Quyết định 39/2020/QĐ-UBND quy định về trình tự lập, thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường đối với công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu: | 39/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Trần Anh Thư |
Ngày ban hành: | 16/09/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2020/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 16 tháng 9 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN CHI PHÍ LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2806/TTr-SXD ngày 01 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quyết định này quy định về trình tự lập, thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường đối với công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang. Khi Bộ, ngành Trung ương ban hành văn bản có nội dung được quy định tại văn bản này sẽ thực hiện theo quy định của Trung ương.
b) Khuyến khích áp dụng Quy định này đối với các dự án đầu tư xây dựng có nguồn vốn khác có liên quan đến việc thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
Quyết định này áp dụng đối với chủ đầu tư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường của các dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Trình tự, thời điểm lập và trình thẩm định dự toán chi phí lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường
1. Đối với Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Chủ đầu tư tổ chức lập và trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định dự toán chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đồng thời với việc thẩm định dự toán chi phí các công việc thực hiện ở giai đoạn chuẩn bị dự án.
2. Đối với Kế hoạch bảo vệ môi trường: chủ đầu tư tổ chức lập và trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định dự toán chi phí lập kế hoạch bảo vệ môi trường đồng thời với việc thẩm định dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật.
Điều 3. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường
Cơ quan chủ trì thẩm định dự án chịu trách nhiệm thẩm định dự toán chi phí lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường. Cụ thể:
1. Đối với các Dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Sở Xây dựng thẩm định dự toán chi phí lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường các công trình dân dụng, công nghiệp nhẹ, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật và công trình giao thông trong đô thị (trừ công trình cầu vượt sông, đường quốc lộ qua đô thị, đường tỉnh lộ qua đô thị);
b) Sở Giao thông vận tải thẩm định dự toán chi phí lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường các công trình giao thông (kể cả đường tỉnh qua đô thị có cầu vượt sông);
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định dự toán chi phí lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn;
d) Sở Công thương thẩm định dự toán chi phí lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường các công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản, đường dây tải điện, trạm biến áp và công trình công nghiệp chuyên ngành;
2. Đối với các Dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế - Hạ tầng thực hiện thẩm định dự toán chi phí lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường.
Điều 4. Thẩm quyền phê duyệt dự toán chi phí lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường
1. Ủy quyền cho Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (sử dụng con dấu của đơn vị mình) phê duyệt dự toán chi phí lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt hoặc xem xét điều kiện năng lực thực tế của Phòng có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện trực thuộc, quyết định việc ủy quyền cho cơ quan này (sử dụng con dấu của đơn vị mình) phê duyệt phê duyệt dự toán chi phí lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của mình.
Điều 5. Nội dung dự toán chi phí lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường
1. Đối với Báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền thẩm định, phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh; kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền thẩm định, xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn tổ chức lập dự toán chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường với nội dung và phương pháp xác định dự toán chi phí theo quy định.
b) Chi phí viết báo cáo được quy định như sau:
- Đối với dự toán chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính, xem mỗi chương trong báo cáo đánh giá tác động môi trường là một chuyên đề. Chi phí viết báo cáo được tính không quá 5 chương x 5.000.000 đồng/chương = 25 triệu đồng (theo Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường thì nội dung công tác đánh giá tác động môi trường gồm 05 chương);
- Đối với những dự án có tính chất đặc thù về môi trường (xử lý rác, xử lý nước thải…) thì số lượng chuyên đề (nhiệm vụ) được tính thêm cho phù hợp tính chất của dự án trong trường hợp tư vấn có đề xuất giải pháp công nghệ xử lý nước thải hay xử lý chất thải.
- Đối với dự toán chi phí lập kế hoạch bảo vệ môi trường: chi phí viết báo cáo được tính không quá 5.000.000 đồng.
c) Các chi phí khảo sát, lấy mẫu thí nghiệm, chi phí giám sát môi trường và các phụ phí (văn phòng phẩm, đi lại...) được tính theo quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
2. Đối với Báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền thẩm định, phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường:
Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn tổ chức lập dự toán Báo cáo đánh giá tác động môi trường với nội dung và phương pháp xác định dự toán chi phí theo quy định. Giá trị dự toán được lập không quá giá trị trần quy định tại phụ lục đính kèm Quyết định này. Trường hợp dự án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất hoặc thay đổi công nghệ của dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động thuộc đối tượng phải lập thủ tục hành chính về môi trường thì phải lập mới thủ tục hành chính về môi trường cho tổng cả phần dự án/cơ sở đang hoạt động và phần mở rộng, nâng công suất.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các hợp đồng tư vấn lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường thực hiện trước khi Quyết định này có hiệu lực được thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký.
2. Đối với các dự án (báo cáo kinh tế kỹ thuật) đã được cấp thẩm quyền phê duyệt với dự toán chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường tạm tính thì chủ đầu tư tổ chức lập dự toán trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định để làm cơ sở chọn thầu, ký kết hợp đồng thực hiện.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp các sở, ban, ngành có liên quan, UBND cấp huyện triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 28 tháng 9 năm 2020 và thay thế Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Quy định về việc thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường đối với công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang.
3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ảnh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh có chỉ đạo kịp thời./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
GIÁ TRỊ TRẦN CỦA DỰ TOÁN CHI PHÍ LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(kèm theo Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Số tt |
Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng) |
Mức dự toán đối với các nhóm dự án (triệu đồng) |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
||
1 |
Đến 10 |
80 |
86 |
88 |
92 |
96 |
60 |
2 |
Trên 10 đến 20 |
125 |
130 |
135 |
140 |
150 |
90 |
3 |
Trên 20 đến 50 |
210 |
220 |
225 |
230 |
240 |
150 |
4 |
Trên 50 đến 100 |
375 |
380 |
390 |
410 |
430 |
270 |
5 |
Trên 100 đến 200 |
415 |
420 |
430 |
450 |
470 |
300 |
6 |
Trên 200 đến 500 |
540 |
550 |
560 |
590 |
620 |
390 |
7 |
Trên 500 đến 1.000 |
610 |
620 |
635 |
660 |
690 |
440 |
8 |
Trên 1.000 đến 1.500 |
650 |
670 |
685 |
720 |
750 |
480 |
9 |
Trên 1.500 đến 2.000 |
670 |
680 |
700 |
735 |
765 |
490 |
10 |
Trên 2.000 đến 3.000 |
700 |
710 |
730 |
760 |
790 |
510 |
11 |
Trên 3.000 đến 5.000 |
725 |
740 |
760 |
790 |
820 |
530 |
12 |
Trên 5.000 đến 7.000 |
770 |
780 |
800 |
840 |
870 |
560 |
13 |
Trên 7.000 |
840 |
860 |
880 |
920 |
960 |
610 |
Ghi chú:
Nhóm dự án:
a) Nhóm 1. Dự án công trình dân dụng.
b) Nhóm 2. Dự án hạ tầng kỹ thuật (trừ dự án giao thông).
c) Nhóm 3. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi.
d) Nhóm 4. Dự án giao thông.
đ) Nhóm 5. Dự án công nghiệp.
e) Nhóm 6. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường và các Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5 nêu trên).
* Đối với các dự án thuộc từ 02 nhóm trở lên thì áp dụng mức trần của nhóm có mức dự toán cao nhất./.
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 28/2006/CT-UBND về tăng cường quản lý hoạt động trò chơi có thưởng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 21/01/2020
Thông tư 25/2019/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 15/01/2020
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định mức đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh và cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 30/12/2019 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND về Quy chế khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 03/02/2020
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 20/02/2020
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Bắc Giang Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 26/02/2020
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất áp dụng từ năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 20/01/2020
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 03/01/2020
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/12/2019 | Cập nhật: 28/03/2020
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND về việc bãi bỏ văn bản Ban hành: 19/12/2019 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hoá”; Thôn, xóm, bản, làng, khối văn hoá; “Xã đạt chuẩn văn hoá nông thôn mới”; Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị; Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 22/2014/QĐ-UBND và 32/2016/QĐ-UBND Ban hành: 29/11/2019 | Cập nhật: 04/02/2020
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2475/QĐ-UBND Quy định tạm thời xây dựng, xem xét và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 29/11/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 28/11/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2018-2020 kèm theo Quyết định 25/2018/QĐ-UBND Ban hành: 28/11/2019 | Cập nhật: 07/05/2020
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/11/2019 | Cập nhật: 04/02/2020
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND về phân công cơ quan thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ quan quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/11/2019 | Cập nhật: 29/11/2019
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 2949/2015/QĐ-UBND Ban hành: 04/10/2019 | Cập nhật: 15/10/2019
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu tỉnh Nam Định Ban hành: 21/10/2019 | Cập nhật: 17/12/2019
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng kinh phí chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và hỗ trợ luân chuyển cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/10/2019 | Cập nhật: 01/11/2019
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về việc thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/10/2019 | Cập nhật: 04/11/2019
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm a và Điểm c Khoản 1 Điều 6 của Quy định về tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 11/2018/QĐ-UBND Ban hành: 12/11/2019 | Cập nhật: 16/11/2019
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 06/11/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 4 các Quyết định về tổ chức lại Trung tâm Y tế các huyện, thành phố trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hưng Yên Ban hành: 01/11/2019 | Cập nhật: 16/11/2019
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/10/2019 | Cập nhật: 23/10/2019
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 06/09/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND năm 2019 quy định về mức hỗ trợ kinh phí cho cán bộ thú y và những người tham gia phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/09/2019 | Cập nhật: 21/10/2019
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/10/2019 | Cập nhật: 18/10/2019
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng bảo vệ an ninh, trật tự ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 26/09/2019 | Cập nhật: 28/11/2019
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND bãi bỏ 15 văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 16/10/2019
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La Ban hành: 18/09/2019 | Cập nhật: 27/09/2019
Nghị định 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng Ban hành: 14/08/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động quảng cáo ngoài trời kèm theo Quyết định 11/2018/QĐ-UBND Ban hành: 25/09/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng Lộc Phát Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 26/09/2019
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 43/2013/QĐ-UBND quy định về công nhận và quản lý nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 22/08/2019 | Cập nhật: 13/12/2019
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định 4005/2016/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 02/08/2019 | Cập nhật: 22/08/2019
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/08/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về mức đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập và chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 31/08/2019
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường đối với công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 28/08/2019
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn xây dựng và bùn thải trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung khoản 2 Điều 3 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Ban hành: 17/09/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về quy trình tổ chức huy động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện của Nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Thông tư 02/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 13/02/2017
Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015