Quyết định 396/QĐ-BKHĐT năm 2012 giao chi tiết kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012-2015 và năm 2012 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Số hiệu: 396/QĐ-BKHĐT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Người ký: Bùi Quang Vinh
Ngày ban hành: 03/04/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 396/QĐ-BKHĐT

Hà Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2012 – 2015 VÀ NĂM 2012

BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 368/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012-2015 và năm 2012;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao các bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là các bộ, địa phương) danh mục và chi tiết kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ của từng dự án giai đoạn 2012-2015 và năm 2012 theo các phụ lục đính kèm.

Điều 2.

a) Căn cứ kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2012 được giao, trước ngày 20 tháng 4 năm 2012, các bộ, địa phương:

- Thông báo cho các đơn vị danh mục và mức vốn trái phiếu Chính phủ của từng lĩnh vực giao thông, thủy lợi, y tế, ký túc xá sinh viên.

- Phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ chi tiết cho các dự án thuộc chương trình kiên cố hóa trường lớp học và nhà công vụ cho giáo viên, bảo đảm nguyên tắc chỉ bố trí vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành và các dự án đang triển khai dở dang theo quy định địa điểm tại Quyết định số 2186/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ, không bố trí vốn kế hoạch năm 2012 cho các dự án khởi công mới.

- Phân bổ di dân tái định cư thủy điện Sơn La chi tiết cho các dự án theo quy định tại Quyết định số 801/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.

b) Báo cáo kết quả giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước 30 tháng 4 năm 2012.

c) Định kỳ hàng quý, 6 tháng, cả năm báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2012 theo biểu mẫu số 1 kèm theo.

Điều 3. Các Bộ và địa phương chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin về các dự án đầu tư từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ do Bộ và địa phương quản lý. Trường hợp phát hiện các thông tin không chính xác, phải kịp thời gửi báo cáo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Các bộ trưởng: Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Quốc phòng, Bộ Xây dựng, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Như Điều 5;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Đoàn đại biểu Quốc hội của các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (3b);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Lãnh đạo Bộ;
- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị liên quan trong Bộ;

BỘ TRƯỞNG




Bùi Quang Vinh

 

Tỉnh Sóc Trăng

PHỤ LỤC SỐ I

KẾ HOẠCH VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2012-2015 VÀ NĂM 2012
(Kèm theo Quyết định số 396/QĐ-BKHĐT ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Ngành, lĩnh vực

Giai đoạn 2012-2015

Trong đó: năm 2012

 

TỔNG SỐ

1.133.270

247.538

1

Giao thông

129.110

44.378

2

Thủy lợi

368.000

72.000

3

Y tế

604.700

99.700

4

Kiên cố hóa trường lớp học và nhà ở công vụ giáo viên

31.460

31.460

 


PHỤ LỤC SỐ II

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN KẾ HOẠCH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2012 – 2015 VÀ NĂM 2012
(Kèm theo Quyết định số 396/QĐ-BKHĐT ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục công trình, dự án

Quyết định đầu tư (1)

Quyết định đầu tư điều chỉnh(2)

Kế hoạch vốn TPCP

Số QĐ; ngày, tháng, năm

TMĐT

Trong đó: TPCP

Số QĐ; ngày, tháng, năm

TMĐT

Trong đó: TPCP

Giai đoạn 2012-2015

Trong đó: KH 2012

Tổng số

Điều chỉnh đo tăng giá

Điều chỉnh tăng quy mô

1

2

3

4

5

6

7

8=9+10

9

10

11

12

 

TỔNG SỐ

 

3.174.932

3.008.925

 

3.854.238

3.818.685

1.503.306

1.173.309

1.133.270

247.538

I

Ngành giao thông

 

328.371

295.371

 

437.212

404.212

352.361

51.850

129.110

44.378

 

Danh mục các dự án dự kiến hoàn thành 2012

 

84.136

84.136

 

84.136

84.136

84.136

 

8.970

8.970

1

Đường đến xã Hưng Phú

1333/QĐHC-CTUBND 08/10/2009

84.136

84.136

 

 

 

 

 

8.970

8.970

 

Danh mục các dự án dự trong điểm hoàn thành sau năm 2013

 

244.235

211.235

 

353.076

320.076

268.225

51.850

120.140

35.408

1

Đường tỉnh 940

1667/QĐHC-CTUBND 31/10/2007

244.235

211.235

644/QĐHC-CTUBND 24/6/2010

353.076

320.076

268.225

51.850

120.140

35.408

II

Ngành thủy lợi

 

586.892

586.892

 

1.790.814

1.788.261

666.802

1.121.459

368.000

72.000

 

Danh mục dự án dự kiến hoàn thành 2013

 

586.892

586.892

 

1.790.814

1.788.261

666.802

1.121.459

368.000

72.000

1

Kè bờ sông Maspero

1098/QĐHC-CTUBND 01/9/2009

586.892

586.892

1436/QĐHC-CTUBND 17/12/2010

1.790.814

1.788.261

666.802

1.121.459

368.000

72.000

III

Y tế

 

1.679.636

1.662.636

 

1.256.201

1.256.201

114.132

 

604.700

99.700

 

Bệnh viện huyện

 

139.108

139.108

 

114.132

114.132

114.132

 

24.700

24.700

 

Danh mục các dự án dự trong điểm hoàn thành sau năm 2013

 

139.108

139.108

 

114.132

114.132

114.132

 

24.700

24.700

1

Bệnh viện đa khoa huyện Ngã Năm

1291/QĐHC-CTUBND 28/10/2008

21.165

21.165

 

 

 

 

 

1.000

1.000

2

Bệnh viện đa khoa huyện Long Phú

1287/QĐHC-CTUBND 28/10/2008

34.296

34.296

1367/QĐHC-CTUBND 6/12/2010

44.034

44.034

44.034

 

6.000

6.000

3

Bệnh viện đa khoa huyện Kế Sách

1292/QĐHC-CTUBND 28/10/2008

28.727

28.727

 

 

 

 

 

5.000

5.000

4

Bệnh viện đa khoa huyện Thạnh Trị

1290/QĐHC-CTUBND 28/10/2008;

1020/QĐHC-CTUBND 13/08/2009;

54.920

54.920

1372/QĐHC-CTUBND 7/12/2010

70.098

70.098

70.098

 

12.700

12.700

 

Bệnh viện tỉnh

 

1.540.528

1.523.528

 

1.142.069

1.142.069

 

 

580.000

75.000

 

Danh mục các dự án dự kiến hoàn thành 2012

 

50.394

33.394

 

 

 

 

 

8.000

8.000

1

Bệnh viện Lao và Bệnh phổi tỉnh Sóc Trăng

462/QĐHC-CTUBND 31/3/06;

1046/QĐ-CTUBND 15/9/08;

50.394

50.394

 

 

 

 

 

8.000

8.000

 

Danh mục các dự án dự trong điểm hoàn thành sau năm 2013

 

1.490.134

1.490.134

 

1.142.069

1.142.069

 

 

572.000

67.000

1

Bệnh viện đa khoa tỉnh Sóc Trăng

1030/QĐHC-CTUBND 17/8/2009

994.607

994.607

877/QĐHC-CTUBND 20/9/2011

678.690

678.690

 

 

407.000

47.000

2

Bệnh viện chuyên khoa Sản – Nhi tỉnh Sóc Trăng

1389/QĐHC-CTUBND 23/10/09

495.527

495.527

913/QĐHC-CTUBND 30/9/2011

463.379

463.379

 

 

165.000

20.000

IV

Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên

 

580.033

464.026

 

370.011

370.011

370.011

 

31.460

31.460

Ghi chú:

(1) Quyết định đầu tư: đối với các dự án được quy định tại Nghị định số 881/2010/UBTVQH12 thì ghi theo số Quyết định đầu tư quy định tại Nghị quyết 881/2010/UBTVQH12; đối với các dự án được Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho phép bổ sung trong kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2011 thì quyết định đầu tư ghi theo Quyết định đầu tư quy định tại Quyết định 184/QĐ-TTg ngày 28/01/2011; các dự án thuộc Quyết định 171/QĐ-TTg được bổ sung theo Nghị quyết số 473/NQ-UBTVQH13 theo quyết định đầu tư ban đầu.

(2) Quyết định đầu tư điều chỉnh đối với các dự án được quy định tại Nghị quyết số 881/2010/UBTVQH12 thì ghi điều chỉnh so với Quyết định đầu tư quy định tại Nghị quyết số 881/2010/UBTVQH12; đối với các dự án được Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho phép bổ sung trong kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2011 thì so với quyết định đầu tư quy định tại Quyết định số 184/QĐ-TTg ngày 28/01/2011; các dự án thuộc Quyết định 171/QĐ-TTg được bổ sung theo Nghị quyết số 473/NQ-UBTVQH13 so với quyết định đầu tư ban đầu.

 

BIỂU MẪU SỐ 1:

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN (QUÝ, 6 THÁNG, NĂM) VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ KẾ HOẠCH NĂM 2012
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 396/QĐ-BKHĐT ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Bộ/Tỉnh, thành phố: ………..

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN NGUỒN VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ KẾ HOẠCH NĂM 2012

(Trước ngày 15 đầu tháng các quý báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân quý trước;
Tình hình thực hiện và giải ngân báo cáo cả năm trước ngày 28 tháng 2 năm 2013; nếu UBTVQH cho phép kéo dài thời gian thực hiện kế hoạch TPCP năm 2012 đến hết 30/4/2013 thì báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân Kế hoạch năm 2012 trước ngày 31/5/2013)

Đơn vị: Tỷ đồng

TT

Danh mục công trình, dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư(1)

Quyết định đầu tư điều chỉnh(2)

Lũy kế vốn đã bố trí đến 31/12/2011

Khối lượng được thực hiện từ KC đến 31/12/2011

Giải ngân từ KC đến 31/01/2012

Kế hoạch năm 2012

Khối lượng thực hiện từ 1/1/2012 đến hết tháng cuối của quý trước

Giải ngân từ 1/1/2012 đến hết tháng cuối của quý trước(3)

Ghi chú

Số quyết định

TMĐT

Trong đó: TPCP

Số quyết định

TMĐT

Trong đó TPCP

Tổng số

Trong đó: TPCP

Tổng số

Trong đó: TPCP

Tổng số

Trong đó: TPCP

Tổng số

Trong đó: TPCP

Tổng số

Trong đó: TPCP

Tổng số

Trong đó: TPCP

Tổng số

Điều chỉnh do tăng giá

Điều chỉnh tăng quy mô

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Ngành …….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Dự án …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Ngành …….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Dự án …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú

(1) Quyết định đầu tư đối với các dự án được quy định tại Nghị quyết số 881/2010/UBTVQH12 thì ghi theo số Quyết định đầu tư quy định tại Nghị quyết 881/2010/UBTVQH12 đối với các dự án được Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho phép bổ sung trong kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2011 thì quyết định đầu tư ghi theo Quyết định đầu tư quy định tại Quyết định số 184/QĐ-TTg ngày 28/1/2011; các dự án thuộc QĐ 171/QĐ-TTg được bổ sung theo Nghị quyết số 473/NQ-UBTVQH13 theo quyết định đầu tư ban đầu.

(2) Quyết định đối tượng điều chỉnh đối với các dự án được quy định tại Nghị quyết số 881/2010/UBTVQH12 thì ghi theo số Quyết định đầu tư quy định tại Nghị quyết số 881/2010/UBTVQH12,  đối với các dự án được Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho phép bổ sung trong kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2011 thì so với Quyết định đầu tư quy định tại Quyết định số 184/QĐ-TTg ngày 28/1/2011, các dự án thuộc QĐ 171/QĐ-TTg được bổ sung theo Nghị quyết số 473/NQ-UBTVQH13 so với quyết định đầu tư ban đầu.

(3) Riêng báo cáo kết quả giải ngân cả năm thì báo cáo từ 1/1/2012 đến hết thời gian giải ngân cho phép.