Quyết định 498/QĐ-UBND năm 2009 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Yên Bái
Số hiệu: | 498/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Hoàng Thương Lượng |
Ngày ban hành: | 17/04/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 498/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 17 tháng 4 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH YÊN BÁI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Quyết định số 1165/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Yên Bái;
Xét đề nghị của Trưởng ban Quản lý các khu công nghiêp vµ cña Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Yên Bái (sau đây gọi tắt Ban Quản lý) là cơ quan trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái theo quy định tại Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế và các quy định của pháp luật có liên quan; quản lý và tổ chức thực hiện chức năng cung ứng dịch vụ hành chính công và dịch vụ hỗ trợ khác có liên quan đến hoạt động đầu tư sản xuất kinh doanh cho nhà đầu tư trong khu công nghiệp.
2. Ban Quản lý có tư cách pháp nhân, có tài khoản, trụ sở làm việc và con dấu mang hình quốc huy; là đầu mối kế hoạch ngân sách của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái, được cân đối riêng vốn đầu tư phát triển từ ngân sách trung ương (theo quy định tại Quyết định số 183/2004/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách trung ương để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp tại các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và các văn bản khác liên quan); chịu sự chỉ đạo quản lý về tổ chức, biên chế, chương trình kế hoạch công tác và kinh phí hoạt động của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái; chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của các Bộ, ngành quản lý về ngành, lĩnh vực có liên quan; có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh trong công tác quản lý các khu công nghiệp.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Tham gia ý kiến, xây dựng và trình các Bộ, ngành và Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
a) Tham gia ý kiến với các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch có liên quan đến hoạt động đầu tư, phát triển khu công nghiệp;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng Quy chế phối hợp làm việc với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc các cơ quan có liên quan để thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn được giao theo cơ chế một cửa và một cửa liên thông, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện;
c) Xây dựng chương trình, kế hoạch về xúc tiến đầu tư phát triển khu công nghiệp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện;
d) Xây dựng kế hoạch hàng năm và 5 năm về phát triển nguồn nhân lực, đáp ứng nhu cầu khu công nghiệp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện;
đ) Xây dựng dự toán ngân sách, kinh phí hoạt động sự nghiệp và vốn đầu tư phát triển hàng năm của Ban Quản lý trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và pháp luật có liên quan.
2. Thực hiện theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương đối với các nhiệm vụ:
a) Quản lý, phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính việc thực hiện quy định, quy hoạch, kế hoạch có liên quan tới khu công nghiệp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Đăng ký đầu tư; thẩm tra và cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền;
c) Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt của khu công nghiệp nhưng không làm thay đổi chức năng sử dụng khu đất và cơ cấu quy hoạch; thẩm định thiết kế cơ sở đối với các dự án nhóm B,C đầu tư trong khu công nghiệp;
d) Xác nhận hợp đồng, văn bản về bất động sản trong khu công nghiệp cho tổ chức có liên quan;
đ) Kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện mục tiêu đầu tư quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư, tiến độ góp vốn và triển khai dự án đầu tư; chủ trì, phối hợp kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các điều khoản cam kết đối với các dự án được hưởng ưu đãi đầu tư và việc chấp hành pháp luật về xây dựng, lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội đối với người lao động, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người lao động và người sử dụng lao động, hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội, phòng chống cháy nổ, an ninh - trật tự, bảo vệ môi trường sinh thái đối với các dự án tại khu công nghiệp; quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định đối với các trường hợp vi phạm về các lĩnh vực thuộc thẩm quyền và đề nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm đối với các trường hợp vi phạm về các lĩnh vực không thuộc thẩm quyền;
e) Giải quyết các khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư tại khu công nghiệp và kiến nghị Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vấn đề vượt thẩm quyền;
g) Nhận báo cáo thống kê, báo cáo tài chính của doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp; đánh giá hiệu quả đầu tư trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
h) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc xây dựng và quản lý hệ thống thông tin về khu công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý;
i) Báo cáo định kỳ với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình: xây dựng và phát triển khu công nghiệp; thực hiện việc cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư; triển khai và hoạt động của dự án đầu tư; thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước; thu hút và sử dụng lao động; thực hiện các quy định của pháp luật lao động và giải quyết tranh chấp lao động và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường sinh thái trong khu công nghiệp;
k) Tổ chức phong trào thi đua, khen thưởng cho doanh nghiệp trong khu công nghiệp;
l) Tổ chức và phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước trong việc thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực và xử lý các hành vi vi phạm hành chính trong khu công nghiệp;
m) Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý tài chính, tài sản, ngân sách được giao; thu và quản lý sử dụng các loại phí, lệ phí; nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài về các lĩnh vực có liên quan đến đầu tư xây dựng và phát triển khu công nghiệp; quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức của Ban Quản lý; giới thiệu việc làm cho công nhân lao động làm việc tại khu công nghiệp;
n) Cấp sổ lao động cho người lao động Việt Nam làm việc trong khu công nghiệp; tổ chức thực hiện đăng ký nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quy an toàn vệ sinh, bảo vệ môi trường, nội quy an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, hệ thống thang lương, bảng lương, định mức lao động; nhận báo cáo về tình hình ký kết, sử dụng, chấm dứt hợp đồng lao động của doanh nghiệp;
0) Tổ chức thực hiện thẩm định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh trong khu công nghiệp;
p) Chỉ đạo Công ty phát triển và kinh doanh hạ tầng các khu công nghiệp tỉnh Yên Bái phối hợp với các cơ quan chức năng xác định giá cho thuê đất trong khu công nghiệp và các loại phí dịch vụ theo đúng chính sách và pháp luật hiện hành.
3. Thực hiện theo hướng dẫn hoặc ủy quyền của các Bộ, ngành Trung ương và cña Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các nhiệm vụ:
a) Cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung và gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện thương mại của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại khu công nghiệp; cấp Giấy phép kinh doanh đối với hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào khu công nghiệp sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Công thương;
b) Cấp, gia hạn Giấy phép xây dựng công trình đối với công trình xây dựng phải có Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đối với công trình xây dựng trong khu công nghiệp cho tổ chức có liên quan;
c) Cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy phép lao động cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp; tổ chức thực hiện kế hoạch đưa người lao động đi thực tập ở nước ngoài dưới 90 ngày cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp;
d) Cấp các loại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá sản xuất trong khu công nghiệp và các loại giấy phép, chứng chỉ, chứng nhận khác có liên quan trong khu công nghiệp;
4. Báo cáo định kỳ hàng quý, 6 tháng và hàng năm về hoạt động đầu tư trong các khu công nghiệp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Uỷ ban nhân dân tỉnh.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo:
a) Ban Quản lý có Trưởng ban và không quá 02 Phó Trưởng ban;
b) Trưởng ban là người đứng đầu Ban Quản lý, chịu trách nhiệm trước Tỉnh uỷ, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của khu công nghiệp. Phó Trưởng ban là người giúp Trưởng ban, chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công. Khi Trưởng ban vắng mặt, một Phó Trưởng ban được Trưởng ban uỷ nhiệm điều hành các hoạt động của Ban Quản lý;
c) Việc điều động, luân chuyển, bổ nhiệm, miễn nhiệm, từ chức, cách chức, khen thưởng, kỷ luật, thực hiện chế độ chính sách đối với Trưởng ban và Phó Trưởng ban do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ của tỉnh.
2. Cơ cấu tổ chức:
- Văn phòng;
- Phòng Kế hoạch - Tổng hợp;
- Phòng Quản lý khu công nghiệp.
Các phòng có Trưởng phòng và không quá 02 Phó Trưởng phòng. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, từ chức, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chế độ, chính sách đối với các chức danh Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý tổ chức cán bộ của tỉnh.
b) Đơn vị sự nghiệp:
Công ty Phát triển và Kinh doanh hạ tầng các khu công nghiệp .
Việc thành lập, quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc được theo quy định của pháp luật và các vản bản hướng dẫn của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Về biên chế
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc, tính chất và đặc điểm cụ thể quản lý ngành, lĩnh vực, Trưởng ban Ban Quản lý phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao chỉ tiêu biên chế hành chính, biên chế sự nghiệp hàng năm.
b) Việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức của Ban Quản lý được thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp của tỉnh.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ đã được quy định, Trưởng ban Ban Quản lý xây dựng Quy chế làm việc của Ban; quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể cho các phòng chuyên môn và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hµnh; thay thế Quyết định số 1397/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Yên Bái.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình điện tử thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Hòa Bình Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 05/08/2019
Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 02/07/2019
Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Xây dựng tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Quyết định 1165/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ban hành: 09/08/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2017 về Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để đấu giá quyền sử dụng đất ở tại xã Gia Hưng, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ toàn bộ và một phần quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quyết định 1376/QĐ-UBND quy định phân công, phối hợp trong việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 04/07/2016
Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 09/10/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Quyết định 1397/QĐ-UBND điều chỉnh kinh phí khuyến công năm 2014 Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2014 về quy chế phối hợp giữa các tổ chức trong giúp đỡ các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã có công trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2013 công nhận thị trấn Bến Quan, huyện Vĩnh Linh là đô thị loại V Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 15/08/2013
Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc phạm vi giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2001 về Chương trình Bảo vệ tài nguyên và môi trường tỉnh An Giang giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 04/07/2012
Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2010 về sửa đổi bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 20/04/2011
Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2010 quy định hệ thống mã số thủ tục hành chính, mã số hồ sơ hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết tại các cơ quan hành chính của thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 1165/QĐ-TTg năm 2009 về việc thành lập Ban Quản lý Khu kinh tế Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 10/08/2009
Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2009 quy định bổ sung chế độ tiền ăn cho bệnh nhân được điều dưỡng và phục hồi chức năng tại các đơn vị thuộc Sở Y tế Tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/07/2009 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt điều chỉnh kế hoạch đấu thầu dự án đường vành đai thị xã Bà Rịa do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 16/04/2008 | Cập nhật: 12/05/2008
Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 20/03/2008
Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2007 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Quản lý khu Công nghiệp tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/09/2007 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt định mức chi phí đặc thù thu hồi tang vật vi phạm hành chính (gỗ) về nơi thu giữ Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 25/06/2015
Quyết định 1165/QĐ-TTg năm 2007 thành lập Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/09/2007 | Cập nhật: 11/09/2007
Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2007 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 09/2007/CT-TTg ngày 06 tháng 4 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý sử dụng đất của các quy hoạch và dự án đầu tư Ban hành: 14/06/2007 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 20/12/2006
Quyết định 183/2004/QĐ-TTg về cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách Trung ương để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp tại các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn Ban hành: 19/10/2004 | Cập nhật: 26/12/2009