Quyết định 4655/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án phát triển sản xuất cây ngô tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020
Số hiệu: | 4655/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Đinh Viết Hồng |
Ngày ban hành: | 13/10/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4655/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 13 tháng 10 năm 2015 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CÂY NGÔ TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2015-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích Doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Quyết định số 620/QĐ-TTg ngày 12/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 6593/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt đề án tái cơ cấu ngành Nông nghiệp và PTNT Nghệ An theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2013-2020;
Căn cứ Quyết định số 1703/QĐ-UBND ngày 06/5/2015 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt đề cương “Đề án phát triển sản xuất cây ngô tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020”;
Căn cứ Quyết định số 3396/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt quy hoạch phát triển sản xuất ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 2436/TTr-SNN-KHTC ngày 23 tháng 9 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển sản xuất cây ngô tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020 với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu phát triển
a) Mục tiêu chung
Phát triển sản xuất ngô theo hướng thâm canh, bền vững, phù hợp với điều kiện khí hậu, thời tiết, đất đai của các địa phương; từng bước mở rộng diện tích trồng ngô làm cây thức ăn phục vụ chăn nuôi; chuyển một phần diện tích đất lúa kém hiệu quả sang sản xuất ngô; phát triển ngô đông trên đất lúa ở những nơi đủ điều kiện để nâng cao hiệu quả sử dụng đất và giá trị thu nhập trên đơn vị diện tích; áp dụng nhanh khoa học công nghệ, đẩy mạnh liên kết sản xuất, gắn sản xuất với thu mua và tiêu thụ sản phẩm nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất, góp phần thực hiện thành công Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững và Chương trình xây dựng nông thôn mới.
b) Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2020 diện tích gieo trồng ngô đạt khoảng 60.000ha, tập trung thâm canh, sử dụng giống ngô có năng suất cao, ngô biến đổi gen để nâng cao năng suất, hạn chế sâu bệnh, phấn đấu đạt năng suất bình quân 43 tạ/ha, sản lượng 258.000 - 270.000 tấn, trong đó:
+ Diện tích sản xuất ngô làm cây thức ăn chăn nuôi đạt 6.000 - 8.000 ha/năm.
+ Diện tích ngô vụ Đông sản xuất trên đất hai lúa đạt khoảng 8.000 ha.
+ Diện tích ngô sử dụng giống biến đổi gen (sản xuất ở những nơi đủ điều kiện) đạt 2.000 ha.
- Sử dụng có hiệu quả và nâng cao giá trị sử dụng đất; giá trị sản lượng đạt khoảng 35 - 38 triệu đồng/ha/vụ sản xuất (theo giá hiện hành năm 2015).
2. Phương án tổ chức sản xuất
a) Bố trí đất để sản xuất ngô
- Tiếp tục duy trì phát triển sản xuất ngô tại các vùng có truyền thống hiện nay như: Diễn Châu, Yên Thành, Quỳnh Lưu, Nghi Lộc, Nam Đàn, Đô Lương, Thanh Chương, Tân Kỳ và Con Cuông,...; đầu tư thâm canh, sử dụng giống có năng suất cao để sản xuất.
- Chuyển đổi đất trồng lúa, màu kém hiệu quả sang sản xuất ngô, đối với đất lúa thiếu nước, sản xuất kém hiệu quả chuyển đổi sang sản xuất 1 vụ ngô (vụ xuân sản xuất lúa - vụ Thu mùa sản xuất Ngô); bố trí mở rộng tối đa sản xuất ngô Đông trên đất hai lúa ở những nơi đủ điều kiện, sản xuất hiệu quả. Việc chuyển đổi vẫn dựa trên cơ sở đảm bảo nhu cầu an ninh lương thực, không làm mất các yếu tố phù hợp để trồng lúa và hướng đến mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
- Bố trí gieo trồng ngô luân canh, xen canh với các loại cây hàng năm như rau màu,...
b) Quy mô, địa bàn bố trí sản xuất
Phấn đấu đến năm 2020 diện tích gieo trồng ngô đạt khoảng 60.000 ha, dự kiến bố trí theo địa bàn huyện, thành, thị như sau:
TT |
Địa phương |
Ước thực hiện 2015 (ha) |
Định hướng đến năm 2020 (ha) |
||
Tổng diện tích gieo trồng |
Trong đó: Trên đất hai lúa |
Tổng diện tích gieo trồng |
Trong đó: Trên đất hai lúa |
||
|
Tổng: |
56.000 |
6.000 |
60.000 |
8.000 |
1 |
Thành phố Vinh |
557 |
20 |
600 |
|
2 |
Thị xã Cửa Lò |
313 |
|
350 |
|
3 |
Thị xã Hoàng Mai |
920 |
120 |
1.000 |
100 |
4 |
Thị xã Thái Hòa |
600 |
10 |
650 |
|
5 |
Huyện Diễn Châu |
4.330 |
700 |
4.700 |
1.100 |
6 |
Huyện Yên Thành |
2.930 |
700 |
3.200 |
1.100 |
7 |
Huyện Quỳnh Lưu |
2.970 |
500 |
3.200 |
800 |
8 |
Huyện Nghi Lộc |
4.600 |
800 |
5.000 |
800 |
9 |
Huyện Hưng Nguyên |
700 |
35 |
800 |
200 |
10 |
Huyện Nam Đàn |
3.520 |
1.100 |
3.700 |
1.200 |
11 |
Huyện Đô Lương |
3.120 |
700 |
3.300 |
800 |
12 |
Huyện Thanh Chương |
6.540 |
300 |
7.000 |
700 |
13 |
Huyện Anh Sơn |
6.700 |
300 |
7.500 |
500 |
14 |
Huyện Nghĩa Đàn |
2.700 |
300 |
2.700 |
300 |
15 |
Huyện Tân Kỳ |
3.300 |
|
3.500 |
|
16 |
Huyện Quỳ Châu |
900 |
35 |
1.000 |
|
17 |
Huyện Quỳ Hợp |
1.700 |
300 |
1.800 |
300 |
18 |
Huyện Quế Phong |
400 |
|
400 |
|
19 |
Huyện Con Cuông |
2.400 |
80 |
2.500 |
100 |
20 |
Huyện Tương Dương |
3.600 |
|
3.700 |
|
21 |
Huyện Kỳ Sơn |
3.200 |
|
3.400 |
|
3. Các giải pháp tổ chức thực hiện
a) Tổ chức sản xuất, tiêu thụ sản phẩm:
- Khuyến khích doanh nghiệp liên kết với nông dân để sản xuất ngô, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm, xây dựng cánh đồng lớn.
- Tiếp tục củng cố, đổi mới, phát triển các HTX, Tổ hợp tác theo Luật HTX năm 2012 để liên kết với doanh nghiệp trong tổ chức sản xuất.
- Khuyến khích các nhà máy chế biến thức ăn trên địa bàn tỉnh như: Con Heo vàng, Goldenstar, cargill, Công ty TNHH Liên doanh AUSFEED và nhà máy chế biến thức ăn của Công ty CP thực phẩm sữa TH liên kết với nông dân sản xuất ngô và đẩy mạnh thu mua sản phẩm ngô trên địa bàn tỉnh phục vụ cho chế biến thức ăn chăn nuôi. Tổ chức tốt hệ thống xay xát, kinh doanh tiêu thụ nhỏ lẻ ở các địa phương. Khuyến khích các trang trại chăn nuôi Trang trại bò sữa Vinamilk, Trang trại bò sữa TH, các trang trại chăn nuôi tập trung liên kết với nông dân sản xuất ngô thức ăn cung cấp thức ăn thô xanh cho chăn nuôi trâu bò (trong đó có chăn nuôi bò sữa).
b) Giải pháp khoa học công nghệ:
- Về quy trình kỹ thuật sản xuất: Áp dụng đồng bộ quy trình kỹ thuật để sản xuất, thâm canh ngô đạt năng suất cao, phòng tránh tốt sâu bệnh, trong đó cần lưu ý một số nội dung:
- Về chọn đất là kỹ thuật làm đất: Cây ngô có thể trồng trên nhiều loại đất khác nhau, tuy nhiên thích hợp nhất là đất có thành phần cơ giới cát pha, thịt nhẹ, độ phì khá, độ màu mỡ cao, chủ động tưới tiêu, tầng canh tác dày. Đất phải cày sâu bừa kỹ, tơi nhỏ, sạch cỏ dại, thoát nước. Đối với ngô Đông làm trên đất ruộng hai vụ lúa cần phải cày sâu để lấy đất lên luống, mặt luống rộng 90-100cm đối với luống trồng 2 hàng, mặt luống rộng 40 cm đối với luống trồng 1 hàng.
- Về giống và thời vụ:
Trên cơ sở các giống ngô tốt đã được khuyến cáo, để chọn giống ngô phù hợp trong từng thời vụ, phù hợp với cơ cấu cây trồng, né tránh những bất lợi về đất đai, nhiệt độ, ánh sáng…chúng ta cần nắm vững thời gian sinh trưởng (TGST) của các giống ngô để bố trí sản xuất cho phù hợp. Tiếp tục khảo nghiệm, tuyển chọn, đưa các giống mới có năng suất cao, chất lượng tốt vào sản xuất để bổ sung cơ cấu giống; khảo nghiệm, sử dụng giống ngô biến đổi gen ở những nơi có điều kiện phù hợp để nâng cao năng suất, phòng chống sâu bệnh; giống ngô sản xuất cây thức ăn phục vụ chăn nuôi. Tiếp tục sử dụng các giống ngô đã được khẳng định tại Nghệ An để sản xuất như:
+ Vụ Xuân: 15/2-30/3: gieo trồng những giống ngô lai đơn có năng suất cao: như 30Y87, CP3Q, CPA88, CP888, NK66, C919, LVN10,…
+ Vụ Hè Thu - vụ Mùa: Tranh thủ gieo trước ngày 25/6, không nên gieo sau ngày 10/7. Gieo trồng những giống ngô chịu hạn, chịu nóng tốt, năng suất cao như: C919, CP888, LVN10, LVN14, 30Y87, 30N34…
+ Vụ Đông: Gieo càng sớm càng tốt, cố gắng gieo xong trước ngày 10/10. Để đảm bảo thời vụ trong những tình huống thời tiết bất lợi như mưa, gió, đất ướt kéo dài thì biện pháp tốt nhất, chủ động nhất là làm ngô bầu, đặc biệt ở vùng đất hai lúa thì đây là biện pháp tối ưu nhất cần được áp dụng. Trong vụ Đông sử dụng các giống ngắn ngày.
Trên đất 2 vụ lúa: Trồng ngô Đông trên diện tích vàn cao thu hoạch lúa Hè thu trước 15/9; sử dụng các giống ngô có thời gian sinh trưởng dưới 100 ngày như: NK66, NK6326, LVN61, MB69 và phải làm mạ ngô, bầu ngô trước 15/9.
Trên vùng đất cát ven biển, đồi vệ, bãi ven sông, vùng lúa cưỡng chuyển làm màu, phân ra:
Vùng không bị ảnh hưởng của mưa lũ, các cây trồng vụ Hè thu cho thu hoạch sớm hoặc cây trồng Hè thu không có hiệu quả có thể hủy bỏ để gieo trồng cây vụ Đông. Sử dụng các giống ngô có thời gian sinh trưởng ngắn ngày như trên hoặc các giống có thời gian sinh trưởng dài ngày hơn để phát huy tiềm năng năng suất của giống, như: LVN14, C919, CP333, CP989, CP888, NK4300, NK6654, Bio6, CPA88, CP3Q, LVN10, 30Y87, DK9901, CP999, B21, SSC557, SSC586, 30N34 và kết thúc thời vụ gieo trồng trước 05/9.
Vùng có các cây trồng vụ Hè thu đang chờ thu hoạch, căn cứ vào thời gian thu hoạch của các cây trồng Hè thu để bố trí các giống có thời gian sinh trưởng dưới 100 ngày như NK66, NK6326, LVN61, MB69 và kết thúc gieo trồng trước 20/9.
Vùng đất bãi ven sông dễ bị ngập lụt (Thanh Chương, Anh Sơn, Con Cuông,…) để đảm bảo an toàn cần sử dụng các giống có thời gian sinh trưởng dưới 100 ngày như NK66, NK6326, LVN61, MB69 và thời vụ cho phép chậm nhất là 25/10. Nhóm giống ngô ngắn ngày: 30Y87, P4199, LVN14, TF222, LVN61, LVN4, MB69, B.06, HT818, Ngô nếp VN2, Fancy111, MX6, MX10.
- Khuyến nông, chuyển giao tiến bộ KHKT:
+ Đẩy mạnh công tác khuyến nông, ưu tiên các dự án khuyến nông về sản xuất ngô giống mới có năng suất cao, ngô biến đổi gen; xây dựng các mô hình liên kết doanh nghiệp - nông dân; Hỗ trợ tập huấn về khoa học kỹ thuật cho nông dân. Nhanh chóng đưa cây ngô chuyển gen vào sản xuất nhằm tạo bước đột phá về năng suất, sản lượng và hiệu quả kinh tế.
+ Đẩy mạnh cơ giới hóa các khâu sản xuất như: Làm đất, vận chuyển, thu hoạch, Kỹ thuật làm ngô bầu, thu hoạch, bảo quản chế biến,…
c) Giải pháp về cơ chế chính sách:
- Tổ chức triển khai có hiệu quả các chính sách hỗ trợ hiện hành như: Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn; Chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch theo Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg , ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ; chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo Quyết định số 87/QĐ-UBND ngày 17/11/2014 của UBND tỉnh.
- Ngoài chính sách của tỉnh hiện nay, khuyến khích các huyện, thành phố, thị xã căn cứ vào khả năng ngân sách để có chính sách hỗ trợ sản xuất ngô của địa phương, hỗ trợ nông dân đầu tư phát triển sản xuất, đặc biệt là mở rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả tại địa phương.
- Chính sách tín dụng: Tổ chức triển khai Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (trong đó có sản xuất cây ngô); Các Tổ chức tín dụng xây dựng quy trình, thủ tục cho vay theo hướng rõ ràng, minh bạch, đơn giản và tạo điều kiện tối đa cho khách hàng trong việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. Phối hợp chặt chẽ với các cấp chính quyền, các tổ chức chính trị - xã hội tại địa phương để triển khai thực hiện chính sách này.
- Về đất đai: Tập trung thực hiện hoàn thành công tác dồn điền dồn thửa tạo tiền đề hình thành các cánh đồng lớn, tạo thuận lợi cho việc ứng dụng cơ giới hóa và đưa khoa học công nghệ vào sản xuất. Rà soát cơ chế chính sách tạo điều kiện liên doanh, liên kết để tổ chức sản xuất ngô quy mô lớn, sản xuất hàng hóa, ngô làm thức ăn chăn nuôi.
Điều 2. Trách nhiệm của các Sở ngành, địa phương, đơn vị liên quan:
1. Sở Nông nghiệp và PTNT
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và địa phương liên quan hướng dẫn, tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án; theo dõi tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Đề án hàng năm; tham mưu, điều chỉnh, bổ sung các nội dung Đề án phù hợp với yêu cầu phát triển; nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính sách hỗ trợ để thực hiện Đề án có hiệu quả.
b) Phối hợp với các Sở ngành liên quan tham mưu và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách hỗ trợ nông nghiệp, nông thôn hiện hành của Trung ương và địa phương.
c) Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để triển khai tổ chức thực hiện Đề án.
2. Các sở ngành liên quan
Chủ động phối hợp chặt chẽ với Sở nông nghiệp và PTNT trong tổ chức thực hiện đề án; xây dựng kế hoạch, giải pháp để tổ chức triển khai thực hiện các nội dung đề án theo thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ của Sở, ngành mình. Tham mưu cho UBND tỉnh những cơ chế, chính sách, nội dung, giải quyết các vướng mắc liên quan lĩnh vực của Sở, ngành mình quản lý để thực hiện đề án có hiệu quả.
3. UBND các huyện, thành, thị
a) Xây dựng kế hoạch đến từng xã, từng vụ sản xuất và giải pháp cụ thể để sản xuất cây ngô trên địa bàn nhằm thực hiện tốt các mục tiêu, chỉ tiêu Đề án đã đặt ra.
b) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn cấp huyện liên quan, các xã hướng dẫn nông dân áp dụng quy trình sản xuất, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất; triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ trên địa bàn.
c) Chỉ đạo các đơn vị cấp xã tạo điều kiện thuận lợi, phối hợp với các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, đẩy mạnh liên doanh, liên kết phát triển sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Công thương, Khoa học và Công nghệ; Liên minh HTX tỉnh; Hội Nông dân tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị: Nam Đàn, Nghi Lộc, Hưng Nguyên, Diễn Châu, Yên Thành, Quỳnh Lưu, Đô Lương, Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Quế Phong, Thanh Chương, Anh Sơn, Con Cuông, Tương Dương, Kỳ Sơn, thành phố Vinh, Thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hòa, thị xã Hoàng Mai; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 Ban hành: 13/01/2021 | Cập nhật: 18/01/2021
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/08/2020 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 1703/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng Ban hành: 22/06/2020 | Cập nhật: 14/09/2020
Quyết định 620/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 08/05/2020 | Cập nhật: 08/05/2020
Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2020 về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 30/03/2020
Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Y tế - Dân số Ban hành: 16/01/2020 | Cập nhật: 21/04/2020
Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh Lai Châu Ban hành: 03/02/2020 | Cập nhật: 31/03/2020
Quyết định 3396/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 08/10/2019
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực nhà ở thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Quyết định 3396/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lâm nghiệp (Kiểm lâm) thuộc thẩm quyền giải quyết của Hạt Kiểm lâm tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/09/2019 | Cập nhật: 07/10/2019
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2019 quy định về quản lý, sử dụng Hệ thống tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân với Chính quyền tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 23/09/2019
Quyết định 87/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 20/04/2019
Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 15/02/2019
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực: Thủy sản; Thú y; Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/09/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Quyết định 87/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 09/01/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 3396/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Hành chính công thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 27/11/2017 | Cập nhật: 11/12/2017
Quyết định 620/QĐ-TTg năm 2017 danh sách đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Nội vụ Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 87/QĐ-UBND tổ chức rà soát danh sách doanh nghiệp năm 2017 Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 03/12/2018
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Trị Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ban Dân tộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai thực hiện lộ trình phân phối xăng sinh học E5, E10 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật và hoà giải ở cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 14/04/2016
Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho thanh niên, thiếu niên và nhi đồng giai đoạn 2015 - 2020” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 14/04/2016
Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch bố trí vốn cho Dự án đầu tư xây dựng Trường THPT Tĩnh Gia III, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa để hoàn trả vốn đã ứng cho Tập đoàn Dầu khí Việt Nam Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 87/QĐ-UBND về Chương trình giải pháp chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh và dự toán ngân sách năm 2016 Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Quyết định 6593/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 01/12/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2015 Công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/10/2015 | Cập nhật: 11/12/2015
Quyết định 3396/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt quy hoạch phát triển sản xuất ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án phát triển sản xuất cây ngô giai đoạn 2015-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 620/QĐ-TTg năm 2015 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến đến năm 2020 Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và Dự toán kinh phí Dự án quy hoạch bổ sung, điều chỉnh diện tích trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp đến 2020 Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2014-2015 và đến năm 2020 Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kinh phí hỗ trợ tái định cư cho hộ dân bị ảnh hưởng dự án thành phần số 3 – Xây dựng cầu Vàm Cống và đoạn bổ sung 1,5km Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2014 giảm số lượng mua bảo hiểm y tế đợt 2, năm 2013 đối với người nghèo và người dân tộc thiểu số Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 6593/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2013 – 2020 Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 01/12/2014
Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2014 về thành lập Khu bảo tồn các loài hạt trần quý, hiếm Nam Động, huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 24/11/2016
Quyết định 68/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch đấu thầu thuộc Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm chùa tại khu vực Đồng Thông, huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp thống kê, công bố thủ tục hành chính và cập nhật, duy trì Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2012- 2016; định hướng đến năm 2020 Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 22/11/2012
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bãi bỏ, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã Ban hành: 04/11/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2011 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Tỉnh Bình Định Ban hành: 12/02/2010 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 87/QĐ-UBND quy định giá lúa tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2010 Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2009 bổ sung bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang được công bố kèm theo Quyết định 50/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 05/08/2011
Quyết định 3396/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 16/09/2009 | Cập nhật: 23/08/2011
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt Đề án tổ chức quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi và cấp nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 11/06/2009 | Cập nhật: 11/05/2011
Quyết định 620/QĐ-TTg năm 2008 về xuất gạo dự trữ quốc gia để hỗ trợ cho các tỉnh: Quảng Nam, Hà Tĩnh, Cao Bằng Ban hành: 23/05/2008 | Cập nhật: 31/05/2008
Quyết định 620/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt Kế hoạch sắp xếp, đổi mới công ty nhà nước thuộc Bộ Văn hoá - Thông tin giai đoạn 2007 - 2009 Ban hành: 16/05/2007 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2005 về mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng phục vụ chính sách miền núi và trợ cước vận chuyển tiêu thụ sản phẩm sản xuất ở khu vực III miền núi Ban hành: 25/05/2005 | Cập nhật: 22/07/2013