Quyết định 46/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 103/2008/QĐ-UBND về mức giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
Số hiệu: | 46/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Trần Thanh Mẫn |
Ngày ban hành: | 18/08/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2009/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 18 tháng 8 năm 2009 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 103/2008/QĐ-UBND NGÀY 26 THÁNG 12 NĂM 2008 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ VỀ MỨC GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2009 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 12/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Thốt Nốt, huyện Vĩnh Thạnh, huyện Cờ Đỏ; thành lập quận Thốt Nốt và các phường trực thuộc; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Cờ Đỏ để thành lập huyện Thới Lai thuộc thành phố Cần Thơ;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 26 tháng 6 năm 2009 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 16/2008/NQ-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về mức giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung phần II Quy định mức giá các loại đất năm 2009 ban hành kèm theo Quyết định số 103/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành mức giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn thành phố Cần Thơ như sau:
Điều chỉnh tiết 22 (nhóm giá đường loại 4) điểm c khoản 1.2, Mục 1, Phần II và tiết 23 điểm d (hẻm vị trí 2) khoản 1.2, Mục 1, Phần II như sau:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT |
TÊN ĐƯỜNG |
GIỚI HẠN |
Giá đất ở |
Giá đất SXKD phi nông nghiệp |
22 |
Đường Hậu Giang |
Quốc lộ 1 – Cuối đường |
3.000.000 |
2.100.000 |
23 |
Khu tái định cư dự án Nâng cấp đô thị |
Trục chính |
2.200.000 |
1.540.000 |
Trục phụ |
2.000.000 |
1.400.000 |
Bổ sung tiết 20 vào điểm c khoản 3.2, Mục 3, Phần II như sau :
Đơn vị tính: đồng/m2
TT |
TÊN ĐƯỜNG |
GIỚI HẠN |
Giá đất ở |
Giá đất SXKD phi nông nghiệp |
20 |
Khu dân cư Thạnh Mỹ |
Trục chính |
1.800.000 |
1.260.000 |
Trục phụ |
1.350.000 |
945.000 |
Điều chỉnh bãi bỏ địa danh phường Long Hưng trong Khu vực 1 của khoản 4.1, Mục 4, Phần II; bổ sung địa danh phường Long Hưng vào Khu vực 2 của khoản 4.1, Mục 4, Phần II
Điều chỉnh tiết 8 và tiết 21 (nhóm đoạn đường giá loại IV) điểm c khoản 4.2, Mục 4, Phần II như sau:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT |
TÊN ĐƯỜNG |
GIỚI HẠN |
Giá đất ở |
Giá đất SXKD phi nông nghiệp |
8 |
Kim Đồng |
Đường 26 tháng 3 – Cách Mạng Tháng Tám |
3.900.000 |
2.730.000 |
Cách Mạng Tháng Tám - rạch Cây Me |
2.900.000 |
2.030.000 |
||
21 |
Khu dân cư thương mại Bằng Tăng |
Từ sau thâm hậu 50 m Quốc lộ 91 trở vào |
1.200.000 |
840.000 |
- Điều chỉnh Mục 5, Phần II thành quận Thốt Nốt. Giá đất quận Thốt Nốt cụ thể như sau:
5.1. Đất nông nghiệp
- Vị trí 1: áp dụng cho phường: Thốt Nốt, Thới Thuận, Thuận An, Thuận Hưng, Tân Hưng, Trung Kiên và Tân Lộc.
- Vị trí 2: áp dụng cho các phường còn lại.
a) Đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thủy sản:
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất |
Khu vực 1 |
Vị trí 1 |
108.000 |
Vị trí 2 |
89.600 |
b) Đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất |
Khu vực 1 |
Vị trí 1 |
126.000 |
Vị trí 2 |
104.600 |
5.2. Đất phi nông nghiệp
a) Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các trục đường giao thông:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT |
Tên đường |
Giới hạn |
Giá đất ở |
Giá đất SXKD phi nông nghiệp |
|
1 |
Cặp Quốc lộ 80 |
Trung tâm ngã ba Lộ Tẻ – cầu ZêRô |
2.000.000 |
1.000.000 |
|
Cầu Zerô – cầu số 1 |
1.500.000 |
750.000 |
|||
2 |
Cặp Quốc lộ 91 |
Trung tâm ngã ba Lộ Tẻ – cầu Cái Sắn |
2.000.000 |
1.000.000 |
|
Trung tâm ngã ba Lộ Tẻ - cống Rạch Rạp |
2.000.000 |
1.000.000 |
|||
Các đoạn đường còn lại của xã Thới Thuận, Thuận An |
900.000 |
450.000 |
|||
Cái Sơn – cầu Trà Uối |
2.000.000 |
1.000.000 |
|||
Lộ Sân Banh – Cai Tư |
2.000.000 |
1.000.000 |
|||
Cai Tư – cầu Cái Ngãi |
1.500.000 |
750.000 |
|||
Các đoạn đường còn lại của xã: Trung Kiên, Thuận Hưng và Tân Hưng |
800.000 |
400.000 |
|||
3 |
Trung tâm cầu Cần Thơ Bé |
Chợ cầu Cần Thơ Bé |
1.000.000 |
500.000 |
|
Từ tim cầu |
- Lộ Tẻ Thuận Hưng (phía lộ) |
||||
- Lộ Bích Vàm (phía lộ) |
|||||
Từ tim cầu – Lộ Tẻ Thuận Hưng qua kinh lộ và đến cầu sắt Thơm Rơm |
500.000 |
250.000 |
|||
Từ tim cầu đến Tịnh Thất Thường Tịnh (phía kinh lộ) |
|||||
4 |
Trung tâm cầu sắt Thơm Rơm |
Từ tim cầu |
– Hết thửa 254 ấp Tân Lợi 2 |
1.000.000 |
500.000 |
– Hết thửa 421 ấp Tân Phước (Trường học) |
|||||
Chợ Thơm Rơm |
|||||
5 |
Lộ Tẻ Thuận Hưng |
Quốc lộ 91 – Chợ phường (phía lộ) |
500.000 |
250.000 |
|
6 |
Trung tâm chợ phường Thuận Hưng |
Ranh chợ ra 4 phía (mỗi phía 200m) |
1.000.000 |
500.000 |
|
7 |
Khu dân cư chợ Bò Ót |
Toàn khu |
1.500.000 |
750.00 |
|
8 |
Khu dân cư phường Trung Kiên |
Khu dân cư chợ dân lập khu vực Lân Thạnh 2 |
800.000 |
400.000 |
|
Quốc lộ 91 – bến đò Tân Lộc (đường bến đò Trung Kiên – Tân Lộc) ấp Qui Thạnh1 |
800.000 |
400.000 |
|||
9 |
Ven sông Hậu |
Lộ Ông Ba – vàm Lò Gạch (mũi tàu) |
1.500.000 |
750.000 |
|
Lộ Ông Ba - giáp ranh Ô Môn |
800.000 |
400.000 |
|||
Vàm Lò Gạch (mũi tàu) – vàm Cái Sắn |
|||||
10 |
Ven sông Cái Sắn |
Vàm Cái Sắn – cầu Cái Sắn |
1.500.000 |
750.000 |
|
Cầu Cái Sắn – cầu ZeRô |
1.000.000 |
500.000 |
|||
11 |
Ven sông Thốt Nốt |
Cầu Thốt Nốt – cầu Trà Bay (phía Tỉnh lộ 921) |
1.500.000 |
750.000 |
|
Cầu Thốt Nốt – cầu Trà Bay (phía Phụng Thạnh 2) |
500.000 |
250.000 |
|||
12 |
Tỉnh lộ 921 |
Trung tâm chợ Bắc Đuông - chùa Vi Phước (phường Thạnh Hòa) |
1.000.000 |
500.000 |
|
Trung tâm chợ Bắc Đuông – về Trung An 100m (nay phường Thạnh Hòa) |
|||||
Chợ khu vực qua mỗi bên 100m (chợ Rạch Rích) (phường Trung Nhứt) |
|||||
Cầu Chùa – cầu Trà Bay |
2.500.000 |
1.250.000 |
|||
Cầu Trà Bay đến giáp ranh chợ Rạch Rích |
1.000.000 |
500.000 |
|||
Các đoạn đường còn lại tiếp giáp trục lộ giao thông |
700.000 |
350.000 |
|||
13 |
Hương lộ Tân Lộc |
Bến đò Long Châu (đầu Cồn) – rạch Ông Chủ |
800.000 |
400.000 |
|
Ranh chợ xã qua mỗi bên 150m |
|||||
Phần còn lại |
500.000 |
250.000 |
|||
14 |
Trung tâm cầu Bò Ót |
Từ tim cầu qua mỗi bên 500m |
1.500.000 |
750.000 |
|
15 |
Khu dân cư chợ gạo |
Toàn khu |
500.000 |
250.000 |
|
16 |
Phường Trung Kiên |
Các khu dân cư còn lại của khu vực Qui Thạnh 1, Phụng Thạnh 2 |
500.000 |
250.000 |
Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp giáp các trục giao thông nêu trên được tính từ chân taluy đường qua mỗi bên vào 50 mét.
b) Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp còn lại:
Đơn vị tính: đồng/m2
Giá đất |
|
Giá đất ở |
Giá đất SXKD phi nông nghiệp |
400.000 |
200.000 |
Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp còn lại được xác định là đất không tiếp giáp các trục giao thông sau thâm hậu 50m từ chân taluy đường.
c) Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị
Đơn vị tính: đồng/m2
TT |
Tên đường |
Giới hạn |
Giá đất ở |
Giá đất SXKD phi nông nghiệp |
Nhóm đường giá loại 4 |
||||
1 |
Nguyễn Thái Học |
Quốc lộ 91 – Lê Thị Tạo |
8.000.000 |
5.600.000 |
2 |
Đường nối dài đường Nguyễn Thái Học |
Quốc lộ 91 – Nguyễn Văn Kim |
7.000.000 |
4.900.000 |
3 |
Hòa Bình |
Lê Lợi – Nguyễn Thái Học |
8.000.000 |
5.600.000 |
4 |
Tự Do |
Lê Lợi – Nguyễn Thái Học |
8.000.000 |
5.600.000 |
5 |
Bạch Đằng |
Quốc lộ 91 – bến đò Tân Lộc |
8.000.000 |
5.600.000 |
6 |
Lê Lợi |
Quốc lộ 91 – bến đò Tân Lộc |
8.000.000 |
5.600.000 |
7 |
Đường bờ kè |
Cầu Thốt Nốt – bến đò Tân Lộc |
8.000.000 |
5.600.000 |
8 |
Lê Thị Tạo |
Lê Lợi – Nguyễn Trung Trực |
8.000.000 |
5.600.000 |
9 |
Quốc lộ 91 |
Cầu Thốt Nốt – cống Lò Heo |
8.000.000 |
5.600.000 |
10 |
Lê Lợi |
Quốc lộ 91 – Cầu Chùa |
7.000.000 |
4.900.000 |
11 |
Nguyễn Trung Trực |
Quốc lộ 91 – Lê Thị Tạo |
6.000.000 |
4.200.000 |
12 |
Nguyễn Công Trứ |
Quốc lộ 91 – Lê Thị Tạo |
6.000.000 |
4.200.000 |
13 |
Đường Lộ mới |
Quốc lộ 91 – cổng trường thị trấn Thốt Nốt 1 |
3.000.000 |
2.100.000 |
14 |
Đường Lộ mới (Trạm thú y) |
Nguyễn Thái Học – Nguyễn Công Trứ |
3.000.000 |
2.100.000 |
15 |
Lê Thị Tạo |
Nguyễn Trung Trực – Cổng trường cấp III |
7.000.000 |
4.900.000 |
Cổng trường cấp III – mũi Tàu |
4.000.000 |
2.800.000 |
||
16 |
Quốc lộ 91 |
Cầu Thốt Nốt – lộ Ông Ba |
6.000.000 |
4.200.000 |
17 |
Quốc lộ 91 |
Cống Lò Heo – mũi Tàu |
6.000.000 |
4.200.000 |
18 |
Quốc lộ 91 |
Mũi Tàu - Cái Sơn (Văn phòng khu vực) |
4.000.000 |
2.800.000 |
19 |
Quốc lộ 91 |
Lộ Ông Ba – lộ Sân Banh |
4.000.000 |
2.800.000 |
20 |
Đường lộ mới |
Quốc lộ 91 – kho Mai Anh |
1.500.000 |
1.050.000 |
21 |
Đường lộ mới |
Cầu Thốt Nốt – đường lộ mới |
1.500.000 |
1.050.000 |
22 |
Nguyễn Văn Kim |
Lê Lợi – đường 30 tháng 4 |
3.000.000 |
2.100.000 |
23 |
Trưng Nữ Vương |
Quốc lộ 91 – Nguyễn Văn Kim |
3.000.000 |
2.100.000 |
24 |
Đường 30 Tháng 4 |
Quốc lộ 91 – Nguyễn Văn Kim |
4.000.000 |
2.800.000 |
25 |
Đường lộ Chùa |
Quốc lộ 91 – sông Hậu |
1.500.000 |
1.050.000 |
26 |
Đường nhà máy Ngô Nguyên Thạnh |
Lê Thị Tạo – sông Hậu |
1.500.000 |
1.050.000 |
27 |
Kênh Rạch Chùa |
Quốc lộ 91 – chùa Phước Long |
3.000.000 |
2.100.000 |
28 |
Kênh Rạch Chùa |
Quốc lộ 91 – cổng trường cấp III |
3.000.000 |
2.100.000 |
29 |
Quốc lộ 91 |
Khu dân cư ấp Phụng Thạnh 1 (ngang lộ ông Ba) |
1.000.000 |
700.000 |
- Điều chỉnh khoản 6.1, Mục 6, Phần II: bãi bỏ đơn vị hành chính thị trấn Thới Lai trong Khu vực 1.
- Điều chỉnh khoản 6.1, Mục 6, Phần II: bãi bỏ đơn vị hành chính các xã: Thới Thạnh, Xuân Thắng, Trường Xuân, Định Môn, Trường Thành, Thới Lai, Đông Thuận, Đông Bình và Trường Xuân A trong Khu vực 2.
- Điều chỉnh điểm a khoản 6.2, Mục 6, Phần II: bãi bỏ đơn vị hành chính thị trấn Thới Lai trong Khu vực 1.
- Điều chỉnh điểm a khoản 6.2, Mục 6, Phần II: bãi bỏ đơn vị hành chính các xã: Thới Thạnh, Xuân Thắng, Trường Xuân, Định Môn, Trường Thành, Thới Lai, Đông Thuận, Đông Bình và Trường Xuân A trong Khu vực 2.
- Điều chỉnh điểm b khoản 6.2, Mục 6, Phần II: bãi bỏ tiết 1; tiết 2; đoạn hai bên Tỉnh lộ 922 từ cầu Xẻo Xào - cầu Sắt lớn, cầu Cồn Chen – ranh thị trấn Cờ Đỏ – Đông Hiệp trong tiết 3, tiết 4, tiết 5, tiết 6, tiết 10, tiết 11; các Cụm dân cư vượt lũ các xã: Trường Xuân, Đông Thuận, Đông Bình, Thới lai, Trường Xuân A, Định Môn và Trường Thành trong tiết 12.
- Bổ sung tiết 13, tiết 14, tiết 15 vào điểm b khoản 6.2, Mục 6, Phần II, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT |
Tên đường |
Giới hạn |
Giá đất ở |
Giá đất SXKD phi nông nghiệp |
13 |
Tỉnh lộ 921 |
Xã Trung An |
||
Cầu Vạn Lịch – cầu Trà Ếch |
1.000.000 |
500.000 |
||
Cầu Trà Ếch – cống Chùa |
1.500.000 |
750.000 |
||
Cống Chùa – rạch Xẻo Xây lớn |
1.000.000 |
500.000 |
||
Xã Trung Hưng |
||||
Cầu Xẻo Xây lớn – cầu Cái He |
300.000 |
150.000 |
||
Cầu Cái He – cầu Ngã Tư (chợ xã) (trừ cụm dân cư vượt lũ) |
900.000 |
450.000 |
||
Cầu Ngã Tư – ranh xã Thạnh Phú |
250.000 |
125.000 |
||
Xã Thạnh Phú |
||||
Ranh xã Trung Hưng – cầu Năm Châu (trừ cụm dân cư vượt lũ) |
250.000 |
125.000 |
||
14 |
Tỉnh lộ 922 |
Ranh xã Thạnh Quới – ranh huyện Cờ Đỏ cũ |
200.000 |
100.000 |
15 |
Đường Sĩ Cuông |
Đoạn qua huyện Cờ Đỏ |
300.000 |
150.000 |
Điều chỉnh, thay đổi khoản 7.1 , Mục 7, Phần II như sau:
- Khu vực 1: áp dụng cho các xã: Vĩnh Trinh, Thạnh Mỹ, Thạnh Quới, Thạnh Tiến, thị trấn Thạnh An, thị trấn Vĩnh Thạnh.
- Điều chỉnh bãi bỏ tiết 7, tiết 8, tiết 9 của điểm b khoản 7.2, Mục 7, Phần II.
- Điều chỉnh lại địa danh Tỉnh lộ 922 thành Tỉnh lộ 919 của điểm b khoản 7.2, Mục 7, Phần II.
Bổ sung mục 9 HUYỆN THỚI LAI vào phần II
9.1. Đất nông nghiệp
- Khu vực 1: áp dụng cho thị trấn Thới Lai.
- Khu vực 2: áp dụng cho các xã còn lại
- Vị trí 1: áp dụng cho thị trấn Thới Lai; ấp nơi có trụ sở Ủy ban nhân dân xã; đất có mặt tiền giáp quốc lộ, tỉnh lộ qua các xã.
- Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có mặt tiền giáp đường ô tô huyện qua các xã; đất có mặt tiền cách mương lộ tiếp giáp với quốc lộ, tỉnh lộ qua các xã.
- Vị trí 3: áp dụng cho các thửa đất có mặt tiền giáp đường xe hai (02) bánh tại các xã.
- Vị trí 4: áp dụng cho các thửa đất còn lại.
a) Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Vị trí 1 |
72.000 |
63.000 |
Vị trí 2 |
59.800 |
52.300 |
Vị trí 3 |
50.400 |
44.000 |
Vị trí 4 |
36.000 |
31.500 |
b) Đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Vị trí 1 |
84.000 |
73.500 |
Vị trí 2 |
69.800 |
61.000 |
Vị trí 3 |
58.800 |
51.500 |
Vị trí 4 |
42.000 |
36.800 |
9.2. Đất phi nông nghiệp
a) Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn còn lại:
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực |
Giá đất |
|
Giá đất ở |
Giá đất SXKD phi nông nghiệp |
|
Khu vực 1 |
180.000 |
90.000 |
Khu vực 2 |
150.000 |
75.000 |
Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn được xác định là đất không tiếp giáp các trục giao thông sau thâm hậu 50m từ chân taluy đường.
- Khu vực 1: áp dụng cho thị trấn Thới Lai.
- Khu vực 2: áp dụng cho các xã còn lại.
b) Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các trục giao thông:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT |
Tên đường |
Giới hạn |
Giá đất ở |
Giá đất SXKD phi nông nghiệp |
1 |
Tỉnh lộ 922 |
Từ cầu Rạch Nhum – cầu Tắc Cà Đi (từ Ô Môn vào thị trấn Thới Lai) |
|
|
Bên trái |
400.000 |
200.000 |
||
Bên phải |
600.000 |
300.000 |
||
2 |
Chợ thị trấn Thới Lai |
Cầu Tắc Cà Đi – cầu Xẻo Xào |
|
|
Bên trái |
1.200.000 |
600.000 |
||
Bên phải |
1.500.000 |
750.000 |
||
Thị trấn phía bên chợ và hai bên nhà lồng chợ |
3.000.000 |
1.500.000 |
||
Bên kia sông chợ thị trấn Thới Lai từ vàm Kinh Đứng – vàm Nhà thờ |
300.000 |
150.000 |
||
3 |
Tỉnh lộ 922 |
Hai bên tỉnh lộ 922 từ cầu Xẻo Xào - cầu Sắt lớn |
3.000.000 |
1.500.000 |
Cầu Sắt lớn – cầu Cồn Chen |
|
|
||
Bên trái |
800.000 |
400.000 |
||
Bên phải |
1.000.000 |
500.000 |
||
Cầu Cồn Chen – ranh thị trấn Cờ Đỏ (trừ các đoạn nói trên) |
|
|
||
Bên trái |
200.000 |
100.000 |
||
Bên phải |
300.000 |
150.000 |
||
4 |
Thị trấn Thới Lai |
Ngã ba (Thới Lai – Trường Xuân) - Ranh xã Thới Tân |
|
|
Bên trái |
600.000 |
300.000 |
||
Bên phải |
850.000 |
425.000 |
||
5 |
Xã Thới Tân |
Từ ranh xã Thới Tân đến cầu Ông Định |
|
|
Bên trái |
350.000 |
175.000 |
||
Bên phải |
500.000 |
250.000 |
||
Từ cầu Ông Định đến cầu Búng Lớn |
|
|
||
Bên trái |
200.000 |
100.000 |
||
Bên phải |
300.000 |
150.000 |
||
6 |
Xã Trường Xuân |
Từ cầu Búng Lớn đến khu dân cư vượt lũ Trường Xuân |
|
|
Bên trái |
300.000 |
150.000 |
||
Bên phải |
500.000 |
250.000 |
||
Tuyến lộ trước khu dân cư vượt lũ |
|
|
||
Bên trái |
1.400.000 |
700.000 |
||
Bên phải |
900.000 |
450.000 |
||
Khu chợ trung tâm: cặp kinh Bà Đầm đến nhà bà Năm Dung |
1.000.000 |
500.000 |
||
Các phần còn lại trong khu vực chợ |
500.000 |
250.000 |
||
7 |
Xã Định Môn |
Từ cầu Vàm Nhon đến ranh khu dân cư vượt lũ xã Trường Thành |
300.000 |
150.000 |
8 |
Xã Trường Thành |
Từ khu dân cư vượt lũ đến ranh Rạch Gừa (mé sông) |
600.000 |
300.000 |
Từ khu dân cư vượt lũ đến ranh Rạch Gừa (lộ mới) |
500.000 |
250.000 |
||
Từ Rạch Gừa đến ranh xã Tân Thới (mé sông) |
200.000 |
100.000 |
||
Từ Rạch Gừa đến ranh xã Tân Thới (lộ mới) |
300.000 |
150.000 |
||
9 |
Cụm dân cư vượt lũ các xã: Trường Xuân, Đông Thuận, Đông Bình, Thới Tân, Trường Xuân A, Định Môn và Trường Thành |
Trục chính (hai bên nhà lồng chợ) |
400.000 |
200.000 |
Trục phụ (ngang công viên, nhà trẻ) |
200.000 |
100.000 |
||
Các trục còn lại |
150.000 |
90.000 |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày và đăng báo Cần Thơ chậm nhất là năm ngày, kể từ ngày ký.
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, Ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND phê duyệt định mức chi hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2010 Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 18/08/2014
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND về mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 29/04/2010
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa thôn, khối phố và sân tập thể dục thể thao cho các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn từ nay đến năm 2015 Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 03/07/2013
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND quy định thu và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 27/2007/NQ-HĐND về việc sửa đổi, bổ sung mức thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục đào tạo công lập của tỉnh An Giang Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND điều chỉnh chính sách cho Đội công tác phát động quần chúng chuyên trách ở cơ sở theo Điều 1, Nghị quyết 02/2005/NQ-HĐND Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 01/04/2019
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND thông qua Đề án điều chỉnh Chương trình xoá đói, giảm nghèo tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006 - 2010 để áp dụng trong năm 2010 Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND về điều chỉnh chế độ trợ cấp khuyến khích người có trình độ đại học công tác tại phường - xã, thị trấn do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 09/07/2009 | Cập nhật: 05/08/2009
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND phê chuẩn quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng chì - kẽm, quặng bauxit giai đoạn 2008 - 2015, có xét đến năm 2025 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 16/2008/NQ-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố về mức giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 07/03/2013
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND quy định mức thu phí sử dụng cảng cá Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí chứng minh nhân dân; lệ phí hộ tịch; lệ phí cấp bản sao và lệ phí chứng thực; lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Hà Giang Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND về đẩy mạnh thực hiện giải pháp, chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND về tổ chức và chế độ phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí hệ công lập tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 22/09/2015
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND quy định mức khoán chi hành chính thực hiện trong năm 2009 và 2010 Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND ban hành phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 08/07/2010
Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND về dự toán và phương án phân bổ ngân sách năm 2009 Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 60/2006/NQ-HĐND về một số chính sách trong thực hiện đề án đào tạo ở nước ngoài nguồn nhân lực có trình độ sau đại học cho tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2006-2011 Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 09/01/2014
Quyết định 103/2008/QĐ-UBND về mức giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 26/12/2008 | Cập nhật: 12/01/2009
Nghị định 12/NĐ-CP năm 2008 điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Thốt Nốt, huyện Vĩnh Thạnh, huyện Cờ Đỏ; thành lập quận Thốt Nốt và các phường trực thuộc; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Cờ Đỏ để thành lập huyện Thới Lai thuộc thành phố Cần Thơ Ban hành: 23/12/2008 | Cập nhật: 19/01/2009
Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND về đề nghị thành lập thị trấn Ba Sao, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 02/12/2015
Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND về đặt tên đường phố thị xã Kon Tum (bổ sung) và công trình công cộng của tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 22/12/2012
Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND về mức giá đất năm 2009 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 19/07/2014
Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 34/2004/NQ-HĐND và 06/2005/NQ-HĐND Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 13/09/2017
Nghị quyết số 16/2008/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2009 tại kỳ họp thứ 12 Hội đồng nhân dân quận Bình Thạnh khóa IX do Hội đồng nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 18/02/2009
Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND quy định mức thu phí trông giữ đối với các phương tiện vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 06/07/2010
Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND về đặt tên đường Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND thông qua phân loại đơn vị hành chính của tỉnh Bình Định Ban hành: 22/08/2008 | Cập nhật: 06/04/2015
Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 42/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2007 tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 01/02/2010
Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND về chế độ mừng thọ người cao tuổi nhân kỷ niệm ngày Quốc tế Người cao tuổi Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 103/2008/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu viện phí để lại chi quản lý qua ngân sách Nhà nước và dự toán chi sự nghiệp y tế từ nguồn viện phí để lại quản lý qua ngân sách Nhà nước năm 2008 Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND về chính sách phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 22/05/2010
Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND thành lập Quỹ hỗ trợ hỗ trợ ổn định đời sống, học tập, đào tạo nghề và việc làm cho người dân khi Nhà nước thu hồi từ 50% đất sản xuất nông nghiệp trở lên do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVI, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 21/03/2011
Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND quy định mức thu và sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục Mầm non công lập trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 16/07/2008 | Cập nhật: 01/06/2012
Nghị quyết số 16/2008/NQ-HĐND về việc tình hình kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng 6 tháng cuối năm 2008 do Hội đồng nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 13/08/2008
Nghị quyết số 16/2008/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng 6 tháng cuối năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 06/08/2008
Quyết định 103/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/05/2008 | Cập nhật: 24/07/2013
Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 12/12/2007
Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2007
Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 07/12/2012