Quyết định 48/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
Số hiệu: | 48/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Dương Quốc Xuân |
Ngày ban hành: | 31/10/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2008/QĐ-UBND |
Tân An, ngày 31 tháng 10 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Xét đề nghị tại văn bản số 1105/TTr-BQLKCN ngày 09/10/2008 của Ban Quản lý các khu công nghiệp, và đề xuất tại văn bản số 533/SNV-TCCC ngày 16/10/2008 của Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng của Ban Quản lý các khu công nghiệp
1. Ban Quản lý các khu công nghiệp Long An là cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, thực hiện chức năng quản lý nhà nước trực tiếp đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và tổ chức thực hiện chức năng cung ứng dịch vụ hành chính công và dịch vụ hỗ trợ khác có liên quan đến hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh cho nhà đầu tư trong khu công nghiệp.
2. Ban Quản lý các khu công nghiệp Long An do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, tên giao dịch quốc tế là “Long An Industrial Zones Authority”, tên viết tắt là “LAIZA”, chịu sự chỉ đạo và quản lý về tổ chức, biên chế, chương trình kế hoạch công tác và kinh phí hoạt động của UBND tỉnh, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của các bộ ngành quản lý về ngành, lĩnh vực có liên quan, có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh trong công tác quản lý khu công nghiệp.
3. Ban Quản lý các khu công nghiệp có tư cách pháp nhân, tài khoản và con dấu mang hình quốc huy, kinh phí quản lý hành chính nhà nước và vốn đầu tư phát triển do ngân sách nhà nước cấp theo kế hoạch hàng năm.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Quản lý các khu công nghiệp
1. Tham gia ý kiến, xây dựng trình các bộ ngành và UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
a) Tham gia ý kiến với các bộ ngành và UBND tỉnh trong việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch có liên quan đến hoạt động đầu tư, phát triển khu công nghiệp.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng quy chế phối hợp làm việc với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh hoặc các cơ quan có liên quan để thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn được giao theo cơ chế một cửa và một cửa liên thông, trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện.
c) Xây dựng chương trình, kế hoạch về xúc tiến đầu tư phát triển khu công nghiệp trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện.
d) Xây dựng kế hoạch hàng năm và 5 năm về phát triển nguồn nhân lực, đáp ứng nhu cầu khu công nghiệp trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện.
đ) Dự toán ngân sách và vốn đầu tư phát triển hàng năm của Ban Quản lý các khu công nghiệp trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và pháp luật có liên quan.
2. Ban Quản lý các khu công nghiệp thực hiện các nhiệm vụ:
a) Quản lý, phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính việc thực hiện quy định, quy hoạch, kế hoạch có liên quan tới khu công nghiệp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Đăng ký đầu tư; thẩm tra và cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền;
c) Cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung và gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện thương mại của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại khu công nghiệp; cấp giấy phép kinh doanh đối với hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào khu công nghiệp theo quy định của pháp luật về thương mại;
d) Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt của khu công nghiệp nhưng không làm thay đổi chức năng sử dụng khu đất và cơ cấu quy hoạch; thẩm định thiết kế cơ sở đối với các dự án nhóm B, C hoặc cấp, gia hạn giấy phép xây dựng công trình đối với công trình xây dựng phải có giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đối với công trình xây dựng trong khu công nghiệp cho tổ chức có liên quan;
đ) Cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp; cấp sổ lao động cho người lao động Việt Nam làm việc trong khu công nghiệp; tổ chức thực hiện đăng ký nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quy an toàn vệ sinh, nội quy an toàn lao động, hệ thống thang lương, bảng lương, định mức lao động, kế hoạch đưa người lao động đi thực tập ở nước ngoài dưới 90 ngày cho doanh nghiệp; nhận báo cáo về tình hình ký kết, sử dụng, chấm dứt hợp đồng lao động của doanh nghiệp;
e) Cấp các loại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá sản xuất trong khu công nghiệp sau khi được Bộ Công Thương giao nhiệm vụ hoặc ủy quyền và các loại giấy phép, chứng chỉ, chứng nhận khác có liên quan trong khu công nghiệp;
g) Xác nhận hợp đồng, văn bản về bất động sản trong khu công nghiệp cho tổ chức có liên quan;
h) Tổ chức thực hiện thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh trong khu công nghiệp;
i) Kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện mục tiêu đầu tư quy định tại giấy chứng nhận đầu tư, tiến độ góp vốn và triển khai dự án đầu tư; chủ trì, phối hợp kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các điều khoản cam kết đối với các dự án được hưởng ưu đãi đầu tư và việc chấp hành pháp luật về xây dựng, lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội đối với người lao động, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người lao động và người sử dụng lao động, hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội, phòng chống cháy nổ, an ninh - trật tự, bảo vệ môi trường sinh thái đối với các dự án tại khu công nghiệp; quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định đối với các trường hợp vi phạm về các lĩnh vực thuộc thẩm quyền và đề nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm đối với các trường hợp vi phạm về các lĩnh vực không thuộc thẩm quyền;
k) Giải quyết các khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư tại khu công nghiệp và kiến nghị Thủ tướng Chính phủ, các bộ ngành có liên quan và UBND tỉnh giải quyết những vấn đề vượt thẩm quyền;
l) Nhận báo cáo thống kê, báo cáo tài chính của doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp; đánh giá hiệu quả đầu tư trong khu công nghiệp;
m) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc xây dựng và quản lý hệ thống thông tin về khu công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý;
n) Báo cáo định kỳ với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc các Bộ ngành có liên quan và UBND tỉnh về tình hình xây dựng và phát triển khu công nghiệp; thực hiện việc cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đầu tư; triển khai và hoạt động của dự án đầu tư; thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước; thu hút và sử dụng lao động; thực hiện các quy định của pháp luật lao động và giải quyết tranh chấp lao động và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường sinh thái trong khu công nghiệp;
o) Tổ chức phong trào thi đua và khen thưởng cho doanh nghiệp trong khu công nghiệp;
p) Tổ chức và phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước trong việc thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực và xử lý các hành vi vi phạm hành chính trong khu công nghiệp;
q) Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và quy định của UBND tỉnh về quản lý tài chính, tài sản, ngân sách được giao; thu và quản lý sử dụng các loại phí, lệ phí; nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài về các lĩnh vực có liên quan đến đầu tư xây dựng và phát triển khu công nghiệp; quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức và đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp; giới thiệu việc làm cho công nhân lao động làm việc tại khu công nghiệp;
r) Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp gồm trưởng ban và không quá 03 phó trưởng ban.
a) Trưởng ban do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễm nhiệm. Trưởng ban phụ trách điều hành chung, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Ban Quản lý các khu công nghiệp và việc thi hành công vụ của cán bộ, công chức thuộc quyền theo quy định của pháp luật. Giúp việc cho trưởng ban có các phó trưởng ban, trong đó có một phó trưởng ban thường trực. Trưởng ban phân công và điều hành các phó trưởng ban theo quy định về phân công trách nhiệm của ban lãnh đạo.
b) Phó trưởng ban do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của trưởng ban. Phó trưởng ban giúp trưởng ban chỉ đạo từng lĩnh vực công tác theo sự phân công của trưởng ban, sử dụng quyền hạn của trưởng ban để giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực được phân công và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật và trước trưởng ban về kết quả thực hiện những nội dung công việc được phân công.
2. Các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ của Ban Quản lý các khu công nghiệp:
a) Văn phòng ban;
b) Phòng Quản lý đầu tư;
c) Phòng Quản lý xây dựng và môi trường;
d) Phòng Quản lý doanh nghiệp;
đ) Phòng Quản lý lao động.
3. Biên chế:
a) Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc, trưởng ban quản lý các khu công nghiệp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định biên chế hành chính của ban trong tổng số biên chế hành chính của tỉnh.
b) Việc bố trí cán bộ, công chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức nhà nước theo quy định.
4. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật các trưởng và phó trưởng phòng thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ hiện hành.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế:
- Quyết định số 27/2006/QĐ-UBND ngày 30/6/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế làm việc của Ban Quản lý các khu công nghiệp Long An.
- Quyết định số 2035/QĐ-UBND ngày 07/8/2008 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp Long An.
2. Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp có trách nhiệm triển khai, quán triệt và chỉ đạo, kiểm tra việc tổ chức thực hiện quyết định này theo chức năng quản lý nhà nước về khu công nghiệp ở địa phương; ban hành quy chế làm việc, chế độ thông tin báo cáo của ban; quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị chuyên môn trực thuộc Ban.
3. Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp và Giám đốc Sở Nội vụ.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở ngành liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 20/03/2008
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 05/10/2012
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2007 Ban hành: 28/12/2006 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 07/11/2006 | Cập nhật: 17/09/2009
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/09/2006 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ Hội Cựu giáo chức quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 08/08/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 24/08/2006 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục trong quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 06/06/2006 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND về quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật và ấp trứng gia cầm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 14/06/2006 | Cập nhật: 19/08/2009
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND về Quy định quản lý kinh doanh cung ứng, bảo quản, vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 07/08/2006 | Cập nhật: 24/01/2011
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng công trình tỉnh Kon Tum – Phần Khảo sát xây dựng Ban hành: 30/06/2006 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 30/06/2006 | Cập nhật: 17/03/2010
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND phê duyệt đề án chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế của sở Nội vụ Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã tại Quyết định 18/2005/QĐ-UBND tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND về việc thành lập Ban chỉ đạo giải quyết chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính Nhà nước của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 25/05/2006
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND bổ sung Điều 2 Quyết định 2464/1999/QĐ-UBT về mức thu phí chợ (hoa chi) trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/06/2006 | Cập nhật: 20/12/2014
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/05/2006 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 10/05/2006 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh Ban hành: 30/05/2006 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND quy định chế độ đối với các chức danh Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã Ban hành: 12/04/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND bổ sung thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 28/03/2006 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND ban hành Trình tự thủ tục xuất, nhập cảnh, xuất, nhập khẩu, qua Cửa khẩu quốc tế Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/04/2006 | Cập nhật: 14/12/2010
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND về giải thể, chia tách và thành lập bản mới thuộc các xã của huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La Ban hành: 28/04/2006 | Cập nhật: 28/08/2020
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND về mức chi công tác tổ chức kỳ thi tốt nghiệp, tuyển sinh, thi học sinh giỏi các cấp và các hội thi khác của ngành giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/05/2006 | Cập nhật: 25/05/2006
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND về Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 15/06/2006 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND Sửa đổi nội dung Quyết định 42/2005/QĐ-UBND ngày 10/5/2005 của UBND tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/03/2006 | Cập nhật: 19/12/2015
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND về chương trình hành động của UBND tỉnh thực hiện Quyết định số 09/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình Ban hành: 06/04/2006 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ Hội các nhà doanh nghiệp trẻ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 07/03/2006 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu chi giai đoạn 2003 - 2005 cho đơn vị có thu bảo đảm một phần chi phí trường trung học Công nghiệp trực thuộc Sở Công nghiệp Ban hành: 16/02/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 27/2006/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch thu quỹ phòng chống lụt bão năm 2006 cho các huyện, thị xã Thủ Dầu Một do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 25/01/2006 | Cập nhật: 29/07/2013