Quyết định 47/2019/QĐ-UBND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: | 47/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Dương Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 14/11/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2019/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 14 tháng 11 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Để thực hiện Quyết định số 1050a/QĐ-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018 – 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2833/TTr-SNN ngày 09 tháng 10 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 11 năm 2019 và bãi bỏ Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Tây Ninh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Diện tích tưới, tiêu chủ động là diện tích được công trình thủy lợi đưa nước trực tiếp vào mặt ruộng hoặc tháo nước từ mặt ruộng ra để tiêu vào công trình thủy lợi. Trường hợp do gặp sự cố tạm thời về nguồn điện hoặc hư hỏng công trình đầu mối, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân dùng nước phải bơm, tát thêm một số ít lần (dưới 1/3 thời gian tưới, tiêu ghi trong hợp đồng) thì vẫn xem là diện tích tưới, tiêu chủ động.
2. Diện tích tưới, tiêu chủ động một phần là diện tích được công trình thủy lợi đưa nước vào hoặc tháo nước ra từ mặt ruộng nhưng còn thất thường, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân dùng nước phải bơm, tát (trên 1/3 thời gian tưới tiêu ghi trong hợp đồng) được xem là tưới tiêu chủ động một phần.
3. Diện tích tạo nguồn tưới, tiêu là diện tích mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân dùng nước phải bơm, tát nước từ các công trình thủy lợi lên mặt ruộng hoặc bơm, tát nước từ mặt ruộng ra để tiêu vào công trình thủy lợi.
Chương II
GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI
Điều 3. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa
1. Tưới tiêu chủ động bằng trọng lực (tự chảy): 930.000 đồng/ha/vụ
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức giá bằng 60% mức giá tưới tiêu chủ động bằng trọng lực: 558.000 đồng/ha/vụ;
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu thì mức giá bằng 40% mức giá tưới tiêu chủ động bằng trọng lực: 372.000 đồng/ha/vụ;
c) Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu thì mức giá bằng 70% mức giá tưới tiêu chủ động bằng trọng lực: 651.000 đồng/ha/vụ;
d) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá như sau:
Mức giá tưới bằng 70% mức giá tưới tiêu chủ động bằng trọng lực: 651.000 đồng/ha/vụ.
Mức giá tiêu bằng 30% mức giá tưới tiêu chủ động bằng trọng lực: 279.000 đồng/ha/vụ.
2. Tưới tiêu chủ động bằng động lực (tưới bơm): 1.329.000 đồng/ha/vụ
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức giá bằng 60% mức giá tưới tiêu chủ động bằng động lực: 797.400 đồng/ha/vụ;
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu thì mức giá bằng 50% mức giá tưới tiêu chủ động bằng động lực: 664.500 đồng/ha/vụ;
c) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá như sau:
Mức giá tưới bằng 70% mức giá tưới tiêu chủ động bằng động lực: 930.300 đồng/ha/vụ.
Mức giá tiêu bằng 30% mức giá tưới tiêu chủ động bằng động lực: 398.700 đồng/ha/vụ.
Điều 4. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với diện tích trồng mạ, rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày
1. Tưới tiêu chủ động bằng trọng lực (tự chảy): 372.000 đồng/ha/vụ.
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức giá bằng 60% mức giá tưới tiêu chủ động bằng trọng lực: 223.200 đồng/ha/vụ;
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu thì mức giá bằng 40% mức giá tưới tiêu chủ động bằng trọng lực: 148.800 đồng/ha/vụ;
c) Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu thì mức giá bằng 70% mức giá tưới tiêu chủ động bằng trọng lực: 260.400 đồng/ha/vụ;
d) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá như sau:
Mức giá tưới bằng 70% mức giá tưới tiêu chủ động bằng trọng lực: 260.400 đồng/ha/vụ.
Mức giá tiêu bằng 30% mức giá tưới tiêu chủ động bằng trọng lực: 111.600 đồng/ha/vụ.
2. Tưới tiêu chủ động bằng động lực (tưới bơm): 532.000 đồng/ha/vụ
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức giá bằng 60% mức giá tưới tiêu chủ động bằng động lực: 319.200 đồng/ha/vụ;
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu thì mức giá bằng 50% mức giá tưới tiêu chủ động bằng động lực: 266.000 đồng/ha/vụ;
c) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá như sau:
Mức giá tưới bằng 70% mức giá tưới tiêu chủ động bằng động lực: 372.400 đồng/ha/vụ.
Mức giá tiêu bằng 30% mức giá tưới tiêu chủ động bằng động lực: 159.600 đồng/ha/vụ.
Điều 5. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với cấp nước để chăn nuôi
Mức giá cấp nước để chăn nuôi bằng máy bơm: 1.320 đồng/m3; hồ đập, kênh cống: 900 đồng/m3.
Điều 6. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với cấp nước để nuôi trồng thủy sản
a) Mức giá cấp nước để nuôi trồng thủy sản bằng 2.500.000 đồng/ha/năm (250 đồng/m2/năm);
b) Trường hợp cấp nướ c để nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều được tính bằng 50% mức giá cấp nước để nuôi trồng thủy sản: 1.250.000 đồng/ha/năm.
Điều 7. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
1. Cấp nước tưới chủ động bằng trọng lực (tự chảy): 744.000 đồng/ha/năm
a) Trường hợp cấp nước tưới chủ động một phần thì mức giá bằng 60% mức giá tưới tiêu chủ động bằng trọng lực: 446.400 đồng/ha/năm;
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới thì mức giá bằng 40% mức giá tưới tiêu chủ động bằng trọng lực: 297.600 đồng/ha/năm.
2. Cấp nước tưới chủ động bằng động lực (tưới bơm): 1.063.000 đồng/ha/năm
a) Trường hợp cấp nước tưới chủ động một phần thì mức giá bằng 60% mức giá tưới tiêu chủ động bằng động lực: 637.800 đồng/ha/năm;
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới thì mức giá bằng 50% mức giá tưới tiêu chủ động bằng động lực: 531.500 đồng/ha/năm.
Điều 8. Điều kiện áp dụng để tính giá
1. Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh được tính từ hạ lưu cống đầu kênh cấp I của hệ thống công trình thủy lợi đến tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước.
2. Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi là giá quy định cho từng thời gian, biện pháp tưới, tiêu đối với cây trồng và cung cấp nước cho chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản theo hợp đồng giữa tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng sản phẩm dịch vụ thủy lợi, không có thuế giá trị gia tăng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt diện tích, biện pháp tưới, tiêu do tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh tổng hợp, trên cơ sở xác nhận của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
2. Kiểm tra thường xuyên hoặc đột xuất việc cấp nước tưới, tiêu của các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
Điều 10. Sở Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định kinh phí hỗ trợ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi hàng năm của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Kiểm tra báo cáo tài chính của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 11. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Kiểm tra, rà soát diện tích và xác nhận diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trong bảng kê do tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi lập và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.
2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi thuộc phạm vi các huyện, thành phố quản lý, thực hiện cấp nước tưới, tiêu đảm bảo chất lượng, kịp thời vụ.
Điều 12. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
Tổ chức kiểm tra và xác nhận diện tích, thời gian, biện pháp cấp nước tưới, tiêu được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.
Điều 13. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi
1. Phối hợp với Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn căn cứ vào bản đồ giải thửa và các biện pháp tưới, tiêu cụ thể cho từng vụ, loại cây trồng, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản để ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo quy định; có kế hoạch, lộ trình ứng dụng công nghệ thông tin để xây dựng cơ sở dữ liệu, bản đồ quản lý vùng tưới, tiêu.
2. Đảm bảo thực hiện đúng nội dung hợp đồng cung cấp nước, tưới, tiêu đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và báo cáo, cung cấp thông tin, chất lượng dịch vụ theo các nội dung hợp đồng đã ký kết cho cơ quan quản lý nhà nước các cấp để kiểm tra, giám sát theo quy định.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu, đối tượng, diện tích, thời gian, biện pháp cấp nước tưới, tiêu được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
4. Quản lý sử dụng, quyết toán nguồn kinh phí được ngân sách Nhà nước hỗ trợ theo quy định quản lý tài chính hiện hành.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Điều khoản chuyển tiếp
Các Hợp đồng cung cấp dịch vụ tưới, tiêu, cung cấp nước với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi mà tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi cung cấp dịch vụ từ ngày 01/01/2019 thì được áp dụng theo Quy định này.
Điều 15. Điều khoản thi hành
1. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan; Giám đốc Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác thủy lợi Tây Ninh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cho phù hợp./.
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 06/02/2020
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình và học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 10/02/2020
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 12/11/2019 | Cập nhật: 05/12/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu áp dụng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 02/10/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh quy mô, địa điểm cụm công nghiệp tại địa bàn huyện Thanh Ba trong Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Phú Thọ Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 08/10/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thù lao cho cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn hoàn tất thủ tục hưởng chế độ trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 14/08/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về phê duyệt chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2019 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2019 (lần 2) Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 08/08/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương đã được quy định tại Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND và 04/2018/NQ-HĐND Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 17/08/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về sử dụng ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay phát triển kinh tế - xã hội tại xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 40% trở lên trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi bảo đảm cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 20/08/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/07/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với công chức được giao nhiệm vụ thẩm tra, xác minh, tham mưu giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo và giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 20/08/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về cho vay vốn đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng đối với người lao động tỉnh Phú Yên bằng nguồn vốn địa phương Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài đến làm việc tại tỉnh Quảng Trị, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Quảng Trị và chi tiếp khách trong nước Ban hành: 20/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng tại cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội và mức thu học phí đối với Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long, Trường Trung cấp Kỹ thuật Tin học Hà Nội năm học 2019-2020 Ban hành: 08/07/2019 | Cập nhật: 26/07/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 14/08/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 theo Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án củng cố, phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 29/05/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi Ban hành: 30/06/2018 | Cập nhật: 06/07/2018