ vô tuyến băng rộng, công nghệ truyền dẫn cáp quang (thay thế cáp đồng), cáp ngầm,... Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư, phát triển hạ tầng trạm thu phát sóng ứng dụng công nghệ xanh, thân thiện môi trường, trạm ngụy trang, trạm sử dụng chung cơ sở hạ tầng, đảm bảo mỹ quan đô thị.
Sử dụng các trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, các công nghệ mới (như RFID...) để tăng cường đo kiểm, giám sát, quản lý từ xa đối với hệ thống thiết bị và hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý phát triển hạ tầng mạng viễn thông: quản lý dựa trên bản đồ số; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử; phần mềm quản lý hạ tầng mạng viễn thông.
5. Giải pháp an toàn, an ninh thông tin, đảm bảo an ninh quốc phòng
Phối hợp giữa các cấp, các ngành trong quy hoạch, xây dựng và bảo vệ hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động. Phân công trách nhiệm trong quản lý, khai thác, đảm bảo an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
Phối hợp với các đơn vị nghiệp vụ của công an, quân đội tiến hành ngăn chặn và ngừng cung cấp dịch vụ đối với những trường hợp sử dụng dịch vụ viễn thông và internet xâm phạm an ninh quốc phòng.
Hỗ trợ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ kỹ thuật, nghiên cứu giải pháp kỹ thuật đáp ứng yêu cầu đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trên mạng viễn thông và internet.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch. Căn cứ vào Quy hoạch và tình hình thực tế phát triển kinh tế, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, hàng năm xây dựng các kế hoạch, giải pháp triển khai thực hiện Quy hoạch.
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan giải quyết khó khăn vướng mắc trong quá trình đầu tư và sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp.
Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định về quản lý hạ tầng viễn thông thụ động, sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, các quy chế phối hợp xây dựng hạ tầng với các ngành điện, cấp nước, thoát nước ...
Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức hiệp thương giá theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc đề nghị của bên thuê và bên cho thuê; kiểm tra tình hình thực hiện các quy định về quản lý giá tại Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của liên Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông và các văn bản pháp luật có liên quan.
Thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của các doanh nghiệp.
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, cập nhật Quy hoạch cho phù hợp với thực tế phát triển kinh tế xã hội, hạ tầng viễn thông thụ động của địa phương.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn thuộc trách nhiệm đầu tư từ nguồn ngân sách tỉnh liên quan nội dung đầu tư.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông cân đối và bố trí nguồn vốn, kịp thời thực hiện các dự án phát triển hạ tầng viễn thông thụ động theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ngành liên quan tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành khung giá, quy định cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp tính giá cho thuê hạ tầng viễn thông, làm cơ sở cho các doanh nghiệp trong quá trình đàm phán, thuê lại hạ tầng viễn thông.
4. Sở Giao thông vận tải
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, Ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các doanh nghiệp viễn thông xây dựng các chương trình, đề án, quy định xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phù hợp với kế hoạch của từng thời kỳ.
Lồng ghép hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động có liên quan đến các dự án hạ tầng giao thông trên cơ sở ý kiến đề xuất của sở Thông tin và Truyền thông khi thẩm định dự án đầu tư hạ tầng giao thông.
Công bố các quy hoạch phát triển giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh trong từng giai đoạn, làm cơ sở cho các doanh nghiệp viễn thông xây dựng kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ.
Thông báo Sở Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp viễn thông có liên quan khi triển khai cải tạo, nâng cấp các tuyến đường để các doanh nghiệp viễn thông thực hiện di dời, cải tạo hạ tầng đồng bộ.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đưa các nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động có liên quan vào quy hoạch giao thông chi tiết tỷ lệ 1/2.000, 1/500 của địa phương.
5. Sở Xây dựng
Phối hợp các Sở, Ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn và thực hiện các thủ tục đầu tư xây dựng theo quy định để các doanh nghiệp viễn thông xây dựng hạ tầng mạng cáp ngoại vi, hạ tầng mạng thông tin di động phù hợp với quy hoạch, kiến trúc và cảnh quan đô thị của tỉnh.
Hướng dẫn, tổ chức thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị phải lồng ghép nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ với các quy hoạch hạ tầng kỹ thuật khác (điện, cấp nước, thoát nước...).
Phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức hiệp thương giá theo quy định hoặc theo đề nghị của các bên thuê và cho thuê.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn, thực hiện và giải quyết các vấn đề về sử dụng đất xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động.
7. Các Sở, Ban, ngành khác
Các Sở, Ban, ngành khác phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện Quy hoạch theo chức năng nhiệm vụ được giao.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan hướng dẫn và thực hiện các thủ tục đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật để các doanh nghiệp viễn thông xây dựng hạ tầng mạng cáp ngoại vi, hạ tầng mạng thông tin di động phù hợp với quy hoạch, kiến trúc và cảnh quan đô thị của huyện. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp triển khai xây dựng phát triển hạ tầng mạng viễn thông tại các khu vực điều kiện kinh tế xã hội còn khó khăn...
Hướng dẫn, tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị phải lồng ghép nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ với các quy hoạch hạ tầng kỹ thuật khác (điện, cấp nước, thoát nước...).
9. Công ty Điện lực Quảng Nam
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, Ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các doanh nghiệp viễn thông thực hiện quản lý, sử dụng chung hạ tầng cột treo cáp, thực hiện các quy định ngầm hóa mạng ngoại vi phù hợp với quy hoạch của từng thời kỳ.
10. Các doanh nghiệp viễn thông
Căn cứ quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của tỉnh, hiện trạng và kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp xây dựng quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
Định kỳ báo cáo việc thực hiện Quy hoạch và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông.
Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị có liên quan và các doanh nghiệp khác, đàm phán cùng đầu tư xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng; chủ động phản ánh các vướng mắc, khó khăn, kiến nghị, đề xuất giải quyết hoặc hỗ trợ tháo gỡ.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 500/QĐ-UBND ngày 17/02/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị tính: ha
STT |
Đơn vị hành chính |
Nhu cầu sử dụng đất giành cho hạ tầng viễn thông thụ động (ha) |
|||||
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Tổng |
||
1 |
Thành phố Tam Kỳ |
1,22 |
1,355 |
3,2 |
0,86 |
0,795 |
7,43 |
2 |
Thành phố Hội An |
1,125 |
1,325 |
1,09 |
0,765 |
0,84 |
5,145 |
3 |
Thị xã Điện Bàn |
0,16 |
0,5 |
0,37 |
0,55 |
2,36 |
3,94 |
4 |
Huyện Thăng Bình |
0,24 |
0,36 |
0,515 |
0,655 |
0,75 |
2,52 |
5 |
Huyện Bắc Trà My |
0,08 |
0,12 |
0,29 |
0,665 |
0,705 |
1,86 |
6 |
Huyện Nam Trà My |
0,08 |
0,08 |
0,28 |
0,365 |
0,385 |
1,19 |
7 |
Huyện Núi Thành |
0,2 |
0,51 |
0,465 |
0,605 |
0,57 |
2,35 |
8 |
Huyện Phước Sơn |
0,12 |
0,08 |
0,385 |
0,465 |
0,505 |
1,555 |
9 |
Huyện Tiên Phước |
0,12 |
0,12 |
0,08 |
0,365 |
0,425 |
1,11 |
10 |
Huyện Hiệp Đức |
0,12 |
0,08 |
0,08 |
0,365 |
0,395 |
1,04 |
11 |
Huyện Nông Sơn |
0,12 |
0,08 |
0,18 |
0,365 |
0,365 |
1,01 |
12 |
Huyện Đông Giang |
0,12 |
0,08 |
0,08 |
0,265 |
0,4 |
0,945 |
13 |
Huyện Nam Giang |
0,08 |
0,12 |
0,32 |
0,465 |
0,495 |
1,48 |
14 |
Huyện Đại Lộc |
0,24 |
0,16 |
0,16 |
0,455 |
0,595 |
1,61 |
15 |
Huyện Phú Ninh |
0,16 |
0,16 |
0,23 |
0,515 |
0,678 |
1,743 |
16 |
Huyện Tây Giang |
0,12 |
0,12 |
0,08 |
0,265 |
0,605 |
1,19 |
17 |
Huyện Duy Xuyên |
0,12 |
0,16 |
0,435 |
0,625 |
0,75 |
2,09 |
18 |
Huyện Quế Sơn |
0,16 |
0,12 |
0,12 |
0,4725 |
0,755 |
1,6275 |
Tổng cộng |
4,585 |
5,53 |
8,36 |
9,0875 |
12,373 |
39,8355 |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 500/QĐ-UBND ngày 17/02/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Dự án đầu tư |
Nguồn vốn giai đoạn 2017 - 2018 |
Nguồn vốn giai đoạn 2019 - 2020 |
Tổng nguồn vốn |
||
Doanh nghiệp, xã hội hóa |
Ngân sách |
Doanh nghiệp, xã hội hóa |
Ngân sách |
|||
1 |
Phát triển mới Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ (Điểm Đ1) |
2.800 |
0 |
8.600 |
0 |
11.400 |
2 |
Nâng cấp điểm BĐ-VHX thành Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ (Điểm Đ1) |
0 |
0 |
4.470 |
0 |
4.470 |
3 |
Phát triển mới Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ (Điểm Đ2) |
0 |
4.800 |
0 |
4.050 |
8.850 |
4 |
Xây dựng hạ tầng cột ăng ten |
107.200 |
0 |
238.400 |
0 |
345.600 |
5 |
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm lắp đặt cáp viễn thông |
125.520 |
0 |
188.280 |
0 |
313.800 |
6 |
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước để quản lý, thực hiện quy hoạch |
0 |
1.430 |
0 |
520 |
1.950 |
Tổng cộng |
235.520 |
6.230 |
439.750 |
4.570 |
686.070 |
Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2020 về thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2020 về Danh mục công trình, dự án thuộc diện thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 11/01/2021
Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2020 về thống nhất thông qua danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh do Quỹ Đầu tư phát triển Bạc Liêu thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay năm 2021 Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 04/02/2021
Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2020 về thành lập Sở Nội vụ tỉnh Hà Giang Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 09/01/2021
Nghị quyết 43/NQ-HĐND phê chuẩn về Phương án phân bổ chi tiết vốn đầu tư công năm 2020 từ nguồn dự phòng chung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và nguồn 10.000 tỷ đồng điều chỉnh giảm nguồn vốn dự kiến bố trí cho các dự án quan trọng quốc gia Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 22/07/2020
Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2020 Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 14/03/2020
Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 03/04/2020
Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2019 về phân bổ dự phòng 10% kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/12/2019 | Cập nhật: 30/03/2020
Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2019 về thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 11/03/2020
Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh Nghị quyết 23/NQ-HĐND điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 (lần 2) do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/12/2019 | Cập nhật: 28/02/2020
Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập và đổi tên các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 05/12/2019
Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2018 về chủ trương hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Yên Lạc, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/12/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường Lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 06/03/2019
Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2017 về cho ý kiến các tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trong thời gian giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2017 về Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVI, nhiệm kỳ 2016 - 2021 Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 14/12/2017
Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2016 về sáp nhập và thành lập thôn mới thuộc xã Đắk Nia, xã Quảng Thành, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 16/05/2019
Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2016 Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 25/04/2017
Nghị quyết 43/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh năm 2017 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2016 về thành lập Đoàn giám sát việc thực hiện chế độ, chính sách cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2016 Quyết định tổng biên chế trong cơ quan, tổ chức hành chính và tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Nghị quyết 43/NQ-HĐND sửa đổi dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2016 tại Nghị quyết 11/NQ-HĐND Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 17/12/2016
Thông tư liên tịch 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2015 về thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 30/08/2016
Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2014 điều chỉnh địa giới hành chính xã Vũ Phúc để mở rộng phường Phú Khánh, phường Quang Trung thuộc thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 03/03/2015
Thông tư liên tịch 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Thông tư 14/2013/TT-BTTTT hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương Ban hành: 21/06/2013 | Cập nhật: 28/06/2013
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006