Quyết định 407/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên
Số hiệu: | 407/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Phạm Đình Cự |
Ngày ban hành: | 06/03/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 407/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 06 tháng 3 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ KHU NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 2292/QĐ-TTg ngày 27/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên;
Căn cứ Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh về việc thành lập Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại tờ trình số 66/TTr-SNV ngày 10/02/2015 và đề nghị của Trưởng Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên tại Tờ trình số 18/TTr-BQLKNN ngày 17/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Trưởng Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ KHU NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 407/QĐ-UBND, ngày 06/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
Chương I
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên là đơn vị sự nghiệp có thu trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên, được sử dụng vốn quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều 6 của Quy chế hoạt động của Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên ban hành kèm theo Quyết định số 2292/QĐ-TTg ngày 27/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ; đầu tư, liên kết đầu tư hoặc gọi vốn đầu tư để xây dựng từng phần, từng hạng mục cơ sở hạ tầng hoặc một số hạng mục khác trong Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Tên giao dịch bằng tiếng Anh là: Management of Argicultural Hi-Tech park of Phu Yen province.
Tên viết tắt: MATPY.
2. Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và ban hành:
a) Quy hoạch, kế hoạch phát triển hàng năm, 05 năm và dài hạn đối với Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động khoa học và công nghệ.
b) Kế hoạch đầu tư phát triển và dự toán ngân sách hàng năm (chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên).
c) Cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư đối với các dự án, nhà đầu tư vào đầu tư trong Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; chính sách ưu đãi đối với các chuyên gia, nhà khoa học; chính sách ưu đãi với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc tại Ban Quản lý.
d) Các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn tiếp nhận viện trợ đầu tư phát triển Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
đ) Mức thu tiền sử dụng hạ tầng trong Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
e) Các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản khác về Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
2. Tổ chức, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án trong Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; quy định và hướng dẫn thi hành các hoạt động về chuyên môn, nghiệp vụ, các nguyên tắc, quy tắc làm việc của Ban Quản lý.
3. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; là chủ đầu tư các công trình đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước được giao quản lý; tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, quảng bá trong nước và nước ngoài để thu hút các nguồn vốn đầu tư vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
4. Quản lý, tổ chức thực hiện quy hoạch:
a) Quản lý và tổ chức thực hiện các quy hoạch xây dựng trong Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao sau khi được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Tổ chức lập, quản lý, giám sát và thực hiện quy hoạch chi tiết xây dựng các phân khu chức năng.
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch xây dựng và phát triển Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Quản lý, sử dụng đất đai:
a) Phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện việc tái định cư, đền bù, giải phóng mặt bằng tại Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
b) Tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hàng năm và 05 năm.
c) Thỏa thuận với các doanh nghiệp kinh doanh cơ sở hạ tầng trong việc định giá cho thuê lại đất đã xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật theo quy định của pháp luật.
d) Kiểm tra, giám sát việc sử dụng đất trong quá trình thực hiện các dự án đầu tư theo quyết định giao đất, cho thuê đất.
6. Quản lý đầu tư, xây dựng và khai thác cơ sở hạ tầng:
a) Quyết định, quản lý các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật sử dụng vốn ngân sách nhà nước theo thẩm quyền; tiếp nhận và quản lý các dự án ODA, các dự án tài trợ đầu tư vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
b) Có ý kiến chấp thuận đối với thiết kế cơ sở các dự án đầu tư tại Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên cơ sở quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết được duyệt.
c) Có ý kiến về việc xây dựng các công trình cấp điện, nước, bưu chính viễn thông ngoài địa giới Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao do các doanh nghiệp chuyên ngành thực hiện để phù hợp với quy hoạch và tiến độ xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
d) Bảo đảm tiến độ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và cung cấp các dịch vụ theo đúng các hợp đồng với nhà đầu tư các dự án.
đ) Ký các hợp đồng BOT, BTO, BT theo ủy quyền của các cấp có thẩm quyền và theo quy định của pháp luật.
e) Tổ chức vận động đầu tư, lựa chọn nhà đầu tư xây dựng hạ tầng, triển khai đấu thầu theo quy định và hỗ trợ các nhà đầu tư xây dựng hạ tầng thực hiện đầu tư vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
g) Hướng dẫn các nhà đầu tư, các doanh nghiệp xây dựng, kinh doanh, khai thác, sử dụng cơ sở hạ tầng theo đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật của nhà nước; thỏa thuận mức thu tiền sử dụng, dịch vụ liên quan tới hạ tầng.
h) Trực tiếp quản lý, khai thác, sử dụng và duy tu, bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật do Nhà nước đầu tư tại Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
7. Quản lý các dự án đầu tư:
a) Quyết định các hướng ưu tiên, các hình thức hỗ trợ đối với tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp thực hiện nghiên cứu, đào tạo, sản xuất, kinh doanh và dịch vụ công nghệ cao trong nông nghiệp trên cơ sở Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển.
b) Thẩm định hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư trong Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của pháp luật.
c) Kiểm tra và xác nhận bằng văn bản đối với các nội dung đã trình bày trong Bản thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao, đề tài, dự án nghiên cứu và phát triển công nghệ cao trong nông nghiệp của tổ chức, cá nhân hoạt động ứng dụng công nghệ cao, nghiên cứu và phát triển công nghệ cao trong Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
8. Quản lý, bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững:
a) Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư tại Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo ủy quyền và theo quy định của pháp luật.
b) Phối hợp với cơ quan quản lý môi trường địa phương trong việc quản lý, kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên và môi trường trong Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm pháp luật lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
9. Quản lý lao động, cư trú và an ninh trật tự:
a) Quản lý, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định pháp luật về lao động và cư trú trong Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo ủy quyền của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
b) Chủ trì, phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan liên quan ban hành quy định bảo đảm an ninh, trật tự, phòng cháy, chữa cháy và thực hiện nếp sống văn hóa trong quá trình xây dựng, quản lý và khai thác các công trình trong Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
10. Hợp tác, đầu tư với nước ngoài và thương mại hóa sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao:
a) Hợp tác, đầu tư với nước ngoài về công nghệ cao trong nông nghiệp thực hiện theo quy định về hợp tác đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
b) Tổ chức và quản lý các hoạt động nghiên cứu và phát triển các sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của pháp luật.
11. Quản lý nội bộ:
a) Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và đào tạo đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Ban Quản lý theo quy định của pháp luật; sử dụng tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật;
b) Thực hiện cải cách thủ tục hành chính tại Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo chương trình, kế hoạch cải cách thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.
12. Phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước thanh tra, kiểm tra các tổ chức, doanh nghiệp trong Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong việc thực hiện các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật.
13. Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Bộ, ngành có liên quan, Thủ tướng Chính phủ về tình hình đầu tư, xây dựng, phát triển, quản lý và hoạt động của Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
14. Được giao đất để tổ chức xây dựng, phát triển Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên theo quy hoạch được phê duyệt; được ủy quyền giao lại đất, cho thuê đất cho các tổ chức, doanh nghiệp đầu tư trong Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của pháp luật về đất đai.
15. Được trực tiếp thực hiện hoặc ủy thác cho doanh nghiệp khác thực hiện việc duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình cơ sở hạ tầng và các công trình xây dựng trong Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
16. Được mở tài khoản tại kho bạc để thu các khoản thu hồi từ đầu tư ngân sách nhà nước (nếu có), các khoản thu khác để duy tu, bảo dưỡng và đầu tư trở lại cho Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
17. Phối hợp với các đơn vị hoạt động trong Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao để thực hiện các hoạt động nghiên cứu, đào tạo và ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC
Điều 3. Lãnh đạo Ban
1. Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên có Trưởng ban và không quá 03 Phó Trưởng ban.
2. Trưởng Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên là người đứng đầu đơn vị, quản lý điều hành các hoạt động của Ban, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ban.
3. Phó Ban là người giúp việc cho Trưởng ban, chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
4. Trưởng ban, Phó Trưởng Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng kỷ luật và thực hiện các chế độ chính sách khác theo quy định hiện hành về phân cấp quản lý cán bộ.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức
Các phòng chuyên môn thuộc Ban, gồm:
- Phòng Tổ chức - Hành chính;
- Phòng Nghiệp vụ.
Theo tình hình thực tế và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của Ban, Trưởng Ban phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định bổ sung thêm các bộ phận, đơn vị, phòng chuyên môn tham mưu giúp việc lãnh đạo Ban theo như Đề án của UBND tỉnh trình Trung ương phê duyệt.
Điều 5. Chức năng và cơ cấu tổ chức các Phòng
1. Phòng Tổ chức - Hành chính:
a) Chức năng: Phòng Tổ chức - Hành chính có chức năng tham mưu, giúp Trưởng Ban về công tác thông tin, tổng hợp, điều phối hoạt động của Ban theo chương trình, kế hoạch công tác; các công tác trong nội bộ cơ quan, gồm: tổ chức cán bộ; cải cách hành chính, văn thư, lưu trữ; thi đua - khen thưởng; kế hoạch, tài chính, kế toán, quản lý tài sản và hành chính quản trị.
b) Cơ cấu tổ chức của phòng gồm: Trưởng phòng; từ 01 đến 02 Phó Trưởng phòng, viên chức nghiệp vụ và nhân viên.
2. Phòng Nghiệp vụ:
a) Chức năng: Phòng Nghiệp vụ có chức năng tham mưu giúp Trưởng Ban thực hiện quản lý các hoạt động về lĩnh vực khoa học và công nghệ; đào tạo nhân lực công nghệ cao trong nông nghiệp; sản xuất kinh doanh trong khu nông nghiệp.
b) Cơ cấu tổ chức của phòng gồm: Trưởng phòng; từ 01 đến 02 Phó Trưởng phòng, viên chức nghiệp vụ.
Điều 6. Biên chế theo vị trí việc làm của Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ và nằm trong tổng số biên chế sự nghiệp trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao.
a) Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc, Trưởng Ban xác định số lượng người làm việc của Ban trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Việc bố trí công tác đối với viên chức của Ban phải căn cứ vào vị trí việc làm, cơ cấu ngạch, tiêu chuẩn chức chức danh, phẩm chất, năng lực, sở trường của viên chức nhà nước theo quy định.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Trên cơ sở quy định này, Trưởng Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của các phòng chuyên môn thuộc Ban.
Điều 8. Việc đề bạt, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, cách chức công chức, viên chức thuộc Ban thực hiện theo đúng quy định của Đảng, Nhà nước và theo phân cấp quản lý của Tỉnh ủy và UBND tỉnh quy định.
Việc bố trí, sử dụng viên chức của Ban phải phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức nhà nước theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 9. Trưởng Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình UBND tỉnh quyết định việc thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, tổ chức lại các đơn vị thuộc Ban theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Trong quá trình thực hiện quy định này nếu có vấn đề phát sinh hoặc cần sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên, thì Trưởng Ban phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ đề xuất, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phù hợp./.
Quyết định 1037/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 01 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/11/2020 | Cập nhật: 10/11/2020
Quyết định 1037/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/04/2020 | Cập nhật: 29/01/2021
Quyết định 1037/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/04/2020 | Cập nhật: 14/10/2020
Quyết định 1037/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 28/10/2019
Quyết định 1037/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục phân loại đập, hồ chứa thủy điện và thẩm quyền thẩm định, phê duyệt của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/07/2019 | Cập nhật: 27/11/2019
Quyết định 1037/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường (thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận) Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 24/07/2019
Quyết định 1037/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả tại Bộ phận một cửa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở, ngành tỉnh Trà Vinh Ban hành: 03/06/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 1037/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích năm 2019 Ban hành: 07/05/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 1037/QĐ-UBND quy định về Bảng giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2019 Ban hành: 07/05/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 1037/QĐ-UBND năm 2018 về danh sách Mã định danh các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi theo QCVN 102:2016/BTTTT Ban hành: 27/06/2018 | Cập nhật: 17/08/2018
Quyết định 1037/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp Cầu Yên Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Quyết định 1037/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Đấu thầu thuộc chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư áp dụng chung cấp huyện Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 25/07/2016
Quyết định 1037/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 1037/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt “Chương trình phòng chống dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm ở gia súc, gia cầm, thủy sản nuôi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2016-2020” Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 1037/QĐ-UBND năm 2016 về phân công thành viên Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh phụ trách cụm, khối thi đua của tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 24/11/2016
Quyết định 1037/QĐ-UBND năm 2014 công nhận trường mầm non Thực Hành đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 2 Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 1037/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 1037/QĐ-UBND năm 2014 về quy hoạch đất xây dựng cầu Nước Vận tại phường Thường Thạnh, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 2292/QĐ-TTg năm 2013 thành lập và Quy chế hoạt động của Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 1037/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình hành động vì trẻ em giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 1037/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 1037/QĐ-UBND năm 2012 Kiện toàn Ban Chỉ đạo bảo vệ rừng tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 1037/QĐ-UBND năm 2010 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn Thị xã Cam Ranh tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 18/06/2015
Quyết định 1037/QĐ-UBND năm 2008 quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên và các loại thuế khác đối với khoáng sản khai thác tại tỉnh Bình Thuận do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 01/06/2010