Quyết định 482/2008/QĐ-UBND về Quy định mật độ cây trồng,đơn giá và nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: 482/2008/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Nguyễn Xuân Huế
Ngày ban hành: 31/12/2008 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 482/2008/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG, ĐƠN GIÁ VÀ NGUYÊN TẮC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY CỐI HOA MÀU KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 1814/SNN&PTNT ngày 20/10/2008, số 1814/SNN&PTNT ngày 20/10/2008, của Sở Tài chính tại Công văn số 2883 /STC-BTĐ ngày 17/12/2008, Sở Tư pháp thẩm định tại báo cáo số 221/BC-STP ngày 27/11/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mật độ cây trồng; đơn giá và nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2009 và thay thế Quyết định số 24/2005/QĐ-UBND ngày 23/02/2005, Quyết định số 414/QĐ-UB ngày 28/02/2007, Quyết định số 705/QĐ-UBND ngày 06/4/2007 của UBND tỉnh. Bãi bỏ các quy định trước đây của UBND tỉnh về bồi thường, hỗ trợ cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất trái với các quy định tại Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; các cơ quan được giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh,Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQVN, các Hội đoàn thể tỉnh;
- Ban chỉ đạo phòng chống tham nhũng tỉnh;
- VP Tỉnh uỷ; VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Thanh tra tỉnh; KBNN Quảng Ngãi;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: PVP, các Phòng N.cứu; TT Công báo;
- Lưu VT, TCTM.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Huế

 

QUY ĐỊNH

MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG, ĐƠN GIÁ VÀ NGUYÊN TẮC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY CỐI HOA MÀU KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 482/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Phần A.

MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG ĐỂ PHỤC VỤ CHO VIỆC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

I. Mật độ trồng cây lâm nghiệp:

TT

Loại rừng trồng

Mật độ trồng(cây/ha)

Rất xung yếu

Xung yếu

Ít xung yếu

A

I

1

a

 

 

 

 

b

 

 

2

 

II

 

III

 

1

 

 

2

 

 

B

I

 

 

II

Rừng phòng hộ

Rừng phòng hộ đầu nguồn

Trồng hỗn giao

Cây bản địa

- Dầu rái

- Sao đen

- Lim xẹt

- Lim xanh

Cây mọc nhanh

- Keo tai tượng

- Keo lá tràm

Trồng thuần loài

- Keo các loại

Phòng hộ ven biển

- Cây phi lao

Phòng hộ chắn gió, bảo vệ đồng ruộng

Đất tốt

- Cây phi lao

- Cây keo các loại

Đất xấu

- Cây phi lao

- Cây keo các loại

Rừng sản xuất

Cây đặc sản

- Quế

- Bời lời

Cây nguyên liệu giấy, gỗ

- Keo các loại

- Bạch đàn, dương liễu

 

 

 

 

800 - 950

800 - 960

800 - 960

800 - 960

 

600 - 640

600 - 640

 

 

 

10.000

 

 

 

 

800 - 960

800 - 960

800 - 960

800 - 960

 

600 - 640

600 - 640

 

 

 

5.000

 

 

 

 

800 - 960

800 - 960

800 - 960

800 - 960

 

600 - 640

600 - 640

 

1.650-2.000

 

3.300

 

 

3.300

2.500

 

3.300

3.300

 

 

3.300-5.000

3.300-5.000

 

2.500

2.500

II. Mật độ trồng cây nông nghiệp:

TT

Loại cây trồng

Số cây/ha

Trồng hàng đơn

Trồng hàng kép

Hàng cách hàng (m)

Cây cách cây (m)

Số hàng đơn trên hàng kép

Cây cách cây (m)

Hàng đơn cách hàng đơn

Khoảng cách giữa 2 hàng bìa (m)

I

Cây rau, cây ăn qủa

 

 

 

 

 

 

 

1

Ớt, đậu bắp

20.000

0,5

1,0

-

-

-

-

2

Dưa leo

16.666

1,2

0,5

-

-

-

-

3

Bầu, bí, mướp, ổ qua

2.500

2,0

2,0

-

-

-

-

4

Cà chua, cà tím, cà trắng

25.000

-

-

2,0

0,5

0,6

1,0

5

Mít

156

8,0

8,0

-

-

-

-

6

Chôm chôm

204

7,0

7,0

-

-

-

-

7

Nhãn

204

7,0

7,0

-

-

-

-

8

Chanh

833

3,0

4,0

-

-

-

-

9

Sabôchê

333

5,0

6,0

-

-

-

-

10

Mãng cầu (na)

1.111

3,0

3,0

-

-

-

-

11

Bưởi, thanh trà

238

6,0

7,0

-

-

-

-

12

Dứa (thơm)

30.651

-

-

2,0

0,5

0,5

1,0

13

Ổi

833

3,0

4,0

-

-

-

-

14

Chuối

1.660

2,0

3,0

-

-

-

-

15

Đu đủ

3.333

1,5

2,0

-

-

-

-

16

Xoài

205

7,0

7,0

-

-

-

-

17

Táo

625

4,0

4,0

-

-

-

-

18

Ô ma

205

7,0

7,0

-

-

-

-

19

Cam, quýt

500

4,0

5,0

-

-

-

-

20

Cốc

204

7,0

7,0

-

-

-

-

21

Vú sữa, khế

156

8,0

8,0

-

-

-

-

22

Mãng cầu xiêm

500

4,0

5,0

-

-

-

-

23

Mận

204

7,0

7,0

-

-

-

-

24

Trứng cá

333

5,0

5,0

-

-

-

-

25

Cau

2.500

2,0

2,0

-

-

-

-

26

204

7,0

7,0

-

-

-

-

27

Bồ quân

1.111

3,0

3,0

-

-

-

-

28

Dâu da

400

5,0

5,0

-

-

-

-

29

Me

156

8,0

8,0

-

-

-

-

30

Sơ ri

2.500

2,0

2,0

-

-

-

-

32

Thanh long

2.500

2,0

2,0

-

-

-

-

33

Thị

204

7,0

7,0

-

-

-

-

34

Vải

204

7,0

7,0

-

-

-

-

35

Sầu riêng

204

7,0

7,0

-

-

-

-

36

Chùm ruột

1.111

3,0

3,0

-

-

-

-

37

Bình bát

1.111

3,0

3,0

-

-

-

-

38

Dưa hấu

8.000

-

-

2

0,5

0,4

4,6

39

Trầu

2.500

2,00

2,00

-

-

-

-

40

Sắn dây

5.000

2,00

1,00

-

-

-

-

II

Cây công nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

1

Dừa

156

8,0

8,0

-

-

-

-

2

Điều

208

6,0

8,0

-

-

-

-

3

Tiêu

2.500

2,0

2,0

-

-

-

-

4

Chè (trà)

11.300

0,5

1,8

-

-

-

-

5

Cà phê chè

3.300

1,5

2,0

-

-

-

-

6

Ca cao

1.100

3,0

3,0

-

-

-

-

7

Dâu (tằm)

19.608

0,3

1,7

-

-

-

-

8

Cây bông vải

25.000

0,4

1,0

-

-

-

-

9

Bồ kết

1.666

3,0

2,0

-

-

-

-

10

Chanh dây (lạc tiên)

1.667

3,0

2,0

-

-

-

-

11

Cao su

571

7,0

2,5

-

-

-

-

12

Dó bầu

1.333

3

2,5

-

-

-

-

13

Cây thông lấy nhựa

3.300

1,5

1,5

-

-

-

-

III

Cây hoa, kiểng

 

 

 

 

 

 

 

1

Bông lài

25.000

1,0

0,4

-

-

-

-

2

Thần tài

20.800

0,6

0,8

-

-

-

-

3

Mai, đào

3.333

2,0

1,5

-

-

-

-

4

Hồng ngọc, Nữ hoàng cung

11.905

1,2

0,7

-

-

-

-

5

Phượng vàng

2.500

2,0

2,0

-

-

-

-

IV

Các loại cây tạp (thân gỗ)

156

8,0

8,0

-

-

-

-

Đối với các loại cây trồng chưa có tên trong bản quy định mật độ cây trồng này thì việc xác định mật độ cây trồng vận dụng theo các loại cây trồng cùng loại hoặc tương đương do UBND huyện, thành phố nơi có đất bị thu hồi xác định tại thời điểm lập phương án bồi thường để áp dụng cho từng dự án.

Phần B.

VỀ ĐƠN GIÁ VÀ NGUYÊN TẮC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY CỐI HOA MÀU KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

I. Đơn giá hỗ trợ cây giống:

TT

Loại cây

ĐVT

Mức giá

01

Cao su

Đồng/cây

5.000

02

Quế

Đồng/cây

1.000

03

Điều trồng hạt

Đồng/cây

2.000

04

Điều ghép

Đồng/cây

8.000

05

Dừa

Đồng/cây

6.000

06

Cà phê, ca cao

Đồng/cây

3.000

07

Hồ tiêu

Đồng/gốc

5.000

08

Bồ kết

Đồng/cây

2.000

09

Chè

Đồng/cây

1.000

10

Xoài trồng hạt

Đồng/cây

5.000

11

Xoài ghép

Đồng/cây

20.000

12

Nhãn trồng hạt

Đồng/cây

5.000

13

Nhãn ghép

Đồng/cây

15.000

14

Chôm chôm trồng hạt

Đồng/cây

5.000

15

Chôm chôm ghép

Đồng/cây

15.000

16

Cam, quýt, bưởi, thanh trà trồng hạt

Đồng/cây

5.000

17

Cam, quýt, bưởi, thanh trà ghép

Đồng/cây

15.000

18

Mít

Đồng/cây

5.000

19

Sapôchê trồng hạt

Đồng/cây

5.000

20

Sapôchê ghép

Đồng/cây

15.000

21

Me, cốc, bơ, dâu da, bình bát, sơ ri

Đồng/cây

3.000

22

Táo

Đồng/cây

5.000

23

Cau

Đồng/cây

5.000

24

Vú sữa

Đồng/cây

5.000

25

Mãng cầu (na)

Đồng/cây

3.000

26

Mãng cầu xiêm (mãng cầu gai)

Đồng/cây

3.000

27

Mận

Đồng/cây

3.000

28

Chanh trồng hạt

Đồng/cây

2.000

29

Chanh ghép

Đồng/cây

10.000

30

Chanh dây (lạc tiên)

Đồng/cây

2.000

31

Sầu riêng, măng cụt

Đồng/cây

20.000

32

Thanh long

Đồng/cây

5.000

33

Ổi thường

Đồng/cây

2.000

34

Ổi ghép

Đồng/cây

5.000

35

Bồ quân, chùm ruột, nhàu, thị, sung

Đồng/cây

2.000

36

Khế, ô ma

Đồng/cây

2.000

37

Vải

Đồng/cây

5.000

38

Chuối

Đồng/cây

3.000

39

Đu đủ

Đồng/cây

500

40

Cà chua

Đồng/cây

500

41

Dứa, khóm

Đồng/bụi

500

42

Ớt

Đồng/cây

200

43

Các loại cây ăn quả thuộc nhóm dây leo (bao gồm cả cây cà trắng, cà tím)

Đồng/gốc

1.000

44

Các loại cây ăn quả thuộc họ bầu, bí

Đồng/gốc

1.000

45

Dâu tằm

Đồng/cây

1.000

46

Bông vải trồng xen

Đồng/cây

500

47

Cây dầu rái, lim xẹt

Đồng/cây

5.000

48

Cây lim xanh

Đồng/cây

5.000

49

Cây sao đen, xà cừ

Đồng/cây

5.000

50

Cây sấu

Đồng/cây

4.000

51

Cây đuôi công, cây hoàng nam

Đồng/cây

20.000

52

Cây Bằng lăng, hoa sữa, muồng hoa vàng (cây có chiều cao dưới 1 mét)

Đồng/cây

20.000

53

Bời lời, dương liễu, bạch đàn, keo lá tràm, keo tai tượng

Đồng/cây

500

Đối với các loại cây trồng chưa có tên trong quy định đơn giá hỗ trợ cây giống này thì việc xác định đơn giá hỗ trợ cây giống vận dụng theo các loại cây trồng cùng loại hoặc tương đương do UBND huyện, thành phố nơi có đất bị thu hồi xác định tại thời điểm lập phương án bồi thường để áp dụng cho từng dự án.

II. Đơn giá bồi thường:

1. Cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm:

TT

Loại cây

ĐVT

Đơn giá

01

Cao su

 

 

 

Năm thứ nhất

Đồng/cây

30.000

 

Năm thứ hai

Đồng/cây

45.000

 

Năm thứ ba

Đồng/cây

65.000

 

Năm thứ tư

Đồng/cây

100.000

 

Năm thứ năm

Đồng/cây

150.000

 

Năm thứ sáu

Đồng/cây

200.000

 

Năm thứ bảy

Đồng/cây

300.000

 

Năm thứ tám trở đi

Đồng/cây

500.000

02

Điều trồng hạt

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

5.000

 

Cây chưa cho quả có chiều cao thân < 2m

Đồng/cây

40.000

 

Cây chưa cho quả có chiều cao thân > 2m

Đồng/cây

100.000

 

Cây đang cho quả

Đồng/cây

200.000

03

Điều ghép

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

15.000

 

Cây chưa cho quả có chiều cao thân < 2m

Đồng/cây

60.000

 

Cây chưa cho quả có chiều cao thân > 2m

Đồng/cây

150.000

 

Cây đang cho quả

Đồng/cây

300.000

04

Dừa

 

 

 

Cây mới trồng chưa có thân cây

Đồng/cây

20.000

 

Cây chưa cho quả có chiều cao thân < 2m

Đồng/cây

60.000

 

Cây chưa cho quả có chiều cao thân > 2m

Đồng/cây

120.000

 

Cây đang cho quả

Đồng/cây

200.000

05

Cà phê, ca cao

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

10.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

50.000

 

Cây đang cho quả

Đồng/cây

100.000

06

Hồ tiêu không cọc

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/gốc

15.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/gốc

50.000

 

Cây đang cho quả

Đồng/gốc

100.000

07

Hồ tiêu leo cọc

 

 

 

Cây mới trồng chưa leo cọc

Đồng/gốc

20.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/gốc

60.000

 

Cây đang cho quả

Đồng/gốc

150.000

08

Bồ kết, canh ky na

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

5.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

30.000

 

Cây đang cho quả có đường kính gốc < 30cm

Đồng/cây

100.000

 

Cây đang cho quả có đường kính gốc > 30cm

Đồng/cây

150.000

09

Cây chè

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

5.000

 

Cây có đường kính gốc < 5cm

Đồng/cây

10.000

 

Cây có đường kính gốc > 5cm đến 10cm

Đồng/cây

40.000

 

Cây có đường kính gốc > 10cm

Đồng/cây

70.000

10

Xoài, nhãn, chôm chôm trồng hạt

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

20.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

70.000

 

Cây đang cho quả có đường kính gốc < 20cm

Đồng/cây

150.000

 

Cây đang cho quả có đường kính gốc > 20cm đến < 45cm

Đồng/cây

250.000

 

Cây đang cho quả có đường kính gốc > 45cm

Đồng/cây

350.000

11

Xoài, nhãn, chôm chôm ghép

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

30.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

100.000

 

Cây đang cho quả có đường kính gốc < 20cm

Đồng/cây

200.000

 

Cây đang cho quả có đường kính gốc > 20cm đến < 45cm

Đồng/cây

350.000

 

Cây đang cho quả có đường kính gốc > 45cm

Đồng/cây

500.000

12

Cam, quýt, bưởi, thanh trà trồng hạt

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

10.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

50.000

 

Cây đang cho quả có đường kính gốc < 15cm

Đồng/cây

120.000

 

Cây đang cho quả có đường kính gốc > 15cm

Đồng/cây

150.000

13

Cam, quýt, bưởi, thanh trà ghép

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

20.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

70.000

 

Cây đang cho quả có đường kính gốc < 15cm

Đồng/cây

150.000

 

Cây đang cho quả có đường kính gốc > 15cm

Đồng/cây

200.000

14

Mít

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

10.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

50.000

 

Cây đang cho quả có đường kính gốc < 20cm

Đồng/cây

100.000

 

Cây đang cho quả có đường kính gốc > 20cm

Đồng/cây

150.000

15

Sapôchê trồng hạt

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

10.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

50.000

 

Cây đang cho quả có đường kính gốc < 10cm

Đồng/cây

120.000

 

Cây đang cho quả có đường kính gốc > 10cm

Đồng/cây

150.000

16

Sapôchê ghép

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

25.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

70.000

 

Cây đang cho quả có đường kính gốc < 15cm

Đồng/cây

130.000

 

Cây đang cho quả có đường kính gốc > 15cm

Đồng/cây

200.000

17

Me, cốc, bơ, dâu da, bình lát, sơ ri

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

10.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

50.000

 

Cây đang cho quả có đường kính gốc < 15cm

Đồng/cây

100.000

 

Cây đang cho quả có đường kính gốc > 15cm

Đồng/cây

150.000

18

Táo

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

10.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

40.000

 

Cây đang cho quả có đường kính gốc < 5cm

Đồng/cây

80.000

 

Cây đang cho quả có đường kính gốc > 5cm

Đồng/cây

100.000

19

Cau

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

10.000

 

Cây chưa cho quả có chiều cao thân < 2m

Đồng/cây

20.000

 

Cây chưa cho quả có chiều cao thân > 2m

Đồng/cây

50.000

 

Cây đang cho quả

Đồng/cây

150.000

20

Vú sữa

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

20.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

70.000

 

Cây đang cho quả có đường kính gốc < 20cm

Đồng/cây

130.000

 

Cây đang cho quả, có đường kính gốc > 20cm

Đồng/cây

200.000

21

 Mãng cầu (na)

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

5.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

40.000

 

Cây đang cho quả

Đồng/cây

90.000

22

Mãng cầu xiêm, lựu, mận, đào tiên

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

7.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

50.000

 

Cây đang cho quả có đường kính gốc < 10cm

Đồng/cây

80.000

 

Cây đang cho quả có đường kính gốc > 10cm

Đồng/cây

120.000

23

Chanh trồng hạt

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

5.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

30.000

 

Cây đang cho quả có tán rộng < 2m

Đồng/cây

80.000

 

Cây đang cho quả có tán rộng > 2m

Đồng/cây

120.000

24

Chanh ghép

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

10.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

40.000

 

Cây đang cho quả có tán rộng < 2m

Đồng/cây

100.000

 

Cây đang cho quả có tán rộng > 2m

Đồng/cây

150.000

25

Gấc, chanh dây (lạc tiên)

 

 

 

Cây mới trồng chưa leo giàn

Đồng/cây

5.000

 

Cây leo giàn nhưng chưa cho quả

Đồng/cây

40.000

 

Cây đang cho quả

Đồng/cây

80.000

26

Sầu riêng, măng cụt

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

30.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

120.000

 

Cây đang cho quả

Đồng/cây

250.000

27

Thanh long

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

7.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

30.000

 

Cây đang cho quả

Đồng/cây

80.000

28

Ổi thường

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

7.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

30.000

 

Cây đang cho quả

Đồng/cây

80.000

29

Ổi ghép

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

15.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

40.000

 

Cây đang cho quả có tán rộng < 3m

Đồng/cây

80.000

 

Cây đang cho quả có tán rộng > 3m

Đồng/cây

120.000

30

Bồ quân, chùm ruột, nhàu, thị, sung

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

5.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

15.000

 

Cây đang cho quả

Đồng/cây

60.000

31

Khế, ô ma, vả, chay

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

5.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

25.000

 

Cây đang cho quả

Đồng/cây

60.000

32

Vải

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

10.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

70.000

 

Cây đang cho quả

Đồng/cây

150.000

33

Quất trồng trên đất

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

5.000

 

Cây cao từ 0,5m đến < 1m

Đồng/cây

20.000

 

Cây cao từ 1m đến < 2m

Đồng/cây

50.000

 

Cây cao > 2m

Đồng/cây

80.000

2. Cây ăn quả ngắn ngày:

TT

Loại cây

ĐVT

Đơn giá

01

Chuối

 

 

 

Cây con còn chung trong bụi

Đồng/cây

5.000

 

Cây mới trồng chưa mọc cây con

Đồng/cây

10.000

 

Cây chưa cho buồng

Đồng/cây

20.000

 

Cây đang có buồng

Đồng/cây

40.000

02

Đu đủ cây

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

2.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

15.000

 

Cây đang cho quả

Đồng/cây

30.000

 

Đu đủ dây tính bằng 50% đu đủ cây theo từng loại tương ứng

 

 

03

Cà chua trồng lẻ

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

1.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

2.000

 

Cây đang cho quả

Đồng/cây

4.000

04

Cà chua trồng đại trà (đám)

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/m²

4.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/m²

8.000

 

Cây đang cho quả

Đồng/m²

16.000

05

Dứa, khóm

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

1.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/bụi

3.000

 

Cây đang cho quả

Đồng/bụi

5.000

06

Ớt trồng lẻ

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

1.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/cây

3.000

 

Cây đang cho quả

Đồng/cây

5.000

07

Ớt trồng đại trà (đám)

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/m²

4.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/m²

12.000

 

Cây đang cho quả

Đồng/m²

16.000

08

Các loại cây ăn quả thuộc nhóm dây leo (bao gồm cả cây cà trắng, cà tím)

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/gốc

1.000

 

Cây chưa cho quả

Đồng/gốc

5.000

 

Cây đang cho quả

Đồng/gốc

15.000

09

Các loại cây ăn quả thuộc họ bầu, bí

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/gốc

2.000

 

Cây chưa cho quả, leo cọc và bò lên giàn

Đồng/gốc

8.000

 

Cây đang cho quả

Đồng/gốc

20.000

3. Cây lấy gỗ, củi, lấy nhựa, lấy dầu:

TT

Loại cây

ĐVT

Đơn giá

01

Tre

 

 

 

* Tre chuyên lấy măng:

 

 

 

Đã cho măng

Đồng/mụt

70.000

 

Chưa cho măng

Đồng/mụt

40.000

 

Mới trồng

Đồng/bụi

15.000

 

* Tre thường:

 

 

 

Măng tre cao từ 0,5m trở lên

Đồng/mụt

2.000

 

Mới trồng đến có đường kính gốc < 5cm

Đồng/bụi

3.000

 

Cây có đường kính gốc > 5cm đến < 10cm

Đồng/cây

7.000

 

Cây có đường kính gốc > 10cm

Đồng/cây

10.000

02

Trảy

 

 

 

Măng trảy cao từ 0,5m trở lên

Đồng/mụt

1.000

 

Mới trồng

Đồng/bụi

2.000

 

Cây có đường kính gốc < 5cm

Đồng/cây

3.000

 

Cây có đường kính gốc > 5cm

Đồng/cây

5.000

03

Trúc và loại cây cùng họ

 

 

 

* Trúc thường:

 

 

 

Đường kính bụi < 20cm

Đồng/bụi

10.000

 

Đường kính bụi > 20cm đến 50cm

Đồng/bụi

20.000

 

Đường kính bụi > 50cm

Đồng/bụi

50.000

 

* Trúc kiểng

Đồng/bụi

20.000

04

Bời lời

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

4.000

 

Cây có chiều cao thân < 1m

Đồng/cây

15.000

 

Cây có chiều cao thân > 1m đến dưới 2m

Đồng/cây

50.000

 

Cây có chiều cao thân > 2m

Đồng/cây

80.000

05

Dương liễu, bạch đàn, các loại keo

 

 

 

Cây có đường kính gốc < 1cm

Đồng/cây

2.000

 

Cây có đường kính gốc > 1cm đến < 3cm

Đồng/cây

10.000

 

Cây có đường kính gốc > 3cm đến < 7cm

Đồng/cây

20.000

 

Cây có đường kính gốc > 7cm đến < 10cm

Đồng/cây

30.000

 

Cây có đường kính gốc > 10cm đến < 14cm

Đồng/cây

40.000

 

Ghi chú:

- Rừng tái sinh tính bồi thường bằng 80% giá bồi thường theo từng loại tương ứng.

- Đường kính gốc lớn hơn 14cm thì tính bồi thường theo m3 nguyên liệu giấy với giá thị trường tại thời điểm lập phương án bồi thường do UBND huyện, thành phố nơi có đất thu hồi xác định.

 

 

06

Mắm, đước, bần

 

 

 

Cây trồng năm thứ nhất

Đồng/m²

2.000

 

Cây trồng năm thứ hai

Đồng/m²

3.000

 

Cây trồng năm thứ ba

Đồng/m²

5.000

 

Cây trồng trên ba năm

Đồng/m²

10.000

07

Cây lấy củi

 

 

 

Cây có đường kính gốc < 1cm

Đồng/cây

1.000

 

Cây có đường kính gốc > 1cm đến < 3cm

Đồng/cây

3.000

 

Cây có đường kính gốc > 3cm đến < 7cm

Đồng/cây

5.000

 

Cây có đường kính gốc > 7cm đến < 10cm

Đồng/cây

10.000

 

Cây có đường kính gốc > 10cm đến < 30cm

Đồng/cây

15.000

 

Cây có đường kính gốc > 30cm đến < 50cm

Đồng/cây

20.000

 

Cây có đường kính gốc > 50cm

Đồng/cây

30.000

08

Cây quế

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

5.000

 

Cây có đường kính gốc < 3cm

Đồng/cây

10.000

 

Cây có đường kính gốc > 3cm đến < 4cm

Đồng/cây

50.000

 

Cây có đường kính gốc > 4cm đến < 6cm

Đồng/cây

150.000

 

Cây có đường kính gốc > 6cm đến < 9cm

Đồng/cây

250.000

 

Cây có đường kính gốc > 9cm đến < 11cm

Đồng/cây

400.000

 

Cây có đường kính gốc > 11cm đến < 15cm

Đồng/cây

500.000

 

Cây có đường kính gốc > 15cm

Đồng/cây

700.000

09

Cây dó bầu

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

10.000

 

Cây có đường kính gốc <3 cm

Đồng/cây

20.000

 

Cây có đường kính gốc > 3cm đến < 6cm

Đồng/cây

50.000

 

Cây có đường kính gốc > 6cm đến < 9cm

Đồng/cây

100.000

 

Cây có đường kính gốc > 9cm đến < 11cm

Đồng/cây

200.000

 

Cây có đường kính gốc > 11cm

Đồng/cây

300.000

10

Cây thông lấy nhựa

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

5.000

 

Cây có đường kính gốc > 3cm đến < 5cm

Đồng/cây

10.000

 

Cây có đường kính gốc > 5cm đến < 8cm

Đồng/cây

20.000

 

Cây có đường kính gốc > 8cm đến < 10cm

Đồng/cây

40.000

 

Cây có đường kính gốc > 10cm đến < 20cm

Đồng/cây

80.000

 

Cây có đường kính gốc > 20cm

Đồng/cây

150.000

Đối với các loại cây trồng chưa có tên trong quy định đơn giá bồi thường này thì việc xác định đơn giá bồi thường vận dụng theo các loại cây trồng cùng loại hoặc tương đương do UBND huyện, thành phố nơi có đất bị thu hồi xác định tại thời điểm lập phương án bồi thường để áp dụng cho từng dự án.

III. Nguyên tắc bồi thường:

1. Nguyên tắc bồi thường, cơ chế bồi thường và tiền bồi thường đối với rừng tự nhiên được quy định cụ thể trong Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi hiện hành.

2. Giá trị bồi thường bằng 100% mức giá theo quy định trên cho từng loại cây trồng trong từng thời kỳ. Riêng đối với vườn cây lâu năm đã đến thời hạn thanh lý, thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn cây lâu năm, mức bồi thường do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện, thành phố hoặc Tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đề xuất để trình UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư quyết định mức hỗ trợ cho từng trường hợp cụ thể.

3. Đối với cây hàng năm (cây cối hoa màu ngắn ngày): Bồi thường theo số liệu kiểm kê thực tế tại thời điểm kiểm kê (theo diện tích hoặc theo số lượng cây). Số lượng cây vượt mật độ quy định không bồi thường, hỗ trợ. Riêng đối với cây cối hoa màu ngắn ngày trồng xen kẽ trong diện tích cây công nghiệp, cây ăn quả dài ngày thì được tính bồi thường riêng diện tích cho cây cối hoa màu ngắn ngày trồng xen đó.

4. Đối với cây lâu năm: Được tính bồi thường theo mật độ quy định tại Quyết định này. Số cây vượt mật độ chỉ được xem xét tính hỗ trợ cây giống theo mật độ và đơn giá quy định tại Quyết định này.

 5. Thời kỳ của cây: Mới trồng, chưa cho quả, đang cho quả (đối với cây công nghiệp và cây ăn quả) hoặc tuỳ theo kích thước của cây (đối với cây lấy gỗ) được xác định thực tế tại thời điểm thu hồi đất.

 6. Đối với cây lá cảnh (chỉ tính cho cây không trồng trong ảng, chậu đã được kiểm kê đưa vào Biên bản kiểm kê) không bồi thường mà chỉ được hỗ trợ 8.000 đồng/cây (đối với cây có chiều cao < 30cm), 15.000 đồng/cây (đối với cây có chiều cao > 30cm đến 50cm), 20.000 đồng/cây (đối với cây có chiều cao > 50cm).

7. Nguyên tắc xác định đường kích gốc và chiều cao thân:

a. Vị trí để xác định đường kích gốc của cây trồng: Cách mặt đất đến vị trí đo là >1,3m (Riêng cây chè đường kính gốc được xác định cách mặt đất đến vị trí đo là 0,5m). Đối với cây mà tại một gốc có nhiều nhánh, thì lấy nhánh có đường kính gốc lớn nhất để tính cho cây đó.

b. Vị trí đo chiều cao thân của các loại cây được tính từ mặt đất tự nhiên đến điểm sinh trưởng.

8. Đối với cây quế:

a. Trường hợp trồng phân tán: Được tính bồi thường theo số cây thực tế.

b. Đối với trường hợp trồng đại trà (đám):

- Lập các ô tiêu chuẩn làm cơ sở xác định số cây thực tế; ô tiêu chuẩn được quy định diện tích 100 m²/ô (ô tiêu chuẩn có thể là hình vuông, hình chữ nhật hoặc hình tròn). Các ô tiêu chuẩn phải được lập theo phương án ngẫu nhiên, bố trí đều trên diện tích thửa đất, nhưng phải đảm bảo số lượng ô tiêu chuẩn theo từng diện tích thửa đất, như sau:

+ Đối với diện tích thửa đất từ 1.000m² trở xuống thì tổng diện tích các ô tiêu chuẩn tối thiểu bằng 50% diện tích đất có cây quế.

+ Đối với diện tích thửa đất trên 1.000m² đến dưới 2.500m² thì tổng diện tích các ô tiêu chuẩn tối thiểu bằng 25% diện tích đất có cây quế.

+ Đối với diện tích thửa đất trên 2.500m² đến dưới 10.000m² thì tổng diện tích các ô tiêu chuẩn tối thiểu bằng 10% diện tích đất có cây quế.

+ Đối với diện tích thửa đất trên 10.000m² đến dưới 30.000m² thì tổng diện tích các ô tiêu chuẩn tối thiểu bằng 5% diện tích đất có cây quế.

+ Đối với diện tích thửa đất trên 30.000m² thì tổng diện tích các ô tiêu chuẩn tối thiểu bằng 4% diện tích đất có cây quế.

- Từ kết quả các ô tiêu chuẩn quy ra tổng số cây theo từng cấp đường kính gốc để áp dụng đơn giá bồi thường theo quy định trên.

9. Chủ sở hữu cây cối hoa màu có trách nhiệm tự thu hồi sản phẩm của mình trên diện tích đất bị thu hồi và giao lại đất cho Nhà nước đúng thời gian quy định. Trong trường hợp Nhà nước có nhu cầu giữ lại rừng cây, vườn cây thì người có rừng cây, vườn cây được hỗ trợ theo quy định hiện hành của UBND tỉnh./.