Quyết định 1165/QĐ-TTg năm 2007 thành lập Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Yên Bái
Số hiệu: 1165/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 07/09/2007 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 17/09/2007 Số công báo: Từ số 674 đến số 675
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số:1165/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 07 tháng 9 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

THÀNH LẬP BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH YÊN BÁI

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái tại tờ trình số 602/TTr-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2007 và công văn số 1650/UBND-CN ngày 27 tháng 8 năm 2007; của Bộ trưởng Bộ Nội vụ tại tờ trình số 1339/TTr-BNV ngày 16 tháng 5 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Yên Bái

1. Thành lập Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Yên Bái (sau đây gọi tắt là Ban Quản lý) trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái để quản lý các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

2. Ban Quản lý có tư cách pháp nhân, có tài khoản, trụ sở làm việc và con dấu hình Quốc huy; là đầu mối kế hoạch ngân sách của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, được cân đối riêng vốn đầu tư phát triển từ ngân sách trung ương (theo quy định tại Quyết định số 183/2004/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách trung ương để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp tại các địa phương có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn và các văn bản pháp luật khác liên quan); chịu sự quản lý về tổ chức, biên chế, chương trình, kế hoạch công tác và kinh phí hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Ban Quản lý có nhiệm vụ, quyền hạn quản lý về đầu tư đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái theo quy định tại Điều 81 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác liên quan đến quản lý và phát triển các khu công nghiệp theo phân cấp, ủy quyền của pháp luật.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế

1. Cơ cấu tổ chức:

a) Ban Quản lý có Trưởng ban và 02 Phó Trưởng ban do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định tại Quyết định số 45/2007/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2007 của Thủ tướng chính phủ quy định thẩm quyền quản lý cán bộ các Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và các Ban Quản lý có tên gọi khác thuộc Bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

b) Ban Quản lý có bộ máy giúp việc gồm: văn phòng, các phòng chuyên môn;

c) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc.

Tùy theo yêu cầu quản lý và phát triển các khu công nghiệp của tỉnh trong từng giai đoạn, Trưởng ban Ban Quản lý trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý.

2. Biên chế của Ban Quản lý do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái quyết định theo quy định của pháp luật về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp và cơ chế quản lý biên chế đối với đơn vị sự nghiệp của nhà nước.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Yên Bái chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh,

  thành phố trực thuộc Trung ương;

- Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương

  về phòng, chống tham nhũng;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của QH;

- Văn phòng Quốc hội;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán Nhà nước;

- Ban Quản lý các KCN tỉnh Yên Bái;

- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- VPCP: BTCN, các Phó Chủ nhiệm,

  Website Chính phủ, Ban Điều hành 112,

  Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,

  các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: Văn thư, TCCB (5b).Trang315

THỦ TƯỚNG

 

 

 

Nguyễn Tấn Dũng