Quyết định 407/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Giang
Số hiệu: | 407/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 17/03/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 407/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 17 tháng 03 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC CẮT GIẢM THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 3183/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 12/4/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hà Giang về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Giang (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG CẮT GIẢM THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 407/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG CẤP TỈNH
A. Lĩnh vực: Đầu tư
1. Thủ tục: Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
1.1. Thời hạn giải quyết:
Theo quy định là 35 ngày làm việc, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 33 ngày làm việc.
1.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang tiếp nhận (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh), gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan: 03 ngày làm việc.
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình và gửi Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh): 15 ngày làm việc.
+ Cơ quan quản lý về đất đai chịu trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ; cơ quan quản lý về quy hoạch cung cấp thông tin quy hoạch để làm cơ sở thẩm định: 05 ngày làm việc.
- Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư.
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do chuyển Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh): 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định.
- Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang trả kết quả (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh): 01 ngày làm việc.
2. Thủ tục: Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
2.1. Thời hạn giải quyết:
Theo quy định là 26 ngày làm việc, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 24 ngày làm việc.
2.2. Trách nhiệm giải quyết:
* Điều chỉnh chủ trương đầu tư của UBND tỉnh:
- Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang tiếp nhận (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh), gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan: 03 ngày làm việc.
- Các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình chuyển Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh): 10 ngày làm việc.
- Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang lập báo cáo thẩm định về các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư và chuyển Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh): 05 ngày làm việc.
- Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang trả kết quả (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh): 01 ngày làm việc.
3. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
3.1. Thời hạn giải quyết:
Theo quy định là 40 ngày làm việc, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 38 ngày làm việc.
3.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang tiếp nhận (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh), gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan: 03 ngày làm việc.
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình và gửi Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh): 15 ngày làm việc.
+ Cơ quan quản lý về đất đai chịu trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ; cơ quan quản lý về quy hoạch cung cấp thông tin quy hoạch để làm cơ sở thẩm định: 05 ngày làm việc.
- Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư.
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do chuyển Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh): 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định.
- Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư: 05 ngày làm việc.
- Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang trả kết quả (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh): 01 ngày làm việc.
4. Thủ tục: Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
4.1. Thời hạn giải quyết:
Theo quy định là 26 ngày làm việc, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 24 ngày làm việc.
4.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang tiếp nhận (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh), gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan: 03 ngày làm việc.
- Các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình gửi Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh): 09 ngày làm việc.
- Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang lập báo cáo thẩm định về các nội dung điều chỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư và gửi Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh): 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang.
- Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư và trả kết quả (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh): 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Thủ tục: Chuyển nhượng dự án đầu tư
Theo quy định là 28 ngày làm việc, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 26 ngày làm việc.
* Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh:
- Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang tiếp nhận (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh), gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan: 03 ngày làm việc.
- Các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về điều kiện chuyển nhượng thuộc phạm vi quản lý của mình gửi Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh): 09 ngày làm việc.
- Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang lập báo cáo về việc đáp ứng điều kiện chuyển nhượng dự án trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 18 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư và gửi Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh): 05 ngày làm việc.
- Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang:
+ Đối với dự án không cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang trả kết quả cho nhà đầu tư (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh): 02 ngày làm việc.
+ Đối với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư và trả kết quả cho nhà đầu tư (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh): 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
6. Thủ tục: Quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang
Theo quy định là 35 ngày làm việc, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 30 ngày làm việc.
- Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang tiếp nhận (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh), gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan: 03 ngày làm việc.
Đối với dự án đầu tư quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật Đầu tư phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện trong KCN, KKT thì Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngoài cơ quan nhà nước có liên quan đến những nội dung quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định 118/2015/NĐ-CP .
- Các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý của mình gửi Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh): 15 ngày làm việc.
- Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang xem xét, quyết định chủ trương đầu tư: Trong thời hạn 24 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư đối với dự án quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư và trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan có liên quan đối với dự án quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật Đầu tư.
- Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang trả kết quả (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh): 01 ngày làm việc.
7. Thủ tục: Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang
Theo quy định là 25 ngày làm việc, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 23 ngày làm việc.
7.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang tiếp nhận (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh), gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan: 03 ngày làm việc.
Đối với dự án đầu tư quy định tại Khoản 3 Điều 32 Nghị định 118/2015/NĐ-CP , Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến nội dung điều chỉnh.
- Các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình gửi Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh): 15 ngày làm việc.
- Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư: 04 ngày làm việc.
- Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang trả kết quả (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh): 01 ngày làm việc
Quyết định 3183/QĐ-UBND năm 2020 về đăng ký nghĩa vụ quân sự, cung cấp số liệu, thông tin phương tiện kỹ thuật dự bị của nền kinh tế quốc dân năm 2021 Ban hành: 16/12/2020 | Cập nhật: 19/12/2020
Quyết định 3183/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 Ban hành: 19/12/2019 | Cập nhật: 27/04/2020
Quyết định 3183/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 cho các huyện, thành phố - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 30/01/2019
Quyết định 3183/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/10/2018 | Cập nhật: 17/11/2018
Quyết định 3183/QĐ-UBND năm 2017 về tiêu chuẩn “Xã đạt chuẩn văn hóa - văn minh đô thị” giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 3183/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 04-NQ/TU tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 3183/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch mua sắm trang thiết bị y tế phục vụ khám, chữa bệnh cho cán bộ thuộc diện Tỉnh ủy quản lý Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 3183/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 29/10/2016
Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 3183/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch triển khai thực hiện dự án chuyển giao công nghệ, ngư cụ của Nhật để khai thác, tiêu thụ nội địa và xuất khẩu cá ngừ đại dương tỉnh Bình Định, Việt Nam Ban hành: 15/09/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 3183/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án thành lập và nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh Bình Định, giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 26/06/2015
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010