Quyết định 705/QĐ-UBND năm 2017 Bộ Tiêu chí về xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: | 705/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Nguyễn Tiến Hải |
Ngày ban hành: | 13/04/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 705/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 13 tháng 4 năm 2017 |
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Cà Mau tại Tờ trình số 45/TTr-VPĐP ngày 23 tháng 3 năm 2017 và Báo cáo số 51/BC-VPĐP ngày 31 tháng 3 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ Tiêu chí về xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017 - 2020.
Bộ Tiêu chí này là căn cứ để xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch phát triển nông thôn mới, đồng thời làm cơ sở để kiểm tra, đánh giá, thẩm định và công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 2. Giao Văn phòng Điều phối thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Cà Mau chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau hướng dẫn và triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2025/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành lại Bộ Tiêu chí về nông thôn mới tỉnh Cà Mau./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 705/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2017 Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
|
1 |
Quy hoạch |
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn. |
Đạt |
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch. |
Đạt |
|||
2 |
Giao thông |
2.1. Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm.* |
100% |
|
2.2. Đường trục ấp và đường liên ấp được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm; đường thủy đảm bảo giao thông đi lại và vận chuyển hàng hóa* |
- ≥ 20% đường trục ấp và liên ấp được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại quanh năm, chiều rộng mặt đường tối thiểu 2,5m; có bố trí bãi tránh xe phù hợp, cầu trên tuyến đảm bảo ô tô đi lại được. Đối với các tuyến đường có vị trí quan trọng, kết nối và lưu thông hàng hóa từ xã đến ấp, liên ấp thì chiều rộng mặt đường tối thiểu 03m (do UBND cấp huyện xác định hoặc theo quy hoạch). - Phần còn lại: Chiều rộng mặt đường tối thiểu 1,5m được cứng hóa, đảm bảo giao thông. - Đường thủy: Thuận lợi, thông thoáng phục vụ đi lại của nhân dân. |
|||
2.3. Đường ngõ, xóm, nhánh sạch và không lầy lội vào mùa mưa.* |
100% |
|||
2.4. Đảm bảo an toàn giao thông và thực hiện tốt công tác duy tu, bảo trì các công trình giao thông.** |
- Các tuyến đường trên địa bàn xã được xây dựng và quản lý đúng quy hoạch; đảm bảo thông thoáng và không bị che khuất tầm nhìn. - Thực hiện tốt công tác duy tu, bảo trì các công trình giao thông, kè chống sạt lở; mặt đường đảm bảo thông thoáng, sạch đẹp. |
|||
3 |
Thủy lợi |
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước (cấp và thoát nước) chủ động đạt từ 80% trở lên.* |
- Đối với vùng sản xuất theo hệ sinh thái mặn (chủ yếu phục vụ nuôi trồng thủy sản): + Hệ thống kênh mương, cống bọng các cấp đảm bảo độ sâu, độ thông thoáng; đảm bảo dòng chảy, lưu lượng nước đáp ứng nhu cầu sản xuất. + Hệ thống đê, bờ bao các cấp đảm bảo khả năng chống úng, ngập, triều cường, nước dâng để bảo vệ sản xuất. - Đối với vùng sản xuất theo hệ sinh thái ngọt (vùng ngọt hóa): + Hệ thống cấp, thoát nước và chống úng (bao gồm: kênh mương, cống bọng, trạm bơm điện) đảm bảo chủ động sản xuất theo mùa vụ. + Hệ thống đê, bờ bao đảm bảo khả năng chống úng, ngập, xâm nhập mặn bảo vệ sản xuất nông nghiệp. |
|
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ. |
Đạt |
|||
4 |
Điện |
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn |
Đạt |
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn. |
≥ 98% |
|||
5 |
Trường học |
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia. |
≥ 70% |
|
6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã.* |
- Diện tích đất quy hoạch khu Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã (không tính diện tích sân bóng đá) từ 2.000m2 trở lên. - Đối với xã đã được xây dựng Trung tâm văn hóa, phải có các hoạt động văn hóa, thể thao thường xuyên để phát huy hiệu quả. - Đối với xã chưa được xây dựng Trung tâm văn hóa, ít nhất có sân khấu ngoài trời gắn với hệ thống sân bãi và có hoạt động văn hóa, thể thao thường xuyên. |
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định.* |
Có |
|||
6.3. Tỷ lệ ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng. |
100% |
|||
7 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa.* |
- Chợ đạt chuẩn chỉ áp dụng đối với các xã có chợ nằm trong mạng lưới quy hoạch chợ nông thôn được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. - Ở những xã không quy hoạch xây dựng chợ thì phải có nơi mua, bán đáp ứng yêu cầu của nhân dân (nơi mua bán, trao đổi hàng hóa, xét theo hướng dẫn của Sở Công Thương). |
|
8 |
Thông tin và Truyền thông |
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính.* |
Xã có ít nhất 01 điểm phục vụ bưu chính trong các loại hình như: Bưu cục, Bưu điện văn hóa xã, thùng thư công cộng. |
|
|
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet.* |
- Xã có hoạt động cung cấp dịch vụ điện thoại và dịch vụ internet công cộng. - Đối với xã không có cả 02 dịch vụ nêu trên, phải có ít nhất 30% số hộ gia đình trong xã có thuê bao điện thoại và thuê bao internet. |
|
|
|
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các ấp.* |
- Xã có Trạm truyền thanh đang hoạt động. - 100% số ấp trong xã, có ít nhất 01 cụm loa đang hoạt động thường xuyên. |
|
|
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành.* |
- Xã có từ 90% trở lên cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thường xuyên sử dụng phần mềm giải quyết công việc liên thông và 2/3 số lượng thủ tục hành chính đạt mức độ 3 về dịch vụ công trực tuyến. - Xã có phần mềm quản lý văn bản chỉ đạo, điều hành trên môi trường mạng kết nối liên thông 03 cấp (xã, huyện, tỉnh). - Xã có hộp thư điện tử công vụ của Ủy ban nhân dân xã. |
|
9 |
Nhà ở dân cư |
9.1. Nhà tạm, dột nát. |
Không |
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định. |
≥ 70% |
|||
10 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người). |
Năm 2017 |
≥ 37 |
Năm 2018 |
≥ 41 |
|||
Năm 2019 |
≥ 45,5 |
|||
Năm 2020 |
≥ 50 |
|||
11 |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020 |
≤ 4% |
|
Tỷ lệ hộ cận nghèo hàng năm của xã giảm so với năm trước liền kề |
Đạt |
|||
12 |
Lao động có việc làm |
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động. |
≥ 90% |
|
13 |
Tổ chức sản xuất |
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012. |
Đạt |
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững. |
Đạt |
|||
14 |
Giáo dục và Đào tạo |
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở. |
Đạt |
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp). |
≥ 80% |
|||
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo. |
≥ 25% |
|||
15 |
Y tế |
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế. |
≥ 85% |
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế. |
Đạt |
|||
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi). |
≤ 20,5% |
|||
16 |
Văn hóa |
Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định. |
≥ 70% |
|
17 |
Môi trường và an toàn thực phẩm |
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định. |
≥ 95% |
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường. |
100% |
|||
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn. |
Đạt |
|||
17.4. Có quy hoạch nghĩa trang nhân dân, đồng thời mai táng đúng quy định*. |
Đạt |
|||
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất-kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định. |
Đạt |
|||
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ). |
≥ 90% |
|||
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường. |
≥ 70% |
|||
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm. |
100% |
|||
18 |
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật |
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn. |
Đạt |
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định. |
Đạt |
|||
18.3. Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh” theo quy định và Chính quyền xã đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” trở lên do Ủy ban nhân dân cấp huyện xét, công nhận hàng năm. |
Đạt |
|||
18.4. Tổ chức chính trị-xã hội của xã đạt loại khá trở lên. |
100% |
|||
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định. |
Đạt |
|||
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội. |
Đạt |
|||
19 |
Quốc phòng và An ninh |
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng. |
Đạt |
|
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: Không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước. |
Đạt |
Lưu ý:
- Nội dung Trung ương giao tỉnh quy định *
- Nội dung thay thế nội dung 2.4. Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm, tại Bộ tiêu chí ban hành kèm theo Quyết định số 1980/QĐ-TTg **
- Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về việc mai táng trên địa bàn tỉnh (mục 17.4), trình Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ban hành Bộ Tiêu chí này.
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/08/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2019 về Chương trình Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Tây Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 19/09/2019 | Cập nhật: 07/11/2019
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Văn hóa áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/12/2018 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/11/2018 | Cập nhật: 18/12/2018
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/09/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 06/10/2017
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2016 quy định định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 20/07/2016
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2014 về Đề án xây dựng, phát triển và quảng bá thương hiệu đối với sản phẩm, hàng hóa đặc sản của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2013 về ban hành lại Bộ Tiêu chí về nông thôn mới tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục Dự án hỗ trợ kỹ thuật lần 2 cho Chương trình “Cải cách Doanh nghiệp Nhà nước và hỗ trợ quản trị công ty” do Ngân hàng Phát triển Châu Á viện trợ không hoàn lại của Thủ tướng Chính phủ ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 2025/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, nguồn vốn trái phiếu Chính phủ năm 2013 Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính ngành Kế hoạch và Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư/Ủy ban nhân dân cấp huyện/xã tỉnh Kiên Giang Ban hành: 25/09/2012 | Cập nhật: 27/10/2012
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội, tỷ lệ 1/5000 Ban hành: 17/05/2012 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Quản lý Khu công nghệ cao Đà Nẵng Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 03/11/2010
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008