Quyết định 4974/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán dự án Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 4974/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Ngô Văn Tuấn |
Ngày ban hành: | 27/11/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4974/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 27 tháng 11 năm 2015 |
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014, Luật Khoáng sản năm 2010;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006; số 124/2007/NĐ-CP ngày 31/7/2007 về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1469/QĐ-TTg ngày 22/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu lư về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 227/QĐ-UBND ngày 22/01/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Chương trình công tác năm 2015 của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 5174/SXD-KVĐT ngày 05/10/2015; theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 4051/SKHĐT-QH ngày 16/11/2015 về việc báo cáo kết quả thẩm định đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập dự án Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng (VLXD) tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập dự án Quy hoạch phát triển VLXD tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên dự án: Quy hoạch phát triển VLXD tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
2. Chủ đầu tư: Sở Xây dựng Thanh Hóa.
3. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu và thời kỳ lập quy hoạch
- Phạm vi quy hoạch: Trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Đối tượng quy hoạch: (i) Bê tông; (ii) vôi, vôi công nghiệp; (iii) vật liệu lợp (ngói lợp, tấm lợp fibrocement); (iv) vật liệu xây (gạch đất sét nung và vật liệu xây không nung); (v) tấm thạch cao.
- Thời kỳ quy hoạch: Thời kỳ 2016 - 2025, định hướng đến năm 2030.
4. Mục tiêu, yêu cầu
4.1. Mục tiêu:
Quy hoạch phát triển sản xuất VLXD tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của tỉnh về tài nguyên khoáng sản làm VLXD. Đổi mới công nghệ, đưa công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường vào sản xuất để nâng cao chất lượng, sản lượng các loại VLXD đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng trên thị trường trong tỉnh và cung cấp một số loại VLXD ra ngoài tỉnh.
Phát triển sản xuất VLXD nhằm gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp, góp phần tăng nguồn thu ngân sách và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, luôn giữ được vị trí quan trọng của ngành sản xuất VLXD trong nền kinh tế của tỉnh.
Phát triển sản xuất VLXD nhằm thu hút lượng lớn lao động, góp phần giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh, tăng thu nhập cho người lao động, cải thiện đời sống nhân dân.
4.2. Yêu cầu.
Quy hoạch phát triển VLXD tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 phải tuân thủ theo Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31/7/2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng và Quy hoạch tổng thể phát triển VLXD Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; phù hợp nguồn tài nguyên khoáng sản của tỉnh, Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 và các quy hoạch ngành, lĩnh vực đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
5. Nội dung Đề cương nhiệm vụ Quy hoạch phát triển VLXD tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030: Theo Phụ lục số 1.
6. Thời gian hoàn thành lập dự án: 08 tháng, kể từ ngày đề cương nhiệm vụ và dự toán quy hoạch được phê duyệt.
7. Dự toán và nguồn kinh phí:
- Dự toán: 602.000.000 đồng; Bằng chữ: Sáu trăm linh hai triệu đồng (Có dự toán chi tiết tại Phụ lục số 2).
- Nguồn kinh phí: Từ nguồn sự nghiệp kinh tế dành cho các dự án quy hoạch trong dự toán ngân sách tỉnh.
2. Các ngành, đơn vị liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn, có trách nhiệm giải quyết các công việc liên quan đến ngành mình, đơn vị mình; đồng thời hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và tạo điều kiện cho chủ đầu tư triển khai thực hiện dự án bảo đảm chất lượng, đúng thời gian quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và PTNT; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU XÂY DỰNG TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 4974/QĐ-UBND ngày 27/11/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Phần mở đầu
1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch
2. Căn cứ pháp lý lập quy hoạch
3. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu và thời kỳ lập quy hoạch
- Phạm vi quy hoạch: Trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Đối tượng quy hoạch: (i) Bê tông; (ii) vôi, vôi công nghiệp; (iii) vật liệu lợp (ngói lợp, tấm lợp fibrocement); (iv) vật liệu xây (gạch đất sét nung và vật liệu xây không nung); (v) tấm thạch cao.
- Thời kỳ quy hoạch: Thời kỳ 2016 - 2025, định hướng đến năm 2030.
4. Mục tiêu, yêu cầu
4.1. Mục tiêu:
Quy hoạch phát triển sản xuất VLXD tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của tỉnh về tài nguyên khoáng sản làm VLXD. Đổi mới công nghệ, đưa công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường vào sản xuất để nâng cao chất lượng, sản lượng các loại VLXD đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng trên thị trường trong tỉnh và cung cấp một số loại VLXD ra ngoài tỉnh.
Phát triển sản xuất VLXD nhằm gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp, góp phần tăng nguồn thu ngân sách và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, luôn giữ được vị trí quan trọng của ngành sản xuất VLXD trong nền kinh tế của tỉnh.
Phát triển sản xuất VLXD nhằm thu hút lượng lớn lao động, góp phần giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh, tăng thu nhập cho người lao động, cải thiện đời sống nhân dân.
4.2. Yêu cầu.
Quy hoạch phát triển VLXD tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 phải tuân thủ theo Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31/7/2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng và Quy hoạch tổng thể phát triển VLXD Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; phù hợp nguồn tài nguyên khoáng sản của tỉnh, Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 và các quy hoạch ngành, lĩnh vực đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
Phần thứ nhất
ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
I. Đánh giá các yếu tố điều kiện tự nhiên và nguồn nhân lực
Phân tích các yếu tố, nguồn lực phát triển có tác động tới sự phát triển VLXD tỉnh Thanh Hóa. Từ đó đánh giá các yếu tố tiềm năng, thuận lợi cũng như khó khăn ảnh hưởng tới sự phát triển VLXD của tỉnh.
- Vị trí địa lý;
- Phân tích, đánh giá các yếu tố về điều kiện tự nhiên;
- Phân tích, đánh giá các loại tài nguyên khoáng sản và sự phân bố;
- Phân tích, đánh giá nguồn nhân lực cho phát triển VLXD.
II. Khái quát tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015
1. Về kinh tế: Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế; thu nhập bình quân/người; giá trị xuất khẩu; huy động vốn đầu tư,...
2. Về văn hóa - xã hội: Phân tích, đánh giá kết quả đạt được chủ yếu trên các mặt: khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, y tế và an sinh xã hội, lao động và việc làm...
3. Hạ tầng kinh tế: Hiện trạng phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng có tác động đến sự phát triển phát triển VLXD trên địa bàn.
III. Đánh giá tổng hợp các yếu tố tự nhiên, kinh tế- xã hội tác động đến phát triển VLXD (thuận lợi, khó khăn).
Phần thứ hai
THỰC TRẠNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐẾN NĂM 2015
I. Đánh giá hiện trạng sản xuất VLXD đến năm 2015
- Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của ngành công nghiệp VLXD tới sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Thống kê số lượng các đơn vị sản xuất VLXD và tình hình phân bố trên địa bàn.
- Đánh giá tình hình khai thác khoáng sản phục vụ sản xuất VLXD.
- Đánh giá tình hình sản xuất VLXD (quy mô, công suất).
- Đánh giá trình độ công nghệ sản xuất VLXD.
- Đánh giá mạng lưới tiêu thụ các sản phẩm VLXD trên địa bàn.
- Thống kê, đánh giá về số lượng, cơ cấu chủng loại các sản phẩm VLXD trên địa bàn tỉnh.
- Thống kê, đánh giá chất lượng, giá thành ảnh hưởng tới tính cạnh tranh của các sản phẩm VLXD của tỉnh với các địa phương khác.
- Thống kê, đánh giá nhu cầu sử dụng từng loại VLXD trên địa bàn tỉnh.
- Thống kê, đánh giá tình hình cung cấp VLXD cho các địa phương lân cận và xuất khẩu.
II. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch đến năm 2015
Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch phát triển VLXD tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015 theo Quyết định số 2822/QĐ-UBND ngày 12/09/2008 trên một số nội dung chủ yếu sau:
- Kết quả đạt được so với các chỉ tiêu trong quy hoạch phát triển VLXD trên các lĩnh vực: tốc độ tăng trưởng, quy mô, sản lượng (chi tiết theo từng loại VLXD); mức độ chuyển dịch nhu cầu sử dụng các loại VLXD; số lượng doanh nghiệp sản xuất VLXD và quy mô...
- Hiện trạng phân bố các cơ sở sản xuất VLXD theo vùng; quy mô, mức độ phù hợp, ...
- Đánh giá tổng hợp những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
III. Đánh giá khái quát chung hiện trạng sản xuất VLXD và quy hoạch phát triển VLXD đến năm 2015
- Kết quả đạt được.
- Hạn chế, yếu kém và nguyên nhân.
Phần thứ ba
BỐI CẢNH TÁC ĐỘNG VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN
I. Bối cảnh tác động
1. Bối cảnh trong nước và quốc tế
Đánh giá bối cảnh tác động trong nước và thế giới có tác động đến phát triển VLXD của tỉnh trong giai đoạn tới; trong đó, tập trung vào các yếu tố thị trường, công nghệ sản xuất, thu hút đầu tư, ...
2. Bối cảnh trong tỉnh
Phân tích, đánh giá bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016- 2020, định hướng đến năm 2030; thị hiếu tiêu dùng,... tác động đến phát triển VLXD của tỉnh.
3. Đánh giá thuận lợi và khó khăn, cơ hội và thách thức
Đánh giá tổng hợp thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức đối với sản xuất VLXD tỉnh Thanh Hóa trong những năm tiếp theo; trong đó có so sánh với các tỉnh, khu vực lân cận có điều kiện tương đồng.
II. Lựa chọn phương án phát triển
- Luận chứng, lựa chọn phương án phát triển VLXD phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh trên cơ sở tận dụng tối ưu các thế mạnh và cơ hội của tỉnh; đồng thời, khắc phục những hạn chế và vượt qua thách thức, đưa sản xuất VLXD xứng đáng với vị trí, vai trò của ngành trong quá trình phát triển kinh tế của tỉnh.
- Luận chứng các phương án phân bổ ngành trên các vùng lãnh thổ, phương án phát triển cơ cấu chủng loại, sản phẩm chủ yếu, đầu tư, công nghệ, lao động;
- Dự báo nhu cầu VLXD thông thường của địa phương và thị trường một số chủng loại VLXD mà địa phương có thế mạnh;
- Dự báo nhu cầu sử dụng VLXD trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030;
- Dự báo nhu cầu cung ứng VLXD sang các tỉnh lân cận.
Phần thứ tư
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
I. Vai trò, vị trí của sản xuất VLXD.
Xác định vị trí, vai trò của ngành đối với phát triển kinh tế của tỉnh và các mục tiêu phát triển của ngành.
II. Quan điểm, mục tiêu phát triển
1. Quan điểm phát triển
2. Mục tiêu phát triển.
- Mục tiêu tổng quát.
- Mục tiêu cụ thể.
III. Quy hoạch phát triển VLXD đến năm 2025, định hướng đến 2030
1. Quy hoạch phát triển VLXD trên địa bàn tỉnh đến năm 2025
Quy hoạch phương án phát triển từng chủng loại VLXD theo từng giai đoạn cụ thể (2016 - 2020 và 2021 - 2025) về tổng công suất, quy mô công suất 1 dây chuyền sản xuất, công nghệ sản xuất, sản phẩm, mức tiêu hao nhiệt năng, điện năng, dự báo chất lượng, giá thành, tính cạnh tranh của các sản phẩm VLXD của tỉnh với các địa phương khác, định hướng đầu tư.
- Đề xuất phương án tổ chức sắp xếp lại các cơ sở sản xuất VLXD, kể cả các cơ sở có quy mô và công nghệ thích hợp áp dụng cho các vùng nông thôn theo phương thức tự sản tự tiêu.
- Đề xuất phương án đầu tư phát triển VLXD mới.
- Đề xuất phương án khai thác sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tiềm năng tài nguyên khoáng sản làm VLXD trên địa bàn.
- Xác định khu vực cấm, tạm cấm khai thác tài nguyên sản xuất VLXD.
- Đề xuất phương án cung ứng sản phẩm VLXD trong tỉnh, ngoài tỉnh.
- Xác định mạng lưới tiêu thụ các sản phẩm VLXD trên địa bàn.
2. Định hướng phát triển VLXD đến năm 2030
3. Bảo vệ môi trường: Luận chứng các phương án bảo vệ môi trường trong sản xuất VLXD.
IV. Danh mục dự án ưu tiên đầu tư, phân bố, quy mô và tiến độ đầu tư
Phần thứ năm
CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Các giải pháp về cơ chế chính sách, thị trường, thuế và các loại phí...
2. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực, khoa học và công nghệ.
3. Giải pháp về đầu tư, phát triển doanh nghiệp sản xuất VLXD mới.
4. Các giải pháp bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên trong quá trình phát triển sản xuất VLXD.
5. Giải pháp về công tác quản lý, cải cách thủ tục hành chính.
6. Giải pháp về tổ chức thực hiện quy hoạch.
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ
Sản phẩm giao nộp
- Báo cáo chính: Quy hoạch phát triển VLXD tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, kèm theo bản đồ màu, phụ lục có liên quan, CD file điện tử; số lượng theo quy định.
- Báo cáo tóm tắt dự án: số lượng theo quy định.
- Các văn bản pháp lý có liên quan.
- Bản đồ tỷ lệ 1/100.000:
+ Bản đồ Phân bố tài nguyên khoáng sản làm VLXD tỉnh Thanh Hóa.
+ Bản đồ Hiện trạng các cơ sở sản xuất VLXD tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015.
+ Bản đồ Quy hoạch phát triển VLXD tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VLXD TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 4974/QĐ-UBND ngày 27/11/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT |
Khoản mục chi phí |
Mức chi phí tối đa (%) |
Dự toán |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Số làm tròn |
|
602,000 |
|
|
Tổng số = (A+B+C) |
|
601,988 |
|
A |
Định mức theo Văn bản 97/BXD-KTTC |
100 |
550,000 |
|
I |
Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương, nhiệm vụ và dự toán |
3.0 |
16,500 |
|
1 |
Chi phí xây dựng đề cương, nhiệm vụ |
2.0 |
11,000 |
|
1.1 |
Xây dựng đề cương, nhiệm vụ |
0.6 |
3,300 |
|
1.2 |
Hội thảo, xin ý kiến chuyên gia thống nhất đề cương và trình duyệt |
1.4 |
7,700 |
|
2 |
Lập dự toán kinh phí theo đề cương, nhiệm vụ đã thống nhất và trình duyệt; |
1.0 |
5.500 |
|
II |
Chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo quy hoạch |
83 |
456,500 |
|
1 |
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu |
6.0 |
33,000 |
|
2 |
Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch |
4.0 |
22,000 |
|
3 |
Chi phí khảo sát thực địa |
20.0 |
110,000 |
|
4 |
Chi phí thiết kế quy hoạch |
53.0 |
291,500 |
|
4.1 |
Phân tích, đánh giá vai trò vị trí ngành VLXD |
1.0 |
5,500 |
|
4.2 |
Phân tích, dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển VLXD của khu vực, của cả nước tác động tới phát triển VLXD của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch |
3.0 |
16,500 |
|
4.3 |
Phân tích đánh giá hiện trạng phát triển VLXD của tỉnh |
4.0 |
22,000 |
|
4.4 |
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển VLXD của tỉnh |
3.0 |
16,500 |
|
4.5 |
Nghiên cứu, đề xuất phương án phát triển VLXD |
6.0 |
33,000 |
|
4.6 |
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu |
20.0 |
110,000 |
|
4.7 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ thống các báo cáo liên quan |
8.0 |
44,000 |
|
4.8 |
Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch |
8.0 |
44,000 |
|
III |
Chi phí khác |
14.0 |
77,000 |
|
1 |
Chi phí quản lý dự án |
4.0 |
22,000 |
|
2 |
Chi phí hội thảo và xin ý kiến chuyên gia |
4.0 |
22,000 |
|
3 |
Chi phí thẩm định và hoàn thiện báo cáo tổng hợp |
2.0 |
11,000 |
|
4 |
Chi phí công bố quy hoạch |
4.0 |
22,000 |
|
B |
Thuế VAT 10% (I+II) |
|
47,300 |
|
C |
Chi phí ngoài Văn bản 987/BXD-KTTC |
|
4,688 |
|
1 |
Chi phí lập, đánh giá hồ sơ dự thầu, thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu |
|
3.000 |
Khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 9, Nghị định 63/2014/NĐ- CP |
2 |
Chi phí đăng tin đấu thầu |
|
250 |
|
3 |
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án 0,26% x (A+1.C) |
|
1,438 |
Thông tư số 33/2007/TT- BTC ngày 09/4/2007 |
Quyết định 2822/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/09/2020 | Cập nhật: 18/11/2020
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công; giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 07/08/2020 | Cập nhật: 21/12/2020
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó với các chủng vi rút Cúm thể độc lực cao gây bệnh cho gia cầm và ở người trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Quyết định 1469/QĐ-TTg năm 2019 về danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm năm 2018 Ban hành: 28/10/2019 | Cập nhật: 01/11/2019
Quyết định 2822/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/08/2019 | Cập nhật: 13/03/2020
Quyết định 2822/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 08/10/2019
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 11/02/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/01/2019 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 2822/QĐ-UBND năm 2018 thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 2822/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tổ chức Hội thi, Hội diễn, Liên hoan nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện (thành phố), cấp xã phường, thị trấn và Hội thi Thông tin lưu động cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 13/11/2018 | Cập nhật: 28/11/2018
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 31/03/2018
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án giải pháp nhằm duy trì và phát triển bền vững tiêu chí thứ 8 về thông tin và truyền thông phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 227/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản năm 2018 Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 17/11/2018
Quyết định 2822/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang" Ban hành: 22/09/2017 | Cập nhật: 05/03/2018
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2017 Quy định tạm thời về trình tự, thủ tục đầu tư cầu, bến phà dân sinh có thu phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2017 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2015 Ban hành: 02/02/2017 | Cập nhật: 31/03/2017
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Cựu thanh niên xung phong huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án nâng cao năng lực thanh tra Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2020 tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 227/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 1469/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 2822/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Quyết định 2822/QĐ-UBND năm 2013 về mẫu hợp đồng thực hiện kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2013 xếp hạng di tích cấp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 1469/QĐ-TTg năm 2012 hỗ trợ kinh phí khắc phục hậu quả mưa lũ, lốc xoáy, bão số 4, 5 Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế phối hợp giữa lực lượng Kiểm lâm, Công an, Quân sự trong công tác bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2012 Quy định chế độ ưu tiên xét tuyển viên chức vào làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công chuyển đổi sang loại hình công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 30/2007/QĐ-UBNDT về Quy định cấp giấy chứng nhận Quyền sở hữu nhà ở, sử dụng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 12/10/2011 | Cập nhật: 03/11/2011
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2009 về Quy định tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Giao thông vận tải do Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 11/05/2011
Quyết định 2822/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch vật liệu xây dựng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 12/09/2008 | Cập nhật: 20/05/2017
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 1469/QĐ-TTg năm 2007 về việc tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng chính phủ cho Trường Cao đẳng Công nghiệp Tuy Hòa Ban hành: 06/11/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 2822/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt mức chi trả nhuận bút, thù lao cho Ban biên tập, Cộng tác viên và tác giả có tin, bài, tác phẩm được đăng ký trên Cổng giao tiếp điện tử tỉnh Phú Thọ Ban hành: 31/10/2007 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2007 xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết 2007 - 2010 của phường Thanh Sơn, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/09/2007 | Cập nhật: 25/12/2012
Nghị định 124/2007/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 04/08/2007
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2007 quy định chế độ chi các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ ngắn ngày Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006