Quyết định 3980/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 3980/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Đắc Tài |
Ngày ban hành: | 30/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3980/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 30 tháng 12 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại văn bản số 3503/STP-PBGDPL ngày 16 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, trường học, doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT; HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ; XÂY DỰNG CẤP XÃ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3980/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Thực hiện các văn bản của Ban Bí thư Trung ương Đảng về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012, Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành; các Quyết định, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân ở cơ sở, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hoà giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh với những nội dung sau:
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các văn bản của Ban Bí thư Trung ương Đảng về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (sau đây viết tắt là PBGDPL), các văn bản luật mới ban hành; Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành; các Quyết định, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về PBGDPL, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân ở cơ sở và các nhiệm vụ trọng tâm của ngành Tư pháp năm 2020 trên địa bàn tỉnh.
- Đổi mới nội dung, hình thức PBGDPL gắn với công tác xây dựng, thi hành, bảo vệ pháp luật và nhiệm vụ chính trị của tỉnh, nhất là những vấn đề dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận; tạo sự chuyển biến căn bản trong ý thức tuân thủ, chấp hành pháp luật.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật; phát hiện và nhân rộng các mô hình, hình thức PBGDPL có hiệu quả, phù hợp với từng đối tượng, địa bàn.
2. Yêu cầu
- Quán triệt đầy đủ chủ trương, quan điểm, mục tiêu, yêu cầu của Đảng; nội dung, tinh thần của các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan; bám sát các nhiệm vụ trọng tâm năm 2020 của tỉnh và nhiệm vụ chính trị của các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương.
- Tăng cường phát huy vai trò đầu mối tham mưu, phối hợp của cơ quan, thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp, các tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ PBGDPL. Đồng thời, huy động sự tham gia của các cơ quan, tổ chức hữu quan trong công tác PBGDPL và từng bước xã hội hóa công tác PBGDPL.
- Triển khai nhiệm vụ có trọng tâm, trọng điểm, chất lượng, tiết kiệm và hiệu quả; khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực được giao.
1. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
1.1. Xây dựng, ban hành và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch công tác PBGDPL
- Cơ quan thực hiện: Các cơ quan, tổ chức thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Ban hành Kế hoạch: Trước ngày 15/02/2020.
- Tổ chức thực hiện: Tiến độ theo Kế hoạch.
1.2. Chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai thực hiện Ngày Pháp luật năm 2020 và Chỉ thị số 46-CT/UBND ngày 28/12/2010 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện “Ngày Pháp luật” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện.
- Cơ quan thực hiện: Các cơ quan, tổ chức thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch của UBND tỉnh.
1.3. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 và Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011 của Ban Bí thư Trung ương đảng; Luật PBGDPL và các văn bản hướng dẫn thi hành; tăng cường công tác quản lý nhà nước về PBGDPL; đổi mới nội dung, hình thức PBGDPL phù hợp với đối tượng, địa bàn, lĩnh vực quản lý
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
1.4. Tiếp tục phổ biến các quy định của Hiến pháp năm 2013; phổ biến các quy định của các Luật, Pháp lệnh mới được Quốc hội thông qua trong năm 2019 và năm 2020, các văn bản pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, của các Bộ và chính quyền các cấp
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện.
- Cơ quan thực hiện: Các cơ quan, tổ chức thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Nội dung trọng tâm: Tuyên truyền, phổ biến các quy định về chế độ chính trị, quyền con người và quyền công dân, tổ chức bộ máy nhà nước; các văn bản pháp luật có tác động lớn đến đời sống người dân và các vấn đề được dư luận xã hội quan tâm như: An toàn vệ sinh thực phẩm, bảo vệ môi trường, cải cách hành chính, thủ tục hành chính, bảo đảm các quyền công dân, các quy định về quốc phòng, đất đai, dân sự, hình sự, hôn nhân và gia đình, phòng chống tội phạm, an toàn giao thông, phòng chống tham nhũng, trách nhiệm bồi thường của nhà nước, công ước quốc tế về Luật biển Việt Nam, về chủ quyền biển, đảo...
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2020.
1.5. Tiếp tục thực hiện công tác PBGDPL cho các đối tượng đặc thù theo Luật PBGDPL
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, đoàn thể quản lý đối tượng đặc thù; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu Chiến binh Việt Nam; Hội người khuyết tật và các hội khác có liên quan.
- Đối tượng đặc thù trọng tâm: Là người dân ở vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, ven biển, hải đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; ngư dân; người lao động trong doanh nghiệp; nạn nhân bạo lực gia đình; người khuyết tật; người đang chấp hành hình phạt tù; người đang bị áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
1.6. Tổ chức tuyên truyền về chủ trương, quan điểm, chính sách, văn bản về cải cách hành chính
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện.
- Cơ quan thực hiện: Các cơ quan, tổ chức thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Nội dung trọng tâm: Phổ biến các quy định có liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp; bộ thủ tục hành chính thực hiện tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2020.
1.7. Triển khai thực hiện có hiệu quả các Chương trình phối hợp về PBGDPL đã được ký kết giữa Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh, Sở Tư pháp với các sở, ngành, đoàn thể và giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; sở, ngành, đoàn thể ký kết chương trình phối hợp; Ủy ban nhân dân các cấp (trên địa bàn được giao quản lý).
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
1.8. Củng cố, kiện toàn Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp tỉnh, cấp huyện và Tổ Thư ký giúp việc; phát huy vai trò và nâng cao trách nhiệm của từng thành viên trong tham mưu triển khai công tác PBGDPL; tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của Hội đồng, Tổ Thư ký để thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động đề ra trong Kế hoạch hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh, Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, đoàn thể; các cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức có đại diện tham gia làm thành viên Hội đồng phối hợp PBGDPL.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
1.9. Tiếp tục rà soát, củng cố, kiện toàn đội ngũ Báo cáo viên pháp luật, Tuyên truyền viên pháp luật; chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kiến thức pháp luật mới và kỹ năng, nghiệp vụ PBGDPL gắn với quản lý, sử dụng có hiệu quả đội ngũ này trong công tác PBGDPL
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; các sở, ngành, đoàn thể; Ủy ban nhân dân các cấp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, đoàn thể, cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
1.10. Tuyên truyền, phổ biến định hướng các quy định về chính sách pháp luật mà dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận xã hội; các chính sách, quy định dự kiến điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới trong dự thảo Luật, Pháp lệnh dự kiến ban hành trong năm 2020 và các năm tiếp theo
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành, đoàn thể có quy định pháp luật liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp; các cơ quan thông tin, truyền thông báo chí và cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
1.11. Thực hiện thông tin, tuyên truyền, phổ biến về chủ trương, quan điểm, yêu cầu, nhiệm vụ cải cách tư pháp và hoạt động tư pháp theo Chương trình phối hợp số 28-CTr/BCĐCCTPTW-HĐPHTW ngày 14/7/2014 của Ban Chỉ đạo cải cách tư pháp Trung ương và Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương; chú trọng quán triệt, phổ biến những nội dung mới được thể chế hóa trong các văn bản luật mới được ban hành
- Cơ quan, tổ chức thực hiện: Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp; Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp; các cơ quan, tổ chức có liên quan; các phương tiện thông tin, truyền thông đại chúng.
- Cơ quan phối hợp: Ban Chỉ đạo cải cách tư pháp tỉnh; Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
1.12. Tiếp tục thực hiện Kế hoạch tuyên truyền thực hiện chính sách, pháp luật về kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2020.
1.13. Triển khai tuyên truyền các chủ trương, chính sách, pháp luật về xây dựng nông thôn mới, xóa đói giảm nghèo, chính sách Dân tộc, bình đẳng giới, xây dựng gia đình văn hóa, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội, bảo vệ nhân quyền...
- Cơ quan thực hiện: các cơ quan, tổ chức hữu quan; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
1.14. Triển khai thực hiện Chương trình PBGDPL giai đoạn 2017-2021 ban hành kèm theo Quyết định số 705/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ
a) Tiếp tục thực hiện các Đề án ban hành kèm theo Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 09/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ
- Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, nhân dân vùng biên giới, hải đảo giai đoạn 2012 - 2016” đến năm 2021.
+ Cơ quan chủ trì: Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Ngoại vụ, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các địa phương có biển.
+ Thời gian, tiến độ thực hiện: Theo Kế hoạch thực hiện Đề án.
- Đề án “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường” đến năm 2021.
+ Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Sở Lao động -Thương binh và Xã hội, Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh...
+ Thời gian, tiến độ thực hiện: Theo Kế hoạch thực hiện Đề án.
- Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp” đến năm 2021.
+ Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Liên đoàn Lao động tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Chi nhánh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại Khánh Hòa.
+ Thời gian, tiến độ thực hiện: Theo Kế hoạch thực hiện Đề án.
- Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại một số địa bàn trọng điểm về vi phạm pháp luật giai đoạn 2012 - 2016” đến năm 2021.
+ Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Hội Cựu Chiến binh tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh.
+ Thời gian, tiến độ thực hiện: Theo Kế hoạch thực hiện Đề án.
- Đề án “Xã hội hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và trợ giúp pháp lý giai đoạn 2012 - 2016” đến năm 2021.
+ Cơ quan chủ trì: Hội Luật gia tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Đoàn Luật sư tỉnh.
+ Thời gian, tiến độ thực hiện: Theo Kế hoạch thực hiện Đề án.
- Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh thiếu niên giai đoạn 2018 - 2021”.
+ Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
+ Cơ quan phối hợp: Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, các sở, ngành liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Trong năm 2020.
b) Các Đề án thuộc Chương trình PBGDPL giai đoạn 2017-2021
- Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019 - 2021”
+ Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Đài Phát thanh - Truyền hình Khánh Hòa.
+ Thời gian, tiến độ thực hiện: Theo Kế hoạch thực hiện Đề án.
- Đề án “Đẩy mạnh phổ biến, giáo dục pháp luật phục vụ hoạt động khởi nghiệp, nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế”
+ Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Công Thương, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chi nhánh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại Khánh Hòa, Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
+ Thời gian, tiến độ thực hiện: Theo Kế hoạch thực hiện Đề án.
- Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng các biện pháp tư pháp hoặc các biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2017 - 2021”; Đề án “Tuyên truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về nội dung của Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn”.
+ Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Sở Ngoại vụ, Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Thời gian, tiến độ thực hiện: Theo Kế hoạch thực hiện Đề án.
- Đề án “Tuyên truyền, giáo dục, vận động, hỗ trợ phụ nữ tham gia giải quyết một số vấn đề xã hội liên quan đến phụ nữ” giai đoạn 2017-2027.
+ Cơ quan chủ trì: Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, đoàn thể, UBND các cấp.
+ Thời gian, tiến độ: Theo Kế hoạch thực hiện Đề án.
1.15. Tiếp tục thực hiện Đề án “Đẩy mạnh phổ biến nội dung cơ bản của Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị và pháp luật Việt Nam về các quyền dân sự, chính trị cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân giai đoạn 2015-2020”
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Sở Ngoại vụ, Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan thông tin, truyền thông, báo chí.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
1.16. Tiếp tục thực hiện quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật theo Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan thực hiện và phối hợp thực hiện: Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn; các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
1.17. Tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; các thỏa thuận quốc tế liên quan đến người dân, doanh nghiệp
- Cơ quan chủ trì: Sở Ngoại vụ, Sở Công Thương, Sở Tư pháp; các sở, ngành; Ủy ban nhân dân các cấp (có liên quan đến lĩnh vực, địa bàn quản lý).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan thông tin, truyền thông, báo chí; các hiệp hội, tổ chức, đoàn thể xã hội có liên quan.
- Nội dung trọng tâm: Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU; Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Liên minh kinh tế Á Âu; pháp luật về cộng đồng ASEAN; các Điều ước quốc tế về nhân quyền, chống tra tấn mà Việt Nam là thành viên; các thỏa thuận ký kết giữa Việt Nam với các nước có chung đường biên giới...
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
1.18. Bảo đảm điều kiện về kinh phí, cơ sở vật chất cho công tác PBGDPL thuộc phạm vi lĩnh vực, địa bàn quản lý, nhất là tại các địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
2.1. Tiếp tục chỉ đạo, hướng dẫn thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành luật
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
2.2. Chỉ đạo, hướng dẫn củng cố, kiện toàn mạng lưới Tổ hòa giải và đội ngũ Hòa giải viên; bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở gắn với triển khai Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ cho Hòa giải viên; tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về hòa giải ở cơ sở
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
3.1. Tiếp tục quán triệt, phổ biến, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò, nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và thực hiện Tiêu chí tiếp cận pháp luật theo Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ) và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 (Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ)
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
3.2. Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ; kiểm tra, theo dõi, đánh giá, chấm điểm, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
3.3. Hướng dẫn triển khai nhiệm vụ liên quan đến Tiêu chí tiếp cận pháp luật; đánh giá, công nhận, xây dựng xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chỉ quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác phối hợp giữa các cơ quan thành viên Hội đồng phối hợp PBGDPL; giữa các ban, ngành, đoàn thể và chính quyền địa phương trong việc triển khai thực hiện các Đề án, Chương trình về PBGDPL theo nhóm, lĩnh vực nhằm phát huy tối đa nguồn lực trong hoạt động PBGDPL.
- Sử dụng, khai thác và vận dụng linh hoạt các hình thức, phương pháp PBGDPL bảo đảm tính phù hợp, hiệu quả; kết hợp giữa PBGDPL với tư vấn pháp luật, trợ giúp pháp lý, hòa giải ở cơ sở, giải quyết tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật trong từng vụ việc cụ thể. Đặc biệt, đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền pháp luật trực tiếp thông qua đội ngũ Báo cáo viên, Tuyên truyền viên pháp luật.
Chú trọng tăng cường công tác tuyên truyền miệng. Khuyến khích tổ chức các cuộc thi, hội thi tìm hiểu pháp luật, giao lưu văn hoá, văn nghệ để thu hút nhiều đối tượng tham gia, tạo nên phong trào tìm hiểu pháp luật sâu rộng trong mọi tầng lớp, nhân dân.
Huy động sức mạnh và lợi thế sẵn có của các phương tiện thông tin đại chúng để nâng cao hoạt động PBGDPL; chú trọng hoạt động tuyên truyền pháp luật trên Báo Khánh Hòa, Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa, Trang thông tin điện tử PBGDPL tỉnh, Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương; tăng thời lượng và xây dựng nội dung tuyên truyền, PBGDPL phù hợp với từng đối tượng.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động PBGDPL; cung cấp văn bản pháp luật miễn phí tại các cơ quan, đoàn thể gắn với việc công khai trình tự, thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa” nhằm giúp người dân, tổ chức nắm bắt các chủ trương, chính sách pháp luật của Nhà nước và địa phương, tạo chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức pháp luật và nâng cao văn hoá pháp lý trong nhân dân trên địa bàn tỉnh.
- Duy trì công tác kiểm tra đối với hoạt động PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng Tủ sách pháp luật, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành về vị trí, vai trò của hoạt động PBGDPL.
- Nội dung công tác kiểm tra gồm:
+ Kiểm tra công tác triển khai Kế hoạch PBGDPL của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp;
+ Kiểm tra việc thực hiện các Đề án của các cơ quan chủ trì Đề án (nếu có).
+ Kiểm tra việc thực hiện các quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
+ Kiểm tra quy định về công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới theo Tiêu chí 18.5.
+ Kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
+ Kiểm tra việc xây dựng Tủ sách pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2020.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2020.
1. Các sở, ban, ngành, đoàn thể, trường học, doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
Căn cứ vào Kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ của mình, các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch năm 2020 tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình; gửi 01 bản Kế hoạch về Sở Tư pháp - Cơ quan thường trực của Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh trước ngày 15/02/2020.
2. Sở Tư pháp - Cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh
- Làm đầu mối, chủ trì, phối hợp với các thành viên của Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương để hướng dẫn, đề xuất các biện pháp triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.
- Phối hợp với Sở Tài chính để tham mưu, đề xuất UBND tỉnh về việc bố trí nguồn kinh phí cho công tác PBGDPL trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định.
- Chủ trì đề xuất, tham mưu về việc tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra công tác PBGDPL, hoà giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện Kế hoạch này.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu cấp có thẩm quyền về việc bố trí nguồn kinh phí bảo đảm công tác PBGDPL trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa tại Nghị quyết số 18/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa và Nghị quyết số 19/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 quy định mức chi cho hoạt động hòa giải cơ sở.
4. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các hội, tổ chức đoàn thể cấp tỉnh
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các hội, tổ chức đoàn thể cấp tỉnh xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch công tác PBGDPL năm 2020 tại cơ quan, đơn vị mình; chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan trong việc thực hiện Kế hoạch này.
5. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh đưa nội dung xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch công tác PBGDPL thành một chỉ tiêu đánh giá thi đua xếp loại cuối năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
6. Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa, Báo Khánh Hòa và các cơ quan thông tin đại chúng đóng trên địa bàn tỉnh
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tăng cường công tác PBGDPL trên các chuyên trang, chuyên mục và các hình thức tuyên truyền phù hợp khác; tăng cường thời lượng và hỗ trợ các cơ quan chức năng trong việc thực hiện nhiệm vụ công tác PBGDPL trên phương tiện thông tin đại chúng.
1. Định kỳ 06 tháng và cuối năm, các cơ quan, đơn vị, địa phương đánh giá và báo cáo kết quả triển khai thực hiện công tác PBGDPL, hoà giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật theo Kế hoạch đã đề ra, gửi về Sở Tư pháp - Cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh để tổng hợp.
2. Giao Sở Tư pháp - Cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh chủ trì hướng dẫn, theo dối, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện chế độ báo cáo; định kỳ tổng hợp kết quả công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh, tham mưu, trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp theo đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hoà giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh bằng văn bản, gửi về Sở Tư pháp - Cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý./.
Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Hòa Lạc, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000 Ban hành: 28/05/2020 | Cập nhật: 09/06/2020
Quyết định 619/QĐ-TTg năm 2020 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban sông Mê Công Việt Nam Ban hành: 08/05/2020 | Cập nhật: 08/05/2020
Quyết định 409/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 25/03/2020
Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan trong hệ thống chính trị đến năm 2030 Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 11/06/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-TTg về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật Ban hành: 13/03/2019 | Cập nhật: 18/03/2019
Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Chương trình cập nhật phân vùng rủi ro thiên tai, lập bản đồ cảnh báo thiên tai, đặc biệt là thiên tai liên quan đến bão, nước dâng do bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất, hạn hán, xâm nhập mặn Ban hành: 07/06/2018 | Cập nhật: 12/06/2018
Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2017 Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 27/05/2017
Quyết định 619/QĐ-TTg năm 2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật Ban hành: 08/05/2017 | Cập nhật: 09/05/2017
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta thực hiện trong năm 2015 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất 05 năm (2015- 2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 29/11/2016
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND về việc quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh An Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 14/05/2015
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND phê chuẩn Quy định về giá đất giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 25/12/2014
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND về bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND về quy định số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND quy định về chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh An Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 14/05/2015
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách 2015 tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 25/05/2015
Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp thành phố, cấp huyện thực hiện; mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân và công tác hòa giải ở cơ sở do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 14/05/2015
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội năm 2015 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND quy định về diện tích nhà ở bình quân khi giải quyết đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ tại thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 30/12/2014
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2013 Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 23/07/2019
Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND quy định mức chi đặc thù cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 30/12/2014
Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND thông qua chủ trương vay vốn Trung ương để đầu tư công trình, dự án thiết yếu của tỉnh Nam Định Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 25/12/2014
Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2015 tỉnh Kon Tum do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2015 – Nguồn vốn ngân sách địa phương Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 23/01/2015
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND phê duyệt Dự án quy hoạch phòng chống lũ chi tiết tuyến sông Hồng và sông Luộc trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2015, tỉnh Bình Phước Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 09/02/2015
Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 2013 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 03/02/2015
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương tỉnh Quảng Trị năm 2013 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 16/01/2015
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND về phân bổ sử dụng nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 03/01/2015
Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, chi ngân sách địa phương năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 16/01/2015
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND về mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND Quy định chế độ hỗ trợ cho nhân viên y tế khóm, ấp để thực hiện công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2014-2016 Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 01/12/2014
Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách hỗ trợ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 20/10/2014
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND quy định mức chi đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 19/08/2014
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND phê duyệt chế độ bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật (diễn viên) thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch thực hiện Đề án Bảo đảm tài chính cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2014 – 2020 Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 19/08/2014
Quyết định 409/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục Dự án hỗ trợ kỹ thuật lần 2 cho Chương trình “Cải cách Doanh nghiệp Nhà nước và hỗ trợ quản trị công ty” do Ngân hàng Phát triển Châu Á viện trợ không hoàn lại của Thủ tướng Chính phủ ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2013 nâng mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho đối tượng người thuộc hộ gia đình cận nghèo Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 619/QĐ-TTg năm 2013 thông qua kết quả đàm phán và đề xuất ký kết Hiệp định cho dự án “Phát triển bền vững thành phố Đà Nẵng” với Ngân hàng Thế giới Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 25/04/2013
Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2012 thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương về giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020 Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 409/QĐ-TTg năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 04-KL/TW Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 12/04/2012
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Quản lý Khu công nghệ cao Đà Nẵng Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 03/11/2010
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008
Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 10/06/2008
Quyết định 409/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 9 cá nhân đoạt Giải nhất Giải thưởng Sáng tạo Khoa học và Công nghệ Việt Nam năm 2007 Ban hành: 21/04/2008 | Cập nhật: 24/04/2008
Quyết định 619/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng Cờ thi đua của Chính phủ Ban hành: 23/05/2008 | Cập nhật: 30/05/2008