Quyết định 3983/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án quản lý chất thải rắn vùng nông thôn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020
Số hiệu: 3983/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam Người ký: Nguyễn Ngọc Quang
Ngày ban hành: 06/12/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Môi trường, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3983/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 06 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TẠI CÁC VÙNG NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;

Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 07/4/2007 của Chính phủ về việc quản lý chất thải rắn;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;

Căn cứ Quyết định số 1571/QĐ-UBND ngày 17/5/2010 của UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020; Quyết định số 154/QĐ-UBND ngày 12/01/2011 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định số 3577/QĐ-UBND ngày 06/11/2012 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập Đề án quản lý chất thải rắn tại các vùng nông thôn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 244/TTr-STNMT ngày 20/11/2012 và của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 738/TTr-SKHĐT ngày 29/11/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án quản lý chất thải rắn các vùng nông thôn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Tên Đề án: Đề án quản lý chất thải rắn tại các vùng nông thôn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020.

2. Chủ đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam.

3. Đơn vị tư vấn lập Đề án: Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị Quảng Nam.

4. Mục tiêu của Đề án:

- Mục tiêu tổng quát: Triển khai xây dựng đồng bộ hệ thống quản lý, thu gom, xử lý rác thải các vùng nông thôn trên địa bàn tỉnh nhằm kiểm soát ô nhiễm, bảo vệ môi trường, sức khoẻ người dân; góp phần thực hiện tốt mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội bền vững, xây dựng nông thôn mới.

- Mục tiêu cụ thể:

+ Triển khai và xây dựng hoàn chỉnh mạng lưới thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải tại các vùng nông thôn trên địa bàn tỉnh, đảm bảo đến năm 2015 thu gom, xử lý được 65% rác thải sinh hoạt và 90% rác thải y tế phát sinh ở vùng nông thôn và đến năm 2020 thu gom, xử lý được 90% rác thải sinh hoạt và 100% rác thải y tế phát sinh ở vùng nông thôn;

+ Đề xuất giải pháp thu gom, xử lý rác thải thích hợp theo từng địa phương, đạt hiệu quả về môi trường với chi phí thích hợp nhất. Bên cạnh các giải pháp lâu dài, có các đề xuất giải pháp xử lý các vấn đề bức xúc trước mắt về ô nhiễm do rác thải gây ra ở các vùng nông thôn;

+ Hoàn thiện công tác quản lý rác thải vùng nông thôn, đảm bảo 100% người dân được truyền thông để nâng cao nhận thức trong công tác bảo vệ môi trường; từng bước thực hiện xã hội hóa công tác giải quyết rác thải vùng nông thôn thông qua việc thành lập các Tổ, Đội thu gom, vận chuyển rác thải do địa phương quản lý;

+ Xây dựng cơ chế tài chính và nhu cầu đầu tư trang thiết bị thực hiện công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải vùng nông thôn, nhằm đưa công tác này hoạt động ổn định và đảm bảo chất lượng phục vụ cộng đồng.

5. Nội dung Đề án:

a) Xây dựng các mô hình thu gom rác thải vùng nông thôn:

- Đối với chất thải rắn sinh hoạt:

+ Các xã, thị trấn vùng nông thôn: UBND xã, thị trấn chủ động thành lập các Tổ hợp tác thu gom rác thải, Tổ này có nhiệm vụ gom rác bằng phương pháp thủ công hàng ngày hoặc cách ngày đến điểm tập kết, điểm trung chuyển để các đơn vị dịch vụ vận chuyển rác thải vận chuyển cơ giới đến các khu xử lý tập trung;

+ Ở vùng nông thôn miền núi do khó khăn về đường giao thông, dân cư thưa thớt chưa có điều kiện để thành lâp các Tổ hợp tác thu gom rác thải, thì các địa phương này chủ động thành lập các Tổ tự quản ở các thôn, xóm, nhằm hướng dẫn các hộ gia đình, đơn vị, chủ nguồn thải tự phân loại rác tại nguồn, sử dụng rác hữu cơ làm phân bón và có các biện pháp tự xử lý phù hợp, giảm thiểu tối đa ô nhiễm môi trường.

- Đối với chất thải rắn nguy hại trên đồng ruộng: Các xã vùng nông thôn tổ chức xây dựng các bể thu gom chất thải rắn nguy hại trên đồng ruộng tại những vị trí thích hợp, nhằm tạo điều kiện thuận lợi để người nông dân dễ dàng đem các vỏ chai lọ, bao bì thuốc bảo vệ thực vật bỏ vào, đồng thời hợp đồng đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển về xử lý theo đúng quy trình xử lý chất thải nguy hại.

b) Xây dựng các trạm trung chuyển, điểm tập kết rác thải phục vụ công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn vùng nông thôn:

- Xây dựng các trạm trung chuyển rác thải: Xây dựng 55 trạm trung chuyển (trong tổng số 80 trạm trung chuyển được quy hoạch tại Quyết định số số 154/QĐ-UBND ngày 12/01/2011 của UBND tỉnh) để phục vụ công tác thu gom, vận chuyển rác thải vùng nông thôn;

- Lựa chọn các điểm tập kết rác thải: Các địa phương phối hợp với đơn vị vận chuyển chủ động lựa chọn các điểm tập kết để đặt những thùng rác hoặc xây các hộc chứa rác để xe chuyên dùng của các đơn vị dịch vụ vệ sinh môi trường đến thu gom, vận chuyển về khu xử lý.

c) Lựa chọn các xã nông thôn để xây dựng thí điểm mô hình: Thống nhất lựa chọn 05 xã, thị trấn vùng nông thôn để xây dựng mô hình thí điểm thành lập các Tổ hợp tác thu gom rác thải và mô hình triển khai công tác thu gom rác thải nguy hại trên đồng ruộng trong năm 2012 và đầu năm 2013, bao gồm:

- Khu vực đồng bằng chọn 03 xã, thị trấn:

+ Thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc: Tổ chức mô hình Tổ hợp tác thu gom rác thải, triển khai thu gom rác cho 14 khu phố trên địa bàn thị trấn và xây dựng 20 bể thu gom rác thải nguy hại trên đồng ruộng;

+ Xã Đại Hiệp, huyện Đại Lộc: Tổ chức mô hình Tổ hợp tác thu gom rác thải, triển khai thu gom rác cho 7 thôn (Phú Mỹ, Phú Qúy, Phú Trung, Phú Hải, Phú Đông, Tích Phú) và xây dựng 20 bể thu gom rác thải nguy hại trên đồng ruộng;

+ Xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành: Tổ chức mô hình Tổ hợp tác thu gom rác thải, triển khai thu gom rác cho 9 thôn (Đại Phú, Mỹ Bình, Vĩnh Đại, Phái Nhơn, Thái Xuân, Thọ Khương, Nam Sơn, Vân Trai, Vân Trạch) và xây dựng 20 bể thu gom rác thải nguy hại trên đồng ruộng.

- Khu vực trung du: Chọn xã Phú Thọ, huyện Quế Sơn để tổ chức mô hình Tổ hợp tác thu gom rác thải, triển khai thu gom rác cho 07 thôn (Xuân Thái, An Xuân, Phước Chánh, Phú Đông, Tân Đông Tây, Đông Nam, Xuân Tây) và xây dựng 15 bể thu gom rác thải nguy hại trên đồng ruộng.

- Khu vực miền núi: Chọn xã Tiên Phong, huyện Tiên Phước để tổ chức mô hình Tổ hợp tác thu gom rác thải, triển khai thu gom rác cho 06 thôn (từ thôn 1 đến thôn 6) và xây dựng 12 bể thu gom rác thải nguy hại trên đồng ruộng.

d) Kế hoạch triển khai nhân rộng mô hình đến các xã vùng nông thôn:

- Việc triển khai nhân rộng mô hình xây dựng các Tổ hợp tác thu gom rác thải sinh hoạt và thu gom rác thải nguy hại trên đồng ruộng phải được triển khai đồng bộ và gấp rút để sớm khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường vùng nông thôn, đặc biệt là các xã điểm được chọn triển khai hoàn thành 19 tiêu chí nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam phải sớm xây dựng và đi vào hoạt động các mô hình này ngay trong năm 2013;

- Thời gian triển khai các mô hình đến 191 xã, thị trấn vùng nông thôn chi tiết tại Phụ lục số 01 đính kèm.

6. Tổng mức đầu tư dự kiến     : 211.559 triệu đồng; trong đó:

- Giai đoạn 2012-2015                : 86.540 triệu đồng

- Giai đoạn 2016-2020                : 125.019 triệu đồng

7. Nguồn vốn đầu tư:

- Nguồn sự nghiệp môi trường tỉnh 91.971 triệu đồng chi hỗ trợ đầu tư các phương tiện lưu giữ rác thải, xe kéo rác, bể chứa rác thải nguy hại trên đồng ruộng cho các xã/thị trấn vùng nông thôn và hỗ trợ một phần để đầu tư mua sắm các phương tiện xe ô tô chuyên dùng thu gom rác;

- Nguồn ngân sách địa phương 99.016 triệu đồng chi hỗ trợ duy trì chi phí hoạt động thường xuyên của các Tổ hợp tác thu gom rác thải, rác thải nguy hại trên đồng ruộng của các địa phương.

- Nguồn vốn huy động và vay khác: 20.572 triệu đồng, gồm nguồn vốn tự huy động và vay ưu đãi từ các nguồn vốn ODA để mua sắm các xe cuốn ép rác chuyên dùng của các đơn vị thực hiện dịch vụ vận chuyển rác thải về các khu xử lý tập trung.

Chi tiết của tổng mức và nguồn vốn đầu tư tại Phụ lục 02 đính kèm.

8. Thời gian thực hiện: từ năm 2012 - 2020.

Điều 2. Phân công trách nhiệm:

- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, các đơn vị liên quan phổ biến nội dung Đề án, hướng dẫn các địa phương tổ chức triển khai, đôn đốc, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện Đề án đảm bảo tiến độ, mục tiêu đề ra;

- Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế và các đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị và ngành, có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai, thực hiện Đề án có hiệu quả;

- UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nội dung Đề án tại địa phương, chỉ đạo, hướng dẫn UBND các xã, thị trấn vùng nông thôn tổ chức xây dựng các mô hình sớm đi vào hoạt động theo đúng lộ trình, kế hoạch đã được phê duyệt; tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân về bảo vệ môi trường trên địa bàn các vùng nông thôn.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT TU, TTHĐND tỉnh (B/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, hội,
đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, TP;
- CPVP;
- Các phòng CV;
- Lưu: VT, KTN
D:\Dropbox\Nam 2012\Quyet dinh\12 04
PD DA chat thai ran nong thon.doc

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Quang

 


PHỤ LỤC 1

PHÂN KỲ THỜI GIAN THỰC HIỆN CÔNG TÁC THU GOM CTR TẠI CÁC XÃ, THỊ TRẤN VÙNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 3983 /QĐ-UBND ngày 06 /12 /2012 của UBND tỉnh Quảng Nam)

TT

Địa bàn

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

TP.Tam Kỳ

 

Tam Ngọc

Tam Thăng
Tam Phú
Tam Thanh

 

 

 

 

 

 

2

TP.Hội An

 

Cẩm Hà

Cẩm Thanh
Cẩm Kim

 

 

 

 

 

 

3

H.Điện Bàn

 

TT Vĩnh Điện
Điện Phước
Điện Dương
Điện Thắng Bắc
Điện Thắng Trung
Điện Thắng Nam
Điện Quang

Điện Nam Bắc
Điện Nam Trung
Điện Nam Đông
Điện Ngọc
Điện Hồng
Điện Trung

Điện Phương
Điện An
Điện Minh
Điện Phong
Điện Thọ
Điện Hoà
Điện Tiến

 

 

 

 

 

4

H.Duy Xuyên

 

TT Nam Phước
Duy Phước
Duy Vinh
Duy Sơn
Duy Trinh
Duy Hoà

Duy Tân
Duy Thu
Duy Phú
Duy Trung
Duy Châu

Duy Hải
Duy Nghĩa
Duy Thành

 

 

 

 

 

5

H.Thăng Bình

 

TT Hà Lam
Bình Tú
Bình Quý
Bình Nguyên
Bình Định Bắc
Bình Minh
Bình Quế

Bình Trung
Bình An
Bình Triều
Bình Trị
Bình Chánh
Bình Phú

Bình Đào
Bình Lãnh
Bình Phục
Bình Nam
Bình Dương

Bình Định Nam
Bình Sa
Bình Giang
Bình Hải

 

 

 

 

6

H.Núi Thành

Tam Hiệp

TT Núi Thành
Tam Xuân 1
Tam Xuân 2
Tam Anh Nam
Tam Tiến
Tam Quang

Tam Nghĩa
Tam Mỹ Đông
Tam Giang
Tam Mỹ Tây
Tam Anh Bắc

Tam Hoà
Tam Hải

Tam Thạnh
Tam Trà
Tam Sơn

 

 

 

 

7

H.Phú Ninh

 

TT Phú Thịnh
Tam Phước
Tam Đàn
Tam An

Tam Vinh
Tam Thái
Tam Dân

Tam Đại
Tam Thành

Tam Lãnh
Tam Lộc

 

 

 

 

8

H.Đại Lộc

TT Ái Nghĩa
Đại Hiệp

Đại An
Đại Hoà
Đại Cường
Đại Nghĩa

Đại Minh
Đại Quang
Đại Thắng
Đại Hồng

Đại Phong
Đại Đồng
Đại Tân
Đại Chánh

Đại Thạnh
Đại Lãnh
Đại Sơn
Đại Hưng

 

 

 

 

9

H.Quế Sơn

Phú Thọ

TT Đông Phú
Quế Long
Quế Châu
Hương An

Quế Xuân 1
Quế Cường
Quế Phú

Quế Xuân 2
Quế Thuận
Phú Phong

Quế An

Quế Minh

Quế Hiệp

 

 

10

H.Hiệp Đức

 

TT Tân An
Quế Bình
Bình Lâm

Quế Thọ
Sông Trà

Quế Lưu
Hiệp Thuận

Thăng Phước
Bình Sơn

Hiệp Hoà
Phước Trà

Phước Gia

 

 

11

H.Tiên Phước

Tiên Phong

TT Tiên Kỳ
Tiên Thọ
Tiên Cảnh

Tiên Mỹ
Tiên Hiệp

Tiên Châu
Tiên Sơn

Tiên Hà
Tiên Cẩm

Tiên An
Tiên Lộc

Tiên Ngọc
Tiên Lãnh

Tiên Lập

 

12

H.Bắc Trà My

 

TT Bắc Trà My
Trà Dương
Trà Tân

Trà Sơn
Trang Giang

Trà Đông

 

Trà Đốc

 

Trà Bui

Trà Giáp

13

H.Nam Trà My

 

 

 

Trà Mai

Trà Don

Trà Tập

 

Trà Dơn

Trà Vân

14

H.Tây Giang

 

 

 

A Tiêng

 

Xã Lăng

Ch'Om

 

AVương

15

H.Đông Giang

 

 

 

TT Prao
Xã Ba

Jơ Ngây

Zahung

Sông Côn

 

Xã Tư

16

H.Nam Giang

 

 

 

TT Thạnh Mỹ
Cà Dy

 

Tà Bhing

Chà Vài

 

La Dêê

17

H.Phước Sơn

 

TT Khâm Đức

Phước Đức

Phước Xuân

 

Phước Hiệp

 

Phước Năng

Phước Mỹ

18

H.Nông Sơn

 

 

Quế Trung

Quế Lộc

Quế Ninh

Sơn Viên

 

Quế Lâm

Quế Phước

 

Cộng

5

50

45

39

21

12

7

5

7

 

Xã đồng bằng

3

36

34

23

13

0

0

0

0

 

Xã trung du

1

10

7

7

5

5

4

1

0

 

Xã miền núi

1

4

4

9

3

7

3

4

7

 

PHỤ LỤC 2

PHÂN KỲ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN VÀ DỰ KIẾN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2012-2020
(Kèm theo Quyết định số: 3983 /QĐ-UBND ngày 06 /12/2012 của UBND tỉnh Quảng Nam)

ĐVT: triệu đồng

TT

Địa phương

Nội dung thực hiện

Giai đoạn 2012-2015

Giai đoạn 2016-2020

Tổng GĐ
2012-2020

NS tỉnh

NS địa phương

Vay

Khác

Cộng

NS tỉnh

NS địa phương

Vay

Khác

Cộng

1

Thành phố Tam Kỳ

C.tác thu gom CTR sinh hoạt

 516

 735

 

 

 1.251

 516

 1.633

 

 

 2.149

 3.399

C.tác thu gom CTR đồng ruộng

 120

 56

 

 

 176

 

 165

 

 

 165

 341

Phương tiện vận chuyển CTR

 1.500

 

 500

 500

 2.500

 1.650

 

 550

 550

 2.750

 5.250

2

Thành phố Hội An

C.tác thu gom CTR sinh hoạt

 387

 571

 

 

 958

 387

 1.225

 

 

 1.612

 2.570

C.tác thu gom CTR đồng ruộng

 90

 22

 

 

 112

 

 61

 

 

 61

 173

Phương tiện vận chuyển CTR

 1.500

 

 500

 500

2.500

1.650

 

 550

 550

 2.750

 5.250

3

Huyện

Điện Bàn

C.tác thu gom CTR sinh hoạt

 2.600

 3.318

 

 

 5.917

 1.697

 8.251

 

 

 9.947

 15.864

C.tác thu gom CTR đồng ruộng

 600

 264

 

 

 864

 -

 833

 

 

 833

 1.698

Phương tiện vận chuyển CTR

 3.000

 

 1.000

1.000

 5.000

 1.650

 

 550

 550

 2.750

 7.750

4

Huyện

Duy Xuyên

C.tác thu gom CTR sinh hoạt

 1.826

 2.583

 

 

 4.408

 1.439

 5.802

 

 

 7.240

 11.649

C.tác thu gom CTR đồng ruộng

 420

 238

 

 

 658

 -

 717

 

 

 717

 1.375

Phương tiện vận chuyển CTR

 1.500

 

 500

 500

 2.500

1.650

 

 550

 550

 2.750

 5.250

5

Huyện

Thăng Bình

C.tác thu gom CTR sinh hoạt

 2.342

 3.154

 

 

 5.496

 2.213

 9.067

 

 

 11.280

 16.775

C.tác thu gom CTR đồng ruộng

 540

 289

 

 

 829

 120

 1.109

 

 

 1.229

 2.058

Phương tiện vận chuyển CTR

 1.500

 

 500

 500

 2.500

 1.650

 

 550

 550

 2.750

 5.250

6

Huyện

Núi Thành

C.tác thu gom CTR sinh hoạt

 1.831

 2.746

 

 

 4.577

 1.960

 7.026

 

 

 8.986

 13.562

C.tác thu gom CTR đồng ruộng

 420

 201

 

 

 621

 90

 773

 

 

 863

 1.484

Phương tiện vận chuyển CTR

 1.500

 

 500

 500

 2.500

 1.650

 

 550

 550

 2.750

 5.250

7

Huyện

Phú Ninh

C.tác thu gom CTR sinh hoạt

 1.181

 1.685

 

 

 2.865

 1.181

 4.577

 

 

 5.758

 8.623

C.tác thu gom CTR đồng ruộng

 270

 155

 

 

 425

 60

 585

 

 

 645

 1.071

Phương tiện vận chuyển CTR

 1.500

 

 500

 500

 2.500

 1.650

 

 550

 550

2.750

 5.250

8

Huyện

Đại Lộc

C.tác thu gom CTR sinh hoạt

 1.894

 2.501

 

 

 4.395

 1.894

 7.434

 

 

 9.328

 13.724

C.tác thu gom CTR đồng ruộng

 420

 257

 

 

 677

 120

 962

 

 

 1.082

 1.759

Phương tiện vận chuyển CTR

 1.500

 

 500

 500

 2.500

 1.650

 

 550

 550

 2.750

 5.250

9

Huyện

Quế Sơn

C.tác thu gom CTR sinh hoạt

 1.019

 1.836

 

 

 2.855

 1.019

 5.052

 

 

 6.071

 8.925

C.tác thu gom CTR đồng ruộng

 248

 145

 

 

 393

 68

 512

 

 

 579

 972

Phương tiện vận chuyển CTR

 1.760

 

 220

 220

 2.200

 1.936

 

 242

 242

2.420

 4.620

10

Huyện

Hiệp Đức

C.tác thu gom CTR sinh hoạt

 650

 1.172

 

 

 1.822

 923

 4.240

 

 

 5.163

 6.985

C.tác thu gom CTR đồng ruộng

 158

 143

 

 

 301

 113

 1.041

 

 

 1.154

 1.454

Phương tiện vận chuyển CTR

 1.760

 

 220

 220

 2.200

 1.936

 

 242

 242

 2.420

 4.620

11

Huyện

Tiên Phước

C.tác thu gom CTR sinh hoạt

 721

 1.393

 

 

 2.114

 1.176

 4.978

 

 

 6.153

 8.267

C.tác thu gom CTR đồng ruộng

 180

 77

 

 

 257

 158

 390

 

 

 547

 804

Phương tiện vận chuyển CTR

 1.760

 

 220

 220

 2.200

 1.936

 

 242

 242

 2.420

 4.620

12

Huyện

Bắc Trà My

C.tác thu gom CTR sinh hoạt

 413

 587

 

 

 999

 544

 1.516

 

 

 2.059

 3.059

C.tác thu gom CTR đồng ruộng

 108

 33

 

 

 141

 54

 114

 

 

 168

 310

Phương tiện vận chuyển CTR

 1.800

 

 

 

 1.800

 1.980

 

 

 

 1.980

 3.780

13

Huyện

Nam Trà My

C.tác thu gom CTR sinh hoạt

 66

 39

 

 

 105

 262

 669

 

 

 931

 1.036

C.tác thu gom CTR đồng ruộng

 18

 6

 

 

 24

 72

 138

 

 

 210

 235

Phương tiện vận chuyển CTR

 1.800

 

 

 

 1.800

 -

 

 

 

 

 1.800

14

Huyện

Tây Giang

C.tác thu gom CTR sinh hoạt

 66

 39

 

 

 105

 197

 512

 

 

 708

 813

C.tác thu gom CTR đồng ruộng

 18

 17

 

 

 35

 54

 277

 

 

 331

 367

Phương tiện vận chuyển CTR

 1.800

 

 

 

 1.800

 -

 

 

 

 -

 1.800

15

Huyện

Đông Giang

C.tác thu gom CTR sinh hoạt

 151

 91

 

 

 241

 262

 965

 

 

 1.227

 1.468

C.tác thu gom CTR đồng ruộng

 36

 16

 

 

 52

 72

 296

 

 

 368

 420

Phương tiện vận chuyển CTR

 1.800

 

 

 

 1.800

 -

 

 

 

 -

 1.800

16

Huyện

Nam Giang

C.tác thu gom CTR sinh hoạt

 151

 91

 

 

 241

 197

 768

 

 

 965

 1.206

C.tác thu gom CTR đồng ruộng

 36

 30

 

 

 66

 54

 405

 

 

 459

 525

Phương tiện vận chuyển CTR

 1.800

 

 

 

 1.800

 -

 

 

 

 -

 1.800

17

Huyện

Phước Sơn

C.tác thu gom CTR sinh hoạt

 216

 272

 

 

 488

 347

 925

 

 

 1.272

 1.760

C.tác thu gom CTR đồng ruộng

 54

 23

 

 

 77

 54

 126

 

 

 180

 256

Phương tiện vận chuyển CTR

 1.800

 

 

 

 1.800

 -

 

 

 

 -

 1.800

18

Huyện

Nông Sơn

C.tác thu gom CTR sinh hoạt

 131

 118

 

 

 249

 328

 866

 

 

 1.193

 1.442

C.tác thu gom CTR đồng ruộng

 36

 10

 

 

 46

 72

 92

 

 

 164

 210

Phương tiện vận chuyển CTR

 1.800

 

 

 

 1.800

 1.980

 

 

 

 1.980

 3.780

 

Tổng cộng

 51.307

 24.914

 5.160

 5.160

 86.540

40.665

 74.102

 5.126

 5.126

125.019

 211.559