Quyết định 1397/QĐ-UBND điều chỉnh kinh phí khuyến công năm 2014
Số hiệu: | 1397/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Đoàn Văn Việt |
Ngày ban hành: | 27/06/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Lâm Đồng, ngày 27 tháng 06 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG NĂM 2014.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 201/QĐ-UBND ngày 24/01/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt kế hoạch khuyến công năm 2014;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 755/TTr-SCT ngày 23 tháng 6 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Bảng chi tiết kinh phí khuyến công tỉnh Lâm Đồng năm 2014 ban hành kèm theo Quyết định số 201/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng; cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh giảm 09 Đề án được phân bổ tại Bảng chi tiết kinh phí khuyến công năm 2014 với số tiền: 2.090.000.000 đồng (hai tỷ, không trăm chín mươi triệu đồng); trong đó:
- 07 Đề án hỗ trợ có thu hồi kinh phí nhưng không thực hiện: 1.550.000.000 đồng;
- 02 Đề án hỗ trợ có thu hồi kinh phí nhưng thay đổi địa điểm và nội dung đầu tư: 540.000.000 đồng.
2. Bổ sung 12 Đề án vào Bảng chi tiết kinh phí khuyến công năm 2014 với số tiền: 2.090.000.000 đồng (hai tỷ, không trăm chín mươi triệu đồng); trong đó:
- 04 Đề án hỗ trợ không thu hồi kinh phí: 310.000.000 đồng;
- 08 Đề án hỗ trợ có thu hồi kinh phí: 1.780.000.000 đồng.
(Kèm theo danh mục chi tiết các Đề án điều chỉnh, bổ sung)
Điều 2. Sở Công Thương căn cứ danh mục các Đề án được điều chỉnh, bổ sung nêu trên, chỉ đạo Trung tâm Khuyến công thực hiện Đề án theo các nội dung, chương trình đã được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Công Thương, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Trung tâm Khuyến công tỉnh và Thủ trưởng các tổ chức, doanh nghiệp liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHI TIẾT DANH MỤC KẾ HOẠCH KHUYẾN CÔNG NĂM 2014 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG (LẦN 1)
(Kèm theo Quyết định số 1397/QĐ-UBND của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị: đồng
A. Đề án điều chỉnh giảm:
TT |
Nội |
Đơn vị thực hiện |
Kinh phí (đồng) |
Ghi chú |
1 |
Đầu tư máy móc thiết bị nâng công suất sản xuất, chế biến chè xanh tại huyện Di Linh. |
Hộ kinh doanh Đặng Thị Yến |
200.000.000 |
Không thực hiện |
2 |
Đầu tư xây dựng nhà tiền chế, máy móc thiết bị để sản xuất và trưng bày giới thiệu các sản phẩm thủ công mỹ nghệ phục vụ du lịch, xuất khẩu tại Đà Lạt. |
Hộ kinh doanh Lê Thanh Phương |
250.000.000 |
Không thực hiện |
3 |
Đầu tư sửa chữa mở rộng nhà xưởng và máy móc thiết bị sản xuất phân bón hữu cơ tại xã xây dựng nông thôn mới Đa Nhim, huyện Lạc Dương. |
Công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Hoàng Lân |
200.000.000 |
Không thực hiện |
4 |
Đầu tư máy đóng gói tự động trong chế biến chè xanh ướp hương tại thành phố Bảo Lộc. |
Công ty TNHH Trà và Cà phê Hoa Sen |
200.000.000 |
Không thực hiện |
5 |
Đầu tư cải tạo nhà xưởng và xây dựng nhà lắng bụi xử lý ô nhiễm môi trường trong chế biến chè tại thành phố Bảo Lộc. |
Công ty Cổ phần Chè Lâm Đồng |
200.000.000 |
Không thực hiện |
6 |
Đầu tư xây dựng nhà xưởng sản xuất, chế biến chè xanh chất lượng cao tại xã xây dựng nông thôn mới Lộc Châu, thành phố Bảo Lộc. |
Công ty TNHH Trà Thiên Thành |
250.000.000 |
Không thực hiện |
7 |
Đầu tư xây dựng nhà xưởng, máy móc thiết bị sản xuất, chế biến thức ăn gia súc tại xã xây dựng nông thôn mới Ka Đơn, huyện Đơn Dương. |
Công ty TNHH Nam Á Thịnh Phát |
250.000.000 |
Không thực hiện |
8 |
Đầu tư xây dựng nhà xưởng ươm tơ chất lượng cao xuất khẩu tại huyện Đức Trọng. |
Công ty TNHH tơ tằm Phú Cường |
270.000.000 |
Thay đổi địa điểm và nội dung đầu tư |
9 |
Đầu tư nâng cấp xây dựng nhà xưởng ươm tơ, dệt lụa phục vụ du lịch tại huyện Lâm Hà. |
DNTN sản xuất tơ lụa và dịch vụ du lịch Cường Hoàn |
270.000.000 |
Thay đổi nội dung đầu tư |
|
Cộng: |
|
2.090.000.000 |
|
B. Đề án bổ sung:
TT |
Nội dung đề án |
Đơn vị thực hiện |
Kỉnh phí (đồng) |
I |
Đề án không thu hồi kinh phí |
|
310.000.000 |
1 |
Tổ chức ba lớp tập huấn "Quản trị doanh nghiệp về tăng cường khả năng kinh doanh" cho các cơ sở sản xuất công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp. |
Trung tâm Khuyến công |
120.000.000 |
2 |
Tổ chức tham gia Hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu Khu vực miền Nam tại Long An. |
Trung tâm Khuyến công |
90.000.000 |
3 |
Xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật bảo quản và chế biến rau quả chất lượng cao tại huyện Đức Trọng. |
Trung tâm Khuyến công |
70.000.000 |
4 |
Hỗ trợ xây dựng các cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp. |
Sở Công Thương |
30.000.000 |
II |
Đề án có thu hồi kinh phí (Thời hạn thu hồi từ 3-5 năm) |
|
1.780.000.000 |
1 |
Đầu tư sửa chữa nâng cấp nhà xưởng, máy móc thiết bị nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm tơ, lụa phục vụ du lịch tại huyện Lâm Hà. |
DNTN sản xuất tơ lụa và dịch vụ du lịch Cường Hoàn |
300.000.000 |
2 |
Đầu tư máy móc thiết bị ươm tơ tự động nhằm nâng cao chất lượng tơ xuất khẩu tại xã xây dựng nông thôn mới Đại Lào, thành phố Bảo Lộc. |
Công ty TNHH tơ tằm Phú Cường |
300.000.000 |
3 |
Bổ sung kinh phí thực hiện đề án "Đầu tư máy móc thiết bị sản xuất và phòng trưng bày giới thiệu sản phẩm trà Olong tại huyện Lâm Hà". |
Công ty TNHH Long Đỉnh |
80.000.000 |
4 |
Bổ sung kinh phí thực hiện đề án "Đầu tư máy dệt kim nâng công suất sản xuất các mặt hàng len phục vụ du lịch, xuất khẩu tại Đà Lạt". |
DNTN dệt len Tuấn Trinh |
80.000.000 |
5 |
Đầu tư máy móc thiết bị chế biến cà phê bột chất lượng cao tại xã xây dựng nông thôn mới Phú Hội, huyện Đức Trọng. |
Công ty TNHH Nhân Quãng Điền |
300.000.000 |
6 |
Đầu tư xây dựng nhà xưởng và máy móc thiết bị nâng công suất sản xuất các sản phẩm gỗ trang trí nội thất tại Khu Công nghiệp Phú Hội, huyện Đức Trọng. |
Công ty TNHH khai thác chế biến Lâm sản Đà Lạt |
350.000.000 |
7 |
Đầu tư cơ giới hóa thiết bị cắt tách hạt điều tại huyện Đạ Huoai. |
Công ty TNHH sản xuất thương mại Linh Trang Phú |
150.000.000 |
8 |
Đầu tư máy móc thiết bị nâng công suất sản xuất, chế biến các loại trà và hàng đặc sản phục vụ du lịch, xuất khẩu tại Đà Lạt. |
Công ty TNHH Quảng Thái |
220.000.000 |
|
Cộng: (I + II) |
2.090.000.000 |
Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định Ban hành: 18/01/2021 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 28/05/2020 | Cập nhật: 08/06/2020
Quyết định 201/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động ngành du lịch Khánh Hòa năm 2020 Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Quyết định 201/QĐ-UBND về Chương trình công tác Tư pháp năm 2019 Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 201/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 19/02/2019
Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực theo vị trí việc làm của Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/02/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 201/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 04/09/2017
Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh đã chuẩn hóa về nội dung do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 23/02/2016
Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2016 về Danh sách mã định danh các đơn vị hành chính và sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2016 về Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Khánh Hòa giai đoạn năm 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi và bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai áp dụng tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/03/2015 | Cập nhật: 13/11/2015
Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 201/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch khuyến công và phân bổ kinh phí thực hiện kế hoạch khuyến công năm 2014 Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2013 ban hành hệ số điều chỉnh giá đất sát giá thị trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 23/05/2012
Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 22/06/2015
Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành một phần và toàn bộ văn bản Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 20/08/2014