Quyết định 184/QĐ-TTg năm 2014 giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ bổ sung giai đoạn 2014-2016 cho dự án dở dang đã có trong danh mục vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012-2015 và Dự án Luồng cho tàu biển tải trọng lớn vào sông Hậu
Số hiệu: 184/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 24/01/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giao thông, vận tải, Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 184/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ BỔ SUNG GIAI ĐOẠN 2014-2016 CHO CÁC DỰ ÁN DỞ DANG ĐÃ CÓ TRONG DANH MỤC VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2012-2015 VÀ DỰ ÁN LUỒNG CHO TÀU BIỂN TRỌNG TẢI LỚN VÀO SÔNG HẬU

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Nghị quyết số 65/2013/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội khóa XIII về phát hành bổ sung và phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016;

Căn cứ Nghị quyết số 726/NQ-UBTVQH13 ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIII về phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016 cho các dự án, công trình dở dang đã có trong danh mục vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012-2015 nhưng còn thiếu vốn;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 363/BKHĐT-TH ngày 20 tháng 01 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

Giao các Bộ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương danh mục dự án và kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ bổ sung giai đoạn 2014-2016 cho từng dự án theo các phụ lục đính kèm.

Điều 2.

1. Căn cứ kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ bổ sung giai đoạn 2014-2016 được giao, các Bộ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

a) Thông báo kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ bổ sung giai đoạn 2014-2016 cho các đơn vị triển khai thực hiện.

b) Huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để bổ sung số vốn còn thiếu và bố trí cho phần điều chỉnh tổng mức đầu tư do tăng quy mô của các dự án quy định tại Điều 1 Quyết định này, hoặc điều chỉnh quy mô dự án phù hợp với khả năng bố trí và huy động các nguồn vốn để bảo đảm hoàn thành dự án hoặc các hạng mục chủ yếu, đưa vào sử dụng nhằm phát huy hiệu quả đầu tư, tránh thất thoát, lãng phí.

c) Bố trí đủ vốn trái phiếu Chính phủ và huy động các nguồn vốn khác để thanh toán nợ xây dựng cơ bản đối với các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012-2015.

d) Cam kết và chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về việc bảo đảm hoàn thành dự án theo đúng tiến độ đã đề ra.

đ) Tổ chức triển khai, thực hiện kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ bổ sung được giao; khẩn trương hoàn thành các thủ tục đầu tư theo quy định; đề xuất kịp thời các giải pháp xử lý các khó khăn, vướng mắc gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

e) Báo cáo kết quả giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ bổ sung giai đoạn 2014-2016 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 02 năm 2014.

2. Đối với Dự án đường tuần tra biên giới giai đoạn II: Bộ Quốc phòng khẩn trương hoàn thành các thủ tục đầu tư của các dự án thành phần để có cơ sở giao kế hoạch vốn cho từng dự án cụ thể theo quy định.

Điều 3.

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

a) Chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan thanh tra, kiểm toán về tính chính xác của các thông tin, số liệu và mức vốn trái phiếu Chính phủ bố trí cho các dự án.

b) Hướng dẫn các Bộ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ bổ sung giai đoạn 2014 - 2010.

c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính giám sát, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ bổ sung giai đoạn 2014-2016 của các dự án quy định tại Điều 1 Quyết định này.

2. Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ và đồng gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo định kỳ tình hình giải ngân nguồn vốn trái phiếu Chính phủ đã được giao cho các dự án.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Các Bộ trưởng: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quốc phòng, Y tế và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Như Điều 5;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, các Vụ: KTN, KGVX, NC, V.III, TH, TKBT; TGĐ Cổng TTĐT,
- Lưu: Văn thư, KTTH (3b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC

TỔNG HỢP PHÂN BỔ VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ BỔ SUNG 2014-2016 THEO NGÀNH VÀ LĨNH VỰC
(Kèm theo Quyết định số 184/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Bộ/Tỉnh, thành phố

Kế hoạch vốn TPCP bổ sung giai đoạn 2014-2016

Trong đó:

Giao thông

Thủy lợi

Y tế

 

TỔNG SỐ

55.168.166

29.966.482

13.256.788

11.944.896

I

CÁC B

22.397.902

16.283.855

5.959.248

154.799

1

Bộ Giao thông vận tải

14.283.855

14.283.855

 

 

2

Bộ Quốc phòng

2.000.000

2.000.000

 

 

3

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

5.959.248

 

5.959.248

 

4

Bộ Y tế

154.799

 

 

154.799

II

ĐỊA PHƯƠNG

32.770.264

13.682.627

7.297.540

11.790.097

 

Vùng miền núi phía Bắc

4.823.914

1.370.396

1.172.063

2.281.455

1

Hà Giang

546.000

393.300

26.700

126.000

2

Tuyên Quang

228.307

 

121.000

107.307

3

Cao Bằng

369.000

134.000

33.000

202.000

4

Lạng Sơn

168.505

 

 

168.505

5

Lào Cai

199.924

111.000

6.021

82.903

6

Yên Bái

235.716

76.113

72.603

87.000

7

Thái Nguyên

431.000

15.500

5.500

410.000

8

Bắc Kạn

66.000

66.000

 

 

9

Phú Thọ

969.656

68.330

735.326

166.000

10

Bắc Giang

376.037

24.297

27.000

324.740

11

Hòa Bình

81.903

2.000

33.903

46.000

12

Sơn La

225.600

5.590

2.010

218.000

13

Lai Châu

725.266

474.266

 

251.000

14

Điện Biên

201.000

 

109.000

92.000

 

Đồng bằng Sông Hồng

7.104.800

3.329.250

1.779.845

1.995.705

15

Hà Nội

800.000

 

800.000

 

16

Hi Phòng

464.215

20.000

 

444.215

17

Quảng Ninh

60.000

11.800

5.200

43.000

18

Hải Dương

332.274

 

146.784

185.490

19

Vĩnh Phúc

33.660

 

33.660

 

20

Bắc Ninh

1.350.000

 

500.000

850.000

21

Hà Nam

195.000

166.000

29.000

 

22

Nam Định

2.173.000

1.813.500

86.500

273.000

23

Ninh Bình

723.800

570.950

92.850

60.000

24

Thái Bình

972.851

747.000

85.851

140.000

 

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

8.901.282

5.251.273

1.142.181

2.507.828

25

Thanh Hóa

1.745.916

944.678

435.322

365.916

26

Nghệ An

1.362.630

799.900

146.900

415.830

27

Hà Tĩnh

1.171.859

679.400

172.459

320.000

28

Quảng Bình

780.000

750.000

30.000

 

29

Quảng Trị

318.000

167.000

 

151.000

30

Thừa Thiên Huế

638.351

550.000

 

88.351

31

Đà Nng

288.000

 

 

288.000

32

Quảng Nam

1.051.000

876.000

 

175.000

33

Bình Định

280.400

30.000

3.400

247.000

34

Phú Yên

662.373

454.295

4.100

203.978

35

Khánh Hòa

133.000

 

20.000

113.000

36

Ninh Thuận

34.000

 

 

34.000

37

Bình Thuận

435.753

 

330.000

105.753

 

Tây Nguyên

1.778.569

277.490

635.150

865.929

38

Đắk Lắk

994.790

25.490

424.300

545.000

39

Đắk Nông

404.000

 

145.000

259.000

40

Gia Lai

117.000

 

60.000

57.000

41

Kon Tum

48.779

38.000

5.850

4.929

42

Lâm Đồng

214.000

214.000

 

 

 

Đông Nam Bộ

1.039.000

709.000

90.000

240.000

43

Đồng Nai

120.000

 

 

120.000

44

Bình Phước

90.000

 

90.000

 

45

Tây Ninh

59.000

59.000

 

 

46

Bà Rịa Vũng Tàu

770.000

650.000

 

120.000

 

Đồng bằng Sông Cu Long

9.122.699

2.745.218

2.478.300

3.899.181

47

Long An

1.210.463

340.463

 

870.000

48

Tiền Giang

643.500

89.500

402.000

152.000

49

Bến Tre

357.688

176.000

17.000

164.688

50

Trà Vinh

66.000

 

 

66.000

51

Vĩnh Long

365.000

 

20.000

345.000

52

Cần Thơ

621.500

 

231.500

390.000

53

Hậu Giang

889.024

201.024

388.000

300.000

54

Sóc Trăng

208.000

21.200

48.800

138.000

55

An Giang

650.393

 

580.000

70.393

56

Đồng Tháp

337.000

59.000

 

278.000

57

Kiên Giang

2.183.031

1.181.031

402.000

600.000

58

Bạc Liêu

703.000

550.000

 

153.000

59

Cà Mau

888.100

127.000

389.000

372.100

 





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.