Quyết định 390/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế hoạt động của Tổ công tác liên ngành quản lý bảo vệ rừng tỉnh Kon Tum
Số hiệu: 390/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Nguyễn Văn Hòa
Ngày ban hành: 18/07/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 390/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 18 tháng 07 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA TCÔNG TÁC LIÊN NGÀNH QUẢN LÝ BẢO VỆ RỪNG TNH KON TUM

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004;

Căn cứ Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng;

Căn cứ Thông báo số 191/TB-VPCP ngày 22/7/2016 của Văn phòng Chính phủ về Kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị về các giải pháp khôi phục rừng bền vững vùng Tây Nguyên nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 273/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh về việc thành lp T công tác liên ngành quản lý bảo vệ rừng tnh Kon Tum;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 1047/SNN-KH ngày 22/6/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của T công tác liên ngành qun lý bảo vệ rừng tnh Kon Tum.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực ktừ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các thành viên Tcông tác liên ngành quản lý bảo vệ rừng tnh Kon Tum; Thủ trưởng các đơn vị, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT T
nh y; HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các S
, ban ngành thuộc tnh;
- UBND các cấp huyện, xã;
- Các BQL rừng phòng hộ
, đặc dụng;
- Các Công ty
TNHH MTV lâm nghiệp;
- Văn phòng UBND
tỉnh;
- Lưu VT, NNTN3
.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hòa

 

QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG

TỔ CÔNG TÁC LIÊN NGÀNH QUẢN LÝ, BẢO VỆ RỪNG TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 390/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định về tổ chức, nguyên tắc hoạt động, nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ làm việc và quan hệ phối hợp công tác của Tcông tác liên ngành quản lý bảo vệ rừng tỉnh Kon Tum (sau đây gọi tắt là T QLBVR cp tnh) trong việc thực hiện kiểm tra, ngăn chặn tình trạng phá rừng, khai thác, chế biến, vận chuyển, mua bán gỗ, lâm sản, động vật rừng trái pháp luật trên địa bàn tỉnh.

2. Ttrưởng, Tổ phó, các thành viên T QLBVR cp tỉnh; tổ chức và cá nhân liên quan trên địa bàn tỉnh chịu sự điều chỉnh của Quy chế này.

Điều 2. Nguyên tắc hoạt động của Tổ QLBVR cấp tnh

1. Tổ QLBVR cp tnh làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, hoạt động theo quy định của pháp luật, đcao trách nhiệm cá nhân của Ttrưởng, các Tphó và các thành viên; đảm bảo sự phối hợp hoạt đng gia các cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, ngăn chặn tình trạng phá rừng, khai thác, chế biến, vận chuyển, mua bán g, lâm sản, động vật rừng trái pháp luật trên địa bàn tỉnh, kịp thời xử lý theo quy định của pháp luật.

2. Các thành viên của T QLBVR cp tỉnh khi nắm bt thông tin và thi hành nhiệm vụ phải đm bo tuyệt đối bí mật và chịu trách nhiệm trước Tổ trưng và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được phân công.

3. Tùy theo tính chất vụ việc, nội dung và tình hình thực tế, Ttrưởng có trách nhiệm triệu tập thành viên đtriển khai thực hiện.

Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổ QLBVR cấp tnh

1. Xây dựng kế hoạch kim tra định kỳ, đột xuất công tác quản lý, bảo vệ rừng và quản lý lâm sn trên địa bàn tỉnh.

2. Tổ chức kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất công tác qun lý, bảo vệ rừng và qun lý lâm sản của các cơ quan, đơn vị, địa phương; kiểm tra đôn đốc các cơ quan chức năng, địa phương trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ qun lý bảo vệ rừng và quản lý lâm sn trên địa bàn tnh, kể cả khu vực biên giới.

3. Kiểm tra, xử lý nghiêm các hoạt động khai thác, vận chuyn, mua bán, cất giữ, chế biến, kinh doanh lâm sản trái với các quy định của Nhà nước và các hành vi vi phạm Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.

4. Chỉ đạo công tác phối hợp giữa các cơ quan, lực lượng chức năng và Tổ công tác liên ngành 389 trong việc phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn, xử lý các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, kinh doanh gỗ và các sản phẩm chế biến từ gtrái pháp luật.

5. Thực hiện kim tra đột xuất khi có chỉ đạo của UBND tỉnh về kiểm tra, xác minh thông tin phản ánh các hành vi khai thác, chế biến, vận chuyn, mua bán gỗ, lâm sản, động vật rừng trái pháp luật nhằm phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm Luật Bảo vệ và Phát triển rừng trên địa bàn tỉnh; trọng điểm tại các khu rừng tự nhiên còn trlượng gnhiều, gquý hiếm thuộc lâm phn các Ban qun lý rừng phòng hộ, đặc dụng, Vườn quốc gia, Khu bo tồn thiên nhiên và các Công ty TNHH MTV lâm nghiệp qun lý trên địa bàn toàn tỉnh; các khu vực giáp ranh của tnh, khu vực biên giới.

6. Phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các hoạt động vận chuyn, buôn bán lâm sản trái pháp luật trên các tuyến Quốc lộ qua địa bàn tnh hoặc các bến bãi, địa điểm tập kết gỗ các cửa khu chính, cửa khu phụ và li mở khu vực biên giới.

7. Kiểm tra, kiểm soát thường xuyên, đột xuất các cơ sở kinh doanh, chế biến lâm sản, các cơ sở mộc dân dụng, cơ sở sn xuất các sản phẩm từ gỗ trên địa bàn tỉnh; kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý và chỉ đạo các cơ quan chức năng xử lý nghiêm các cơ sở vi phạm. Chỉ đạo công tác quy hoạch, sp xếp lại các cơ sở kinh doanh, chế biến lâm sản, cơ sở mộc dân dụng, cơ sở sản xuất các sản phẩm thủ công mỹ nghệ từ gtrên địa bàn tỉnh.

8. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc công tác điều tra, xử lý các vụ án, vụ việc vi phạm Luật Bảo vệ và Phát triển rừng phức tạp nghiêm trọng; kịp thời phát hiện, đề xuất UBND tỉnh xlý kịp thời các tình hung phức tạp phát sinh.

9. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ về UBND tỉnh sau khi kết thúc mỗi đợt kim tra hoặc báo cáo nhanh trong trường hợp đột xuất, cần thiết; đề xuất các vấn đề liên quan đến chtrương, chính sách, cơ chế, chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ đấu tranh phòng, chống và xử lý các hành vi vi phạm Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của T trưởng Tổ QLBVR cp tnh.

Tổ trưởng TQLBVR cấp tỉnh là người trực tiếp chỉ đạo, điều hành các hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của TQLBVR cấp tnh theo quy định của pháp luật và Quy chế này.

1. Phụ trách chung, lãnh đạo, điều hành mọi hoạt động của TQLBVR cấp tnh; triệu tập, chủ trì cuộc họp, các đợt kiểm tra thường xuyên, đột xuất của TQLBVR cấp tỉnh thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Điều 2, Quyết định số 273/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh.

2. Quyết định chương trình hoạt và kế hoạch công tác của TQLBVR cấp tỉnh.

3. Phân công nhiệm vụ cho các Tphó, các thành viên; ủy quyn cho các Tphó giải quyết các công việc thuộc thẩm quyền khi Ttrưởng vắng mặt; chỉ đạo sự phối hợp thực hiện nhiệm vụ giữa các thành viên; đề xuất UBND tỉnh bổ sung, thay thế thành viên TQLBVR cấp tỉnh trong trường hợp cần thiết.

4. Chỉ đạo công tác phối hợp thực hiện nhiệm vụ giữa các cơ quan, lực lượng chức năng và Tcông tác liên ngành 389 trong việc phát hiện, đu tranh, ngăn chặn xử lý các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, kinh doanh g và các sn phẩm chế biến từ gtrái pháp luật.

5. Trước khi tiến hành các đợt kiểm tra thông báo cho Thtrưởng các cơ quan, đơn vị đề cử thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ.

6. Quyết định những vấn đề thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ QLBVR cấp tnh và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện nhiệm vụ được giao.

7. Báo cáo UBND tỉnh, Chtịch UBND tỉnh kết quả sau mỗi đợt kim tra, đề xuất những giải pháp để ngăn chặn triệt đtình trạng khai thác, chế biến, vận chuyn, buôn bán lâm sn, động vật rừng trái pháp luật.

Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ phó thường trực và Tổ phó T QLBVR cp tỉnh

1. Tổ phó TQLBVR cấp tỉnh là người giúp Ttrưởng TQLBVR cấp tnh thực hiện một số nhiệm vụ được T trưng phân công và chịu trách nhiệm trước Ttrưởng và pháp luật về việc làm của mình.

2. Thay mặt Tổ trưởng Tổ QLBVR cấp tỉnh (khi được ủy quyền) triệu tập, chtrì cuộc họp, các đợt kiểm tra của Tcông tác liên ngành; Thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Điều 2, Quyết định số 273/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh.

3. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công hoặc ủy quyền giải quyết công việc của Ttrưởng TQLBVR cấp tnh.

Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Tổ QLBVR cấp tỉnh

1. Tham gia đy đủ và kịp thời các đợt kiểm tra do T trưng triệu tập.

2. Trực tiếp tham gia kiểm tra, đề xuất xlý kịp thời các hành vi khai thác, chế biến, vận chuyển, mua bán gỗ, lâm sản, động vật rừng trái pháp luật trên địa bàn tỉnh (nếu có) đối với các lĩnh vực thuộc thẩm quyền, chức năng qun lý.

3. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổ trưởng hoặc Tphó thường trực, T phó (khi được T trưởng ủy quyền) giao nhiệm vụ.

4. Khi tiếp nhận được thông tin, tin báo, tố giác tội phạm hoặc trực tiếp phát hiện về các hành vi khai thác, buôn bán, điểm tập kết g, động vật rừng trái pháp luật, các phương tiện giao thông vận chuyn lâm sản, động vật rừng trái pháp luật phái kịp thời báo cáo với Tổ trưởng hoặc các T phó đtiến hành kiểm tra, ngăn chặn, xử lý kịp thời.

Điều 7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Cơ quan thường trực của T QLBVR cấp tỉnh

1. Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của T trưng, các Tổ phó TQLBVR cấp tnh trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của Tổ QLBVR cấp tnh.

2. Tổng hợp các thông tin, báo cáo, tài liệu và chuẩn bị các điều kiện cần thiết phục vụ các cuộc họp của TQLBVR cấp tỉnh; tham mưu ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành của Tổ QLBVR cp tnh;

3. Kiến nghị Tổ trưởng, các Tổ phó TQLBVR cấp tỉnh đề nghị các thành viên, Sở, ban ngành, đơn vị, địa phương có liên quan cung cấp thông tin cần thiết phục vụ hoạt động của TQLBVR cấp tnh.

4. Tham mưu Tổ QLBVR cấp tnh, Chủ tịch TQLBVR cấp tỉnh triển khai các nhiệm vụ, hoạt động của TQLBVR cấp tnh; đề xuất kế hoạch, chương trình hoạt động của TQLBVR cấp tnh.

5. Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác hành chính, bảo qun lưu giữ hồ sơ tài liệu của TQLBVR cấp tỉnh.

6. Định kỳ hằng quý hoặc đột xuất, tham mưu Tổ QLBVR cấp tỉnh tổng hợp, xây dựng báo cáo UBND tỉnh về kết quả hoạt động của Tổ QLBVR cấp tỉnh.

7. Thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan do Tổ trưng Tổ QLBVR cấp tnh phân công.

Chương III

CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC

Điều 8. Chế độ họp vào báo cáo

1. Tổ QLBVR cấp tỉnh định kỳ hàng quý, 06 tháng, năm và hoặc đột xuất khi cần thiết theo quyết định của Tổ trưởng hoặc các Tphó; các thành viên của Tổ QLBVR cấp tỉnh có trách nhiệm tham gia đầy đcác cuộc họp của T; trường hợp vắng mặt phải báo cáo trực tiếp Ttrưởng và ủy quyền cấp phó trực tiếp liên quan đến lĩnh vực của đơn vị mình phụ trách tham dự.

2. Tổ phó thường trực T QLBVR cp tnh báo cáo UBND tỉnh kết quả sau mỗi đợt kim tra, đề xuất những giải pháp để ngăn chặn triệt để tình trạng khai thác, chế biến, vận chuyển, mua bán lâm sn, động vật rừng trái pháp luật. Đối với các vụ việc phức tạp, nghiêm trọng báo cáo nhanh xin ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh. Định kỳ hàng quý hoặc đột xuất, báo cáo UBND tỉnh về kết quả hoạt động của Tổ QLBVR cấp tỉnh và đề xuất, kiến nghị.

Điều 9. Hình thức giải quyết công việc

1. Việc giải quyết công việc của TQLBVR cấp tỉnh được thực hiện bng nhiều hình thức như qua văn bản, email, trao đổi trực tiếp,...

2. Các nội dung thảo luận của Tổ QLBVR cấp tỉnh, ý kiến thảo luận của các thành viên, ý kiến kết luận cuộc họp của TQLBVR cấp tỉnh và các tài liệu liên quan phải được bảo mật theo quy định của pháp luật.

3. T phó thường trực Tổ QLBVR cấp tỉnh là người phát ngôn chính thức với các cơ quan báo chí, truyền thông về nội dung và kết quả các hoạt động của Tổ QLBVR cấp tỉnh trong trường hợp cần cung cấp thông tin cho báo chí.

Điều 10. Mối quan hệ công tác giữa Tổ công tác liên ngành với các Cơ quan, đơn vị liên quan

1. T QLBVR cấp tỉnh chuyển hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm về khai thác, chế biến, vận chuyển, mua bán, cất giữ lâm sn, động vật rừng trái pháp luật theo quy định của pháp luật.

2. Khi có thông báo các đợt kim tra của Tổ QLBVR cấp tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phải c thành viên tham gia đầy đủ và kịp thời để thực hiện nhiệm vụ. Thành viên được cơ quan, đơn vị cử phải chịu trách nhiệm về kết qutham gia kiểm tra, xử lý trước Ttrưởng và thủ trưng cơ quan, đơn vị.

3. Khi có yêu cầu của Tổ trưng Tổ QLBVR cấp tỉnh, Tổ trưng Tổ công tác liên ngành 389 tỉnh điều động thành viên tham gia đthực hiện nhiệm vụ.

Điều 11. Phương tiện, kinh phí hoạt động của T công tác liên ngành

1. Phương tiện: Sử dụng phương tiện của Văn phòng UBND tnh đối với Ttrưởng; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công thương và Chi cục Kiểm lâm (Các đơn vị tham gia đoàn kiểm tra phi hợp b trí phương tiện để sử dụng trong quá trình kiểm tra cho phù hợp).

2. Kinh phí hoạt động: Tcông tác liên ngành sử dụng kinh phí sự nghiệp đã được giao dự toán hàng năm cho các đơn vị.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. T trưng, Tphó thường trực, T phó, các thành viên T công tác liên ngành và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có thành viên tham gia Tcông tác liên ngành chịu trách nhiệm thi hành quy chế này.

Điều 13. Trong quá trình thực hiện Quy chế có thể sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình tình thực tế của địa phương theo đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan thường trực của TQLBVR cấp tnh)./.