Quyết định 394/QĐ-UBND năm 2018 về kế hoạch phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025
Số hiệu: 394/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Trần Quốc Nam
Ngày ban hành: 09/11/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 394/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 09 tháng 11 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN ĐẾN NĂM 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14 tháng 02 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 1222/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020;

Thực hiện Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh triển khai các giải pháp nhằm giảm chi phí Logistics;

Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1703/TTr-SGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này kế hoạch phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- C
ng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- VP
UB: LĐ;
- Lưu: VT, KTTH Nam.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Quốc Nam

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISCTICS TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 394/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Thực hiện Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14 tháng 02 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025; thực hiện Chthị số 21/CT-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh triển khai các giải pháp nhằm giảm chi phí Logistics, UBND tỉnh Ninh Thuận ban hành Kế hoạch phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025 với những nội dung chủ yếu sau:

I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU

1. Quan điểm:

- Logistics là một ngành dịch vụ quan trọng trong cơ cấu tổng thể nền kinh tế quốc dân, đóng vai trò hỗ trợ, kết nối và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của cả nước cũng như từng địa phương, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế Việt Nam nói chung và Ninh Thuận nói riêng.

- Phát triển dịch vụ logistics thành một ngành dịch vụ có giá trị gia tăng cao, gắn dịch vụ logistics với phát triển sản xuất hàng hóa, xuất nhập khu và thương mại nội địa, phát triển hạ tầng giao thông vận tải và công nghệ thông tin;

- Tập trung đầu tư và phát triển hạ tầng logistics nhằm phát huy tối đa lợi thế, vị trí địa lý chiến lược của tỉnh trên tuyến hành lang kinh tế trong khu vực để phấn đấu xây dựng tỉnh trở thành một đầu mi quan trọng trong hệ thống dịch vụ logistics của khu vực duyên hải Miền Trung và Tây Nguyên.

- Phát triển thị trường dch vụ logistics lành mạnh, tạo cơ hội bình đẳng cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phn kinh tế, khuyến khích thu hút đầu tư trong và ngoài nước phù hợp với các quy định của pháp luật và tiềm năng, lợi thế của tỉnh, đảm bảo mục tiêu phát triển thị trường dịch vụ logistics một cách bền vững.

- Hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp logistics về số lượng, chất lượng, quy mô, trình độ nhân lực theo hướng chuyên nghiệp, ứng dụng công nghệ kỹ thuật cao trong quản lý - kinh doanh, đủ năng lực cạnh tranh ở thị trường trong nước và khu vực.

2. Mục tiêu:

- Thu hút đầu tư vào phát triển hạ tầng logistics trên địa bàn tỉnh, tập trung xây dựng tại khu vực thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, Khu kinh tế phía Nam, các Khu công nghiệp, Cảng biển tng hp Cà Ná nhằm nâng cao hiệu quả kết nối giữa tỉnh Ninh Thuận với các vùng kinh tế trọng điểm Đông Nam bộ và các tỉnh khu vực Nam Trung bộ và Tây Nguyên.

- Hình thành các doanh nghiệp dịch vụ logistics đầu tàu, có đủ sức cạnh tranh trong và ngoài nước, đồng thời hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp dịch vụ logistics theo phương châm hiện đại, chuyên nghiệp.

- Doanh nghiệp sản xuất, thương mại quản lý tốt chuỗi cung ứng, tiết kiệm nguyên vật liệu và chi phí sản xuất, rút ngn thời gian lưu chuyn hàng hóa.

- Ứng dụng công nghệ mới trong logistics, đào tạo nguồn nhân lực có trình độ, chuyên nghiệp về logistics, góp phn thúc đẩy thuận lợi hóa thương mại, tái cấu trúc hoạt động sản xuất, thương mại của doanh nghiệp.

- Hoàn thiện các cơ chế quản lý nhà nước ở địa phương, bao gồm: các chính sách hỗ trợ phát triển dịch vụ logistics, chính sách đầu tư, cải cách hành chính, cơ chế phối hợp quản lý của các Sở, Ban, ngành trong chuỗi dịch vụ logistics,... đảm bảo phù hợp vơi trình độ phát triển của dịch vụ logistics trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.

II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU

1. Triển khai các chính sách, pháp luật về dịch vụ logistics:

- Nghiên cứu, áp dụng có hiệu quả các chính sách, pháp luật quy định về phát triển dịch vụ logistics; thực hiện có hiệu quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính, rà soát loại bỏ các thủ tục hành chính không cần thiết, cản trở quá trình hội nhập quốc tế và phát triển dịch vụ logistic.

- Tăng cường triển khai, thực hiện các giải pháp hỗ trợ phát triển dịch vụ logistics tại địa phương, góp phần phát trin kinh tế - xã hội tỉnh nhà.

- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về các cam kết quốc tế của Việt Nam liên quan đến dịch vụ logistics.

2. Đầu tư hạ tầng logistics:

- Tập trung thu hút đầu tư vào phát triển hạ tng logistics, nhất là hạ tầng giao thông vận tải, hạ tầng kho bãi và ứng dụng công nghệ mới trong logistics; đảm bảo các quy hoạch, kế hoạch về giao thông, vận tải phù hợp với các chiến lược, kết nối giữa các khu công nghiệp, nhà máy với các hệ thống cảng biển (Quy hoạch hệ thng giao thông kết nối các phương thức vận tải hàng hải với đường sắt, đường bộ và đường thủy nội địa).

- Nâng cao năng lực vận chuyển hàng hải, phát triển dịch vụ vận tải hàng hóa bng đường thủy; quy hoạch hệ thng cảng bin theo hướng tập trung phát triển lợi thế kinh tế của tỉnh.

- Hệ thống hạ tầng cảng biển: Hoàn thiện và phát triển hệ thống kho bãi cảng cạn/cảng khô/cng nội địa, thu gom hàng lẻ, được tập trung lại để đóng hàng vào container, xuất khẩu bằng đường biển, bãi container và các trang thiết bị xếp dỡ, đảm bảo tính thuận tiện khi kết nối với mạng lưới hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông.

- Hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông: Hoàn thiện cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ cho phát triển dịch vụ logistics, bao gồm mạng lưới thông tin phục vụ sản xuất kinh doanh, trao đổi dữ liệu điện tử, hệ thng internet.

- Rà soát đầu tư, nâng cấp hạ tầng giao thông, xây dựng hệ thống kho ngoại quan, kho hàng, bến bãi, phát triển phương tiện vận tải nhằm đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng xuất khẩu trong giai đoạn trước mắt, cũng như về lâu dài.

- Khuyến khích các doanh nghiệp phát triển hạ tầng kỹ thuật cho dịch vụ logistics và thực hiện các dịch vụ này (dịch vụ lưu kho, lưu bãi, giao nhận, vận chuyển, thông tin, giao dịch, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì,...).

- Chun hóa các quy trình dịch vụ và chất lượng nguồn nhân lực; chú trọng việc ứng dụng hải quan điện tử như: Chương trình quản lý và điều hành qua mạng, hệ thống khai báo hải quan từ xa, chữ ký số trong thông quan điện tử, ... đgiải quyết thủ tục hải quan xuất nhập khẩu hàng hóa cho doanh nghiệp được nhanh chóng, thuận lợi.

- Xúc tiến, kêu gọi nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào các Trung tâm logistics của tnh thông qua các Hội nghị xúc tiến đầu tư, các phương tiện thông tin đại chúng.

3. Nâng cao năng lực doanh nghiệp và chất lượng dịch vụ:

- Khuyến khích, hướng dẫn doanh nghiệp trong một số ngành chủ lực của tỉnh áp dụng mô hình quản trị chuỗi cung ứng tiên tiến như: Công nghiệp phụ trợ, năng lượng, dệt may, đồ gỗ, chế biến nông sản - thực phẩm, dược liệu,...

- Từng bước tích hợp sâu dịch vlogistics với các ngành sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, hoạt động xuất nhập khu của tỉnh, lưu thông hàng hóa trong nước và các ngành dịch vụ khác.

- Đẩy mạnh phối hợp, hỗ trợ hình thành các doanh nghiệp dịch vụ logistics đu tàu, có đủ năng lực đàm phán, ký kết, thực hiện hợp đồng, xử lý tranh chấp liên quan đến hoạt động logistics trong và ngoài nước.

4. Phát triển thị trường dịch vụ logistics:

- Đẩy mạnh xúc tiến thương mại dịch vụ logistics; thu hút nguồn hàng từ các tỉnh thông qua các cảng biển và ngược lại.

- Khuyến khích sự liên doanh, liên kết, cộng tác giữa các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, trên cơ sở khai thác, sử dụng thế mạnh hiện có của các doanh nghiệp (cơ sở vật chất, trang thiết bị, hệ thống thông tin,...) để triển khai, phát triển dịch vụ logistics và mở rộng tầm hoạt động của các doanh nghiệp.

5. Đào tạo, nâng cao nhận thc và chất lượng nguồn nhân lực:

- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nhận thức và chất lượng nguồn nhân lực cho đội ngũ cán bộ, quản lý và người lao động trong các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp về lĩnh vực logistics nhằm đáp ứng nhu cầu trong quản lý điều hành hoạt động của doanh nghiệp.

- Có chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp, trường dạy nghề để đẩy mạnh công tác đào tạo với nhiều hình thức linh hoạt, cung cấp nhân lực đáp ứng cho ngành.

6. Các nhiệm vụ khác:

- Đầu tư trang thiết bị kiểm tra, đo lường và kiểm định phương tiện phục vụ hoạt động logistics.

- Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê và thu thập dữ liệu thống kê về logistics.

- Bố trí kinh phí hàng năm cho các đơn vị triển khai thực hiện.

(Các nhiệm vụ cụ thể về phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được huy động từ các nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn doanh nghiệp, vốn vay từ các tổ chức tín dụng, tài trợ quốc tế và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban ngành và UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này; đề xuất giải pháp huy động các nguồn lực xã hội để triển khai thực hiện các nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch; tổ chức kiểm tra, đôn đc, giám sát quá trình thực hiện Kế hoạch và tổng hợp báo cáo về UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.

2. Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao tập trung chỉ đạo, triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được nêu trong Kế hoạch và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thực hiện của đơn vị, địa phương mình. Định kỳ hàng năm (trước ngày 30 tháng 11 hàng năm) hoặc đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, gửi báo cáo đánh giá kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Công Thương) để tổng hợp báo cáo.

Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, khó khăn, giao Sở Công Thương chủ trì phối hợp với các Sở, Ban ngành và UBND huyện, thành phố và các doanh nghiệp hoạt động dịch vụ logistics báo cáo tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh để có hướng chỉ đạo, giải quyết kịp thời./.

 

PHỤ LỤC

NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 394/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Stt

Nhiệm vụ

Kết quả đạt được

Cơ quan chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời gian thực hiện

I

Hoàn thiện chính sách, pháp luật về dịch vụ logistics

1

Nghiên cứu, áp dụng có hiệu quả các chính sách, pháp luật quy định về phát triển dịch vụ logistics; kiểm tra, rà soát và ban hành các văn bản triển khai phát triển dịch vụ logistics cho phù hợp với tình hình thực tế và điều kiện của tnh.

Tạo cơ sở pháp lý cho hoạt động logistics

Sở Công Thương

Các Sở, Ban ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị trấn, Ban quản lý Khu công nghiệp tnh, các doanh nghiệp.

2018-2025

2

Phổ biến, tuyên truyền về các cam kết quốc tế của Việt Nam liên quan đến dịch vụ logistics

Nâng cao hiểu biết của doanh nghiệp về các cam kết quốc tế liên quan đến logistics để áp dụng đúng các cam kết này

Sở Công Thương

Các cơ quan Báo, Đài, Hiệp Hội doanh nghiệp tnh

2018-2025

3

Triển khai các giải pháp hỗ trợ phát triển dịch vụ logistics tại địa phương

Các chương trình kế hoạch htrợ phát triển dịch vụ logistics phù hợp tại địa phương.

Sở Công Thương

Các Sở, Đan ngành liên quan, Ban quản lý Khu công nghiệp tỉnh.

2020

II

Đầu tư hạ tầng logistics

1

Rà soát các quy hoch, kế hoạch, đảm bảo tính đồng bộ của hạ tầng giao thông và dịch vụ vận tải với mục tiêu phát triển dịch vụ logistics

Đảm bảo các quy hoạch, kế hoạch về giao thông vận tải phù hợp với các chiến lược, quy hoạch về sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, xuất nhập khẩu, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, gắn kết quy hoạch vtrung tâm logistics, kho ngoại quan trong một tng ththống nhất

Sở Giao thông Vận tải

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Công Thương

2018-2020

2

Xây dựng các chính sách ưu đãi, đẩy mạnh công tác kêu gọi, thu hút đầu tư vào lĩnh vực hạ tầng logistics

Ban hành chính sách ưu đãi nhằm thu hút vốn đầu tư trong nước và nước ngoài, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư vào lĩnh vực dịch vụ logistics và phát trin kết cấu hạ tầng logistics

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố, Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh

2019

3

Tăng cường hợp tác vi các đối tác trong và ngoài nước để phát triển, mrộng kết nối hạ tầng logistics

Phát triển, mở rộng kết nối hạ tầng logistics vi các nước trong khu vực miền Trung, Tây Nguyên và phía Nam nhằm phát trin vận tải đa phương thức, vận tải xuyên biên giới và quá cảnh

Sở Giao thông vận tải

Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố, Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh

2018-2025

4

Xây dựng đường cao tốc Cam Ranh - Phan Rang - Vĩnh Hảo (Cam Lâm- Vĩnh Hảo)

Kế hoạch thông xe vào hăm 2020 theo tiến độ của Bộ Giao thông vận tải

Sở Giao thông vận tải

Các sở, ban, ngành, địa phương

2017-2020

5

Xây dựng Cảng tổng hợp Cà Ná đáp ứng nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa tổng hợp, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận và các tỉnh thuộc khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

Kế hoạch triển khai giai đoạn 1 trước năm 2020 theo tiến độ của Bộ Giao thông vận tải

Sở Giao thông vận tải và Công ty Cổ phần tập đoàn Hoa Sen

Các sở, ban, ngành, địa phương

2018 - 2025

6

Đẩy mạnh phát triển loại hình vận tải đa phương thức; khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia và phát triển Sàn giao dịch vận tải, Sàn giao dịch logistics

Tăng khối lượng hàng hóa vận chuyển theo hình thức vận tải đa phương thức, vận tải xuyên biên giới, quá cảnh

Sở Giao thông Vận tải

Các doanh nghiệp

2018-2025

7

Cải thiện cơ sở hạ tầng logistics gắn với thương mại điện tử

Phát triển hệ thống vận chuyển nhằm đáp ứng xu thế phát triển của thương mại điện tử

Sở Công Thương; Sở Giao thông Vận tải.

UBND các huyện, thành phố và Ban quản lý Khu công nghiệp tỉnh

2019-2020

III

Nâng cao năng lực doanh nghiệp và chất lượng dịch vụ.

1

Khuyến khích, hướng dẫn doanh nghiệp một số ngành áp dụng mô hình quản trị chuỗi cung ứng tiên tiến

Doanh nghiệp một số ngành áp dụng mô hình quản trị chuỗi cung ứng tiên tiến trong quá trình sản xuất, kinh doanh, trong đó chú trọng triển khai các hoạt động logistics trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin và các công nghệ mới trong logistics

Sở Công Thương

Các doanh nghiệp

2021

2

Ưu tiên ngân sách hỗ trợ nghiên cứu, ứng dụng, chuyn giao công nghệ và tiến bộ kỹ thuật phục vụ phát triển dịch vụ logistics và xã hội hóa nguồn lực phát triển dịch vụ logistics

Nghiên cứu và ứng dụng các công nghệ mới, tiến bộ kỹ thuật trong quản lý, vận hành, đào tạo về chuỗi cung ứng và dịch vụ logistics.

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Tài chính; Sở kế hoạch và Đầu tư; Sở Nội vụ; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

2018-2025

3

Tích hợp sâu dịch vụ logistics với các ngành sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, hoạt động xuất nhập khẩu, lưu thông hàng hóa trong nước và các ngành dịch vụ khác

Nâng cao số lượng doanh nghiệp sản xuất, thương mại có sử dụng dịch vụ logistics để nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị mình

Hiệp hội Doanh nghiệp tnh

Các Sở, ban ngành, Doanh nghiệp

2018-2025

4

Tổ chức các lớp tập huấn, phổ biến kiến thức v đàm phán, ký kết, thực hiện hợp đồng; giải quyết tranh chấp hợp đồng dịch vụ logistics

Doanh nghiệp nâng cao trình độ, năng lực đàm phán, ký kết, thực hiện hợp đng, xử lý tranh chấp liên quan đến hoạt động logistics

Sở Công Thương

Sở Ngoại vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các doanh nghiệp

2020-2025

IV

Phát triển thị trường dịch vụ logistics.

1

Đẩy mạnh xúc tiến thương mại cho dịch vụ logistics

Triển khai thông tin, tổ chức doanh nghiệp tham gia hội chợ, triển lãm, hội nghị kết nối, hợp tác đầu tư về hoạt động dịch vụ logistics

Sở Công Thương

Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, Ban ngành liên quan; các doanh nghiệp

2020-2025

2

Thúc đẩy phát triển thuê ngoài dịch vụ logistics

Đẩy mạnh tuyên truyền cho các doanh nghiệp sản xuất, xuất nhập khẩu và thương mại nội địa về việc sử dụng dịch vụ logistics thuê ngoài theo hướng chuyên môn hóa, phân công lao động hợp lý trong chuỗi cung ứng.

Sở Công Thương

Các Sở, ban ngành/ Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh/ các Doanh nghiệp

2019-2025

3

Khuyến khích sự liên doanh, liên kết giữa các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm tạo nên sức mạnh triển khai, phát triển dịch vụ logistics và mở rộng tầm hoạt động của các doanh nghiệp

Nâng cao vai trò của các doanh nghiệp trong hoạt động đẩy mạnh phát triển dịch vụ logistics

Sở Giao thông vận tải

Các sở, ban, ngành, địa phương

2018 - 2025

4

Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế về logistics

Tăng cường liên kết với các Hiệp hội và Doanh nghiệp dịch vụ logistics trong khu vực; thu hút doanh nghiệp logistics trong và ngoài nước đến đầu tư, hợp tác với các doanh nghiệp của tỉnh Ninh Thuận

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Công thương, các sở, ban, ngành, địa phương

2018-2025

V

Đào tạo, nâng cao nhận thức và chất lượng nguồn nhân lc

1

Tổ chức tập huấn, bi dưỡng kiến thức về logistics cho cán bộ, công chức ở các sở, ngành và UBND các huyện,thị trấn, thành phố.

Phối hp xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chc, viên chức hàng năm của tỉnh.

Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Nội vụ, Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện, thành phố, Doanh nghiệp

2019-2025

VI

Các nhiệm vụ khác

1

Đầu tư trang thiết bị kiểm tra, đo lường và kiểm định phương tiện đo lường phục vụ hoạt động logistics

Đảo đảm trang thiết bị kiểm tra, đo lường và kiểm định phương tiện đo đảm bảo tính chính xác, trung thực trong giao nhận hàng hóa

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Tài chính, Sở Công Thương

2019-2022

2

Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê và thu thập dữ liệu thống kê về logistics.

Hình thành hệ thống chỉ tiêu thống kê và tiến hành thu thập dữ liệu thống kê về logistics.

Cục Thống kê

Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố, các Doanh nghiệp

2019