Quyết định 3853/QĐ-UBND năm 2018 về Bảng Tiêu chí, thang điểm thi đua hàng năm đối với các huyện, thị xã, thành phố
Số hiệu: | 3853/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Hồ Quốc Dũng |
Ngày ban hành: | 02/11/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3853/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 02 tháng 11 năm 2018 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM THI ĐUA HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27/10/2017 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 1618/QĐ-UBND ngày 13/5/2016 của UBND tỉnh về việc thành lập các Cụm, Khối thi đua thuộc tỉnh và ủy quyền cho các đơn vị, địa phương thành lập cụm, khối thi đua;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 563/TTr-SNV ngày 25/10/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng Tiêu chí, thang điểm thi đua hàng năm đối với các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 2. Giao Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc và hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3257/QĐ-UBND ngày 04/11/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Bảng Tiêu chí, thang điểm thi đua hàng năm đối với các huyện, thị xã, thành phố.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
BẢNG TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM THI ĐUA HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3853/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định)
I. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ THI ĐUA, THANG ĐIỂM
TT |
Các chỉ tiêu pháp lệnh và tiêu chí theo lĩnh vực |
Đơn vị tính |
Năm |
Điểm |
Ghi chú |
||||
Kế hoạch |
Thực hiện |
Mức độ hoàn thành kế hoạch |
Điểm chuẩn |
Điểm tự chấm |
Điểm thẩm định |
||||
A |
LĨNH VỰC KINH TẾ |
|
|
|
|
385 |
|
|
|
I |
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ |
|
|
|
|
280 |
|
|
|
1 |
Tổng Giá trị sản xuất tăng |
% |
|
|
|
50 |
|
|
|
2 |
Kết quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng dịch vụ, thương mại, công nghiệp, giảm nông, lâm, thủy sản trong tốc độ tăng trưởng. |
% |
|
|
|
50 |
|
|
|
3 |
Giá trị sản xuất nông - lâm - ngư - nghiệp. |
Tỷ đồng |
|
|
|
30 |
|
|
|
4 |
Giá trị sản xuất CN-TTCN (theo giá cố định năm 2010). |
Tỷ đồng |
|
|
|
30 |
|
|
|
5 |
Tổng thu ngân sách trên địa bàn (theo NQ HĐND huyện, thị xã, thành phố). |
Tỷ đồng |
|
|
|
120 |
|
|
|
II |
KẾT QUẢ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
|
|
45 |
|
|
|
1 |
Triển khai thực hiện đăng ký xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới (hoặc nâng cao tiêu chí xã nông thôn mới) đạt theo Nghị quyết HĐND huyện, thị xã, thành phố. |
|
|
|
Đạt |
10 |
|
|
|
Không đạt |
5 |
||||||||
2 |
Mỗi xã hoàn thành 02 tiêu chí/năm trở lên đối với các huyện chưa đạt chuẩn xây dựng NTM; riêng 3 huyện An Lão, Vân Canh, Vĩnh Thạnh mỗi xã phải hoàn thành 01 tiêu chí/năm trở lên. Mỗi xã nâng cao 01 tiêu chí/năm trở lên (đối với huyện đạt chuẩn NTM; thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM). |
Xã |
|
|
2đ/xã |
Tối đa 5đ |
|
|
|
3 |
Mỗi xã đăng ký và thực hiện có 01 sản phẩm giai đoạn 2018 - 2020 theo Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ. |
Sản phẩm |
|
|
1 sản phẩm/ xã = 2 điểm |
Tối đa 10 điểm |
|
|
|
4 |
Xây dựng xã đạt chuẩn Văn hóa nông thôn mới; phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị. |
% |
|
|
|
Tối đa 10 điểm |
|
|
|
5 |
Xây dựng, duy trì và giữ vững tiêu chí Quốc gia về y tế xã theo Bộ tiêu chí mới trong năm. |
% |
|
|
|
Tối đa 10 điểm |
|
|
|
III |
XÂY DỰNG, QUẢN LÝ ĐÔ THỊ, ĐẤT ĐAI, MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
|
60 |
|
|
|
1 |
Công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường (lĩnh vực lấn chiếm đất đai, tài nguyên, khoáng sản) |
Xếp loại |
|
|
Tốt |
10 |
|
|
|
Khá |
7 |
||||||||
TB |
4 |
||||||||
2 |
Công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực Xây dựng (lĩnh vực quản lý cất nhà trái phép, quản lý phân cấp lĩnh vực xây dựng). |
Xếp loại |
|
|
Tốt |
10 |
|
|
|
Khá |
7 |
||||||||
TB |
4 |
||||||||
3 |
Tỷ lệ % hộ dân nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh so với NQ HĐND. |
Xếp loại |
|
|
Vượt |
10 |
|
|
|
Đạt |
9 |
||||||||
K. đạt |
4 |
||||||||
4 |
Giảm số vụ vi phạm ô nhiễm môi trường, phá rừng so với năm trước. |
Xếp loại |
|
|
Tốt |
15 |
|
|
|
Khá |
10 |
||||||||
TB |
4 |
||||||||
5 |
Tỷ lệ % độ che phủ rừng. |
Xếp loại |
|
|
Vượt |
15 |
|
|
|
Đạt |
12 |
||||||||
K. đạt |
4 |
||||||||
B |
LĨNH VỰC VĂN HÓA - XÃ HỘI |
|
|
|
|
240 |
|
|
|
I |
GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO |
|
|
|
|
60 |
|
|
|
1 |
Huy động trẻ 5 tuổi, học sinh vào lớp 1, lớp 6 đến trường đúng độ tuổi (cộng lại tính bình quân). |
% |
|
|
99 -100% |
10 |
|
|
|
97- <99% |
7 |
||||||||
<97% |
4 |
||||||||
2 |
Tỷ lệ học sinh bỏ học (cấp 1, 2) (cộng lại tính bình quân trong năm/tổng số học sinh). |
% |
|
|
<0,5% |
10 |
|
|
|
0,5-1% |
7 |
||||||||
> 1% |
0 |
||||||||
3 |
Điểm sàn tuyển sinh vào lớp 10 hệ công lập. |
Điểm |
|
|
≥22 đ |
20 |
|
|
|
17<22 đ |
15 |
||||||||
<17đ |
10 |
||||||||
4 |
Đạt học sinh giỏi cấp Quốc gia cứ 1 HS được 1 đ/HS. |
% |
|
|
Cứ 01 HSQG/1đ |
Tối đa 3điểm |
|
|
|
5 |
Đạt HS giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa (tính %/tổng số học sinh dự thi khối lớp 9 do tỉnh tổ chức, đã đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích (có QĐ đạt giải của Sở GD-ĐT). |
|
|
|
Cứ 5% HSCT/1đ |
Tối đa 7điểm |
|
|
|
6 |
Trường đạt chuẩn Quốc gia trong năm có Quyết định công nhận, công nhận lại MN, TH, THCS. |
Trường |
|
|
1 tr = 2 điểm |
Tối đa 10 điểm |
|
|
|
II |
VĂN HÓA - THỂ THAO |
|
|
|
|
50 |
|
|
|
1 |
Thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” có thiết chế văn hóa và thực hiện bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc. |
Xếp loại |
|
|
Tốt |
10 |
|
|
|
Khá |
7 |
||||||||
Trung bình |
5 |
||||||||
2 |
Thực hiện xây dựng cơ quan, thôn, làng văn hóa so với kế hoạch. |
Xếp loại |
|
|
Vượt |
10 |
|
|
|
Đạt |
9 |
||||||||
K. đạt |
5 |
||||||||
3 |
Công tác quản lý văn hóa, hoạt động thông tin tuyên truyền, phong trào văn hóa, văn nghệ quần chúng tổ chức trong năm, tham gia đăng cai các giải do tỉnh tổ chức. |
|
|
|
Tốt |
10 |
|
|
|
Khá |
7 |
||||||||
Trung bình |
5 |
||||||||
4 |
Hàng năm tổ chức tốt các hoạt động thể dục - thể thao, các môn thể thao truyền thống cấp huyện, thị xã, thành phố thu hút toàn dân tham gia. |
|
|
|
Mỗi môn được 2 điểm |
Tối đa 10 đ |
|
|
|
5 |
Tham gia các giải thể thao cấp quốc tế, quốc gia, cấp tỉnh. |
Huy chương |
|
|
1,5đ/HCQT |
Tối đa 10 điểm |
|
|
|
1đ/HCQG |
|||||||||
0,5đ/ HCT |
|||||||||
III |
Y TẾ, DÂN SỐ |
|
|
|
|
70 |
|
|
|
1 |
Thực hiện các chương trình y tế quốc gia, tiêm chủng vacxin định kỳ, đột xuất, xây dựng hệ thống y tế cơ sở, phòng chống dịch bệnh, ATVS thực phẩm. |
Xếp loại |
|
|
Tốt |
10 |
|
|
|
Khá |
7 |
||||||||
Trung bình |
5 |
||||||||
2 |
Giảm tỷ suất sinh tính tỷ lệ %0 so với NQHĐND hoặc KH (trừ các huyện, TX,TP đã đạt được mức sinh thay thế). |
0 |
|
|
Vượt |
10 |
|
|
|
Đạt |
8 |
||||||||
K. đạt |
4 |
||||||||
3 |
Giảm tỷ lệ % trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng so với Nghị quyết hoặc Kế hoạch. |
Xếp loại |
|
|
Vượt |
10 |
|
|
|
Đạt |
8 |
||||||||
K. đạt |
6 |
||||||||
4 |
Giảm tỷ lệ % sinh con thứ 3 trở lên so với Nghị quyết hoặc Kế hoạch. |
Xếp loại |
|
|
Vượt |
10 |
|
|
|
Đạt |
8 |
||||||||
K. đạt |
4 |
||||||||
5 |
Hiến máu nhân đạo so với Chỉ tiêu giao hoặc Kế hoạch. |
Xếp loại |
|
|
Vượt |
10 |
|
|
|
Đạt |
8 |
||||||||
K. đạt |
4 |
||||||||
6 |
Hoàn thành chỉ tiêu thực hiện Bảo hiểm y tế được UBND tỉnh giao. |
Xếp loại |
|
|
Vượt |
20 |
|
|
|
Đạt |
17 |
||||||||
K. đạt |
12 |
||||||||
IV |
LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
|
|
|
|
60 |
|
|
|
1 |
Thực hiện chính sách xã hội, chính sách người có công. |
Xếp loại |
|
|
Xuất sắc |
15 |
|
|
|
Tốt |
12 |
||||||||
Khá |
9 |
||||||||
Trung bình |
6 |
||||||||
2 |
Thực hiện chương trình quốc gia về xây dựng xã, phường phù hợp với trẻ em. |
% |
|
|
90-100% |
10 |
|
|
|
70<90% |
7 |
||||||||
<70% |
4 |
||||||||
3 |
Giảm tỷ lệ % hộ nghèo theo quy định hàng năm. |
Xếp loại |
|
|
Vượt |
15 |
|
|
|
Đạt |
12 |
||||||||
K. đạt |
9 |
||||||||
4 |
Số lao động được được đào tạo nghề, giải quyết việc làm theo Nghị quyết hoặc Kế hoạch. |
Xếp loại |
|
|
Vượt |
10 |
|
|
|
Đạt |
7 |
||||||||
K. đạt |
3 |
||||||||
5 |
Số lao động hàng năm đi xuất khẩu lao động theo Nghị quyết HĐND hoặc Kế hoạch tỉnh giao. |
|
|
|
Vượt |
10 |
|
|
|
Đạt |
7 |
||||||||
K. đạt |
3 |
||||||||
C |
LĨNH VỰC NỘI CHÍNH |
|
|
|
|
90 |
|
|
|
1 |
Công tác giao quân hàng năm. |
|
|
|
Đạt |
20 |
|
|
|
Không đạt |
10 |
||||||||
2 |
Công tác huấn luyện LLDQTV; Duy trì công tác trực SSCĐ, công tác bồi dưỡng KTQP cho đối tượng theo phân cấp đạt chỉ tiêu tỉnh giao. |
Xếp loại |
|
|
Tốt |
10 |
|
|
|
Khá |
8 |
||||||||
Trung bình |
6 |
||||||||
3 |
Công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông |
Xếp loại |
|
|
Giảm 3 mặt |
20 |
|
|
|
Giảm 2 mặt |
10 |
||||||||
Giảm 1 mặt |
5 |
||||||||
4 |
Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội phòng chống kiểm soát ma túy, mại dâm, gian lận thương mại. |
Xếp loại |
|
|
Tốt |
15 |
|
|
|
Khá |
10 |
||||||||
Trung bình |
7 |
||||||||
5 |
Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra. Thực hiện tốt Luật Phòng, chống tham nhũng và Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. |
Xếp loại |
|
|
Tốt |
15 |
|
|
|
Khá |
10 |
||||||||
Trung bình |
7 |
||||||||
6 |
Tổ chức tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh của công dân kịp thời, đúng quy định của pháp luật. |
Xếp loại |
|
|
Tốt |
10 |
|
|
|
Khá |
7 |
||||||||
Trung bình |
5 |
||||||||
D |
CÔNG TÁC XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN, ĐẢNG, CÁC ĐOÀN THỂ CHÍNH TRỊ |
|
|
|
|
150 |
|
|
|
1 |
Xây dựng, thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm. |
Xếp loại |
|
|
Xuất sắc |
25 |
|
|
|
Tốt |
20 |
||||||||
Khá |
15 |
||||||||
Trung bình |
10 |
||||||||
Yếu |
0 |
||||||||
2 |
Thực hiện tốt chỉ số ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nước hiệu quả. |
|
|
|
Tốt |
10 |
|
|
|
Khá |
7 |
||||||||
Trung bình |
5 |
||||||||
3 |
Xây dựng chính quyền cơ sở xã, phường, thị trấn xuất sắc. |
xã |
|
|
2đ/xã xuất sắc |
Tối đa 10đ |
|
|
|
4 |
Tiếp tục đổi mới, sắp xếp bộ máy của hệ thống chính trị huyện, thị xã, thành phố tinh gọn theo QĐ số 2268/QĐ-UBND ngày 06/7/2018 gắn KH số 26-KH/TU ngày 15/3/2018 của Tỉnh ủy. |
huyện |
|
|
Tốt |
20 |
|
|
|
Khá |
15 |
||||||||
Trung bình |
10 |
||||||||
5 |
Công tác xây dựng Tổ chức cơ sở Đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên (nếu có dưới 50% tổ chức cơ sở Đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ thì không chấm điểm). |
% |
|
|
86 -100% |
40 |
|
|
|
75-85% |
35 |
||||||||
65 -74% |
30 |
||||||||
50 -64% |
25 |
||||||||
6 |
Kết quả thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW của Bộ Chính trị Khóa XII về “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”. |
Xếp loại |
|
|
Tốt |
10 |
|
|
|
Khá |
7 |
||||||||
TB |
5 |
||||||||
7 |
Có sơ, tổng kết, biểu dương các gương điển hình tiên tiến về học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. |
|
|
|
Có tổ chức |
5 |
|
|
|
Không tổ chức |
0 |
||||||||
8 |
Xây dựng các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội cấp xã, phường, thị trấn vững mạnh trở lên. |
% |
|
|
95-100% |
30 |
|
|
|
85 - 94 % |
25 |
||||||||
<85% |
20 |
||||||||
E |
CÔNG TÁC THI ĐUA KHEN THƯỞNG |
|
|
|
|
105 |
|
|
|
1 |
Hàng năm Ban hành Chỉ thị (hoặc kế hoạch) chỉ đạo về việc tổ chức phong trào thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội ngay đầu năm và kịp thời chỉ đạo, triển khai hiệu quả công tác thi đua khen thưởng. |
|
|
|
Tốt |
10 |
|
|
|
Khá |
7 |
||||||||
TB |
5 |
||||||||
2 |
Quan tâm đề nghị khen thưởng cho công nhân, nông dân cấp tỉnh, cấp Trung ương. |
Xếp loại |
|
|
Có cấp tỉnh, TW |
10 |
|
|
|
Có cấp tỉnh |
5 |
||||||||
Không có |
0 |
||||||||
3 |
Tổ chức hoạt động cụm, khối thi đua trực thuộc, chỉ đạo hoạt động có hiệu quả. |
Xếp loại |
|
|
Tốt |
10 |
|
|
|
Khá |
7 |
||||||||
TB |
5 |
||||||||
4 |
Củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy, cán bộ làm công tác thi đua khen thưởng từ huyện, thị xã, thành phố đến cơ sở đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao. |
Xếp loại |
|
|
Tốt |
10 |
|
|
|
Khá |
7 |
||||||||
TB |
5 |
||||||||
5 |
Có Quy chế hoạt động của Hội đồng TĐKT huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn. |
% |
|
|
90-100% |
10 |
|
|
|
70<90% |
7 |
||||||||
<70% |
5 |
||||||||
6 |
Tổ chức tập huấn công tác thi đua, khen thưởng cho đơn vị cơ sở. |
|
|
|
Có tổ chức |
10 |
|
|
|
Không tổ chức |
0 |
|
|
|
|||||
7 |
Thành lập, kiện toàn kịp thời Hội đồng và ban hành quy chế xét sáng kiến huyện, thị xã, thành phố để xét theo quy định. |
|
|
|
|
10 |
|
|
|
8 |
Tổ chức tổng kết công tác TĐKT, làm tốt công tác xây dựng, nhân điển hình tiên tiến, báo cáo kịp thời cho Cụm thi đua, UBND tỉnh. |
|
|
|
Quý I |
15 |
|
|
|
Tháng 4 |
10 |
||||||||
Không tổ chức |
0 |
||||||||
9 |
Có báo cáo sơ kết 6 tháng, báo cáo kịp thời cho Cụm thi đua, UBND tỉnh. |
|
|
|
Đúng thời gian QĐ |
5 |
|
|
|
10 |
Xét khen thưởng và đề nghị khen thưởng đúng Quy định của UBND tỉnh. |
|
|
|
Tốt |
15 |
|
|
|
Khá |
10 |
||||||||
TB |
5 |
||||||||
|
Tổng số điểm đạt được |
|
|
|
|
970 |
|
|
|
1. Lĩnh vực kinh tế (điểm chuẩn 385 điểm + 23 điểm thưởng = 408 điểm)
a. Các chỉ tiêu về kinh tế: (điểm chuẩn 280 điểm + 22 điểm thưởng = 302 điểm) cách tính như sau;
+ Tiêu chí có số thứ tự 1, 3, 4: Nếu kết quả thực hiện đạt 100% so với Nghị quyết HĐND huyện, thị xã, thành phố (Sau đây gọi là Nghị quyết HĐND) đề ra thì chấm bằng điểm chuẩn; cứ tăng 01% được cộng 01 điểm, giảm 01% trừ 01 điểm, tối đa tăng giảm không quá 10% số điểm chuẩn.
+ Tiêu chí số 2: Tỷ trọng nông, lâm, thủy sản nếu giảm 01% so với Nghị quyết HĐND đề ra thì được cộng 01 điểm, tăng 01% trừ thì bị trừ 01 điểm, bằng so với Nghị quyết HĐND đề ra được tính điểm chuẩn, tối đa tăng giảm không quá 10% số điểm chuẩn.
+ Tiêu chí số 5: Tổng thu ngân sách thu (không tính nguồn thu từ trợ cấp, thu tiền sử dụng đất) nếu vượt 2% thì được cộng thêm 1 điểm, giảm 2% trừ 1 điểm, bằng so với Nghị quyết HĐND đề ra được tính điểm chuẩn, tối đa tăng giảm không quá 10% số điểm chuẩn.
* Tổng điểm cộng (điểm trừ) các chỉ tiêu phần A, mục I không vượt quá 22 điểm.
Các tiêu chí này căn cứ vào báo cáo kinh tế xã hội, báo cáo tổng kết công tác thi đua, khen thưởng của năm của các huyện, thị xã, thành phố báo cáo để làm cơ sở chấm điểm; trường hợp các huyện, thị xã, thành phố không chứng minh được các tiêu chí đạt thì do Cụm thi đua thống nhất cách tính sao cho khách quan để làm cơ sở chấm điểm.
b. Các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới: (điểm chuẩn 45 điểm + 01 điểm thưởng = 46 điểm)
+ Tiêu chí số 1: Nếu kết quả thực hiện đăng ký xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới (hoặc xã nâng cao tiêu chí nông thôn mới, đăng ký chương trình mỗi xã 01 sản phẩm, xã nông thôn mới kiểu mẫu) đạt theo Nghị quyết HĐND huyện, thị xã, thành phố thì chấm với số điểm tương ứng là 10; không đạt theo Nghị quyết thì chấm với số điểm tương ứng là 5. Huyện, thị xã, thành phố nào vượt theo chỉ tiêu đăng ký thì được thưởng 01 điểm.
+ Tiêu chí số 2: Mỗi xã hoàn thành 02 tiêu chí/năm trở lên đối với các huyện chưa đạt chuẩn xây dựng nông thôn mới; riêng các huyện An Lão, Vân Canh, Vĩnh Thạnh mỗi xã phải hoàn thành 01 tiêu chí/năm trở lên. Mỗi xã nâng cao 01 tiêu chí/năm trở lên (đối với huyện đạt chuẩn nông thôn mới; thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới) thì tương ứng chấm 02 điểm trên xã. Điểm tối đa của tiêu chí này là 05 điểm.
+ Tiêu chí số 3: Trong năm, mỗi xã của các huyện, thị xã, thành phố đăng ký xây dựng thực hiện có hiệu quả 01 sản phẩm được cấp thẩm quyền công nhận thì chấm 02 điểm, điểm tối đa tiêu chí này là 10 điểm.
+ Tiêu chí số 4: Trong năm, cứ mỗi huyện, thị xã, thành phố thực hiện đạt từ 10% đến dưới 20% số xã được công nhận đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới và mỗi phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị thì được tính 2 điểm, đạt từ 20% đến dưới 30% tính 3 điểm, đạt từ 30% đến dưới 40% tính 4 điểm, đạt từ 40% đến dưới 50% tính 5 điểm, đạt từ 50% đến dưới 60% tính 6 điểm, đạt từ 60% đến dưới 70% tính 7 điểm, đạt từ 70% đến dưới 80% tính 8 điểm, đạt từ 80% đến dưới 90% tính 9 điểm, đạt từ 90 % đến 100% tính 10 điểm. Đạt dưới 10% không tính điểm. So với năm trước, nếu huyện, thị xã, thành phố có số xã, phường thị trấn không được công nhận lại thì trừ mỗi xã 2 điểm, điểm trừ tiêu chí này tối đa không quá 06 điểm.
+ Tiêu chí số 5: So với đầu năm, số xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) so với tổng số xã của huyện, thị xã, thành phố mới thực hiện đạt (hoặc được công nhận tiếp tục duy trì) Tiêu chí Quốc gia về y tế xã trong năm, cứ thực hiện đạt từ 10% đến dưới 20% số xã được thì được tính 2 điểm, đạt từ 20% đến dưới 30% tính 3 điểm, đạt từ 30% đến dưới 40% tính 4 điểm, đạt từ 40% đến dưới 50% tính 5 điểm, đạt từ 50% đến dưới 60% tính 6 điểm, đạt từ 60% đến dưới 70% tính 7 điểm, đạt từ 70% đến dưới 80% tính 8 điểm, đạt từ 80% đến dưới 90% tính 9 điểm, đạt từ 90 % đến 100% tính 10 điểm. Đạt dưới 10% không tính điểm. So với năm trước nếu Tiêu chí Quốc gia về y tế xã của huyện, thị xã, thành phố thực hiện giảm thì cứ 01 xã bị trừ 02 điểm, điểm trừ tiêu chí này tối đa không quá 06 điểm.
c. Các tiêu chí về xây dựng, quản lý đô thị, đất đai, môi trường: (điểm chuẩn 60 điểm)
+ Tiêu chí số 1, 2: Nếu kết quả thực hiện - tự xếp loại tốt (khá, trung bình) thì chấm với số điểm tương ứng là 10, 7, 4.
+ Tiêu chí số 3: Nếu kết quả thực hiện vượt (đạt hoặc không đạt) so với Nghị quyết HĐND đề ra thì chấm với số điểm tương ứng là 10, 9, 4.
+ Tiêu chí số 4: Nếu kết quả thực hiện - tự xếp loại tốt (khá, trung bình) thì chấm với số điểm tương ứng là 15, 10, 4. Nếu có vụ việc phá rừng được báo chí nêu kết quả nghiêm trọng thì năm đó không xét khen thưởng.
+ Tiêu chí số 5: Nếu kết quả thực hiện - tự xếp loại vượt (đạt hoặc không đạt) thì chấm với số điểm tương ứng là 15, 12, 4.
2. Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội (điểm chuẩn 240 điểm)
a) Các tiêu chí về Giáo dục - đào tạo: (điểm chuẩn 60 điểm)
+ Tiêu chí số 1: Kết quả thực hiện được tính bình quân tỷ lệ huy động trẻ 5 tuổi, học sinh vào lớp 1, lớp 6 đến trường đúng độ tuổi; nếu đạt 99 - 100% thì chấm 10 điểm, đạt 97 đến dưới 99% chấm 7 điểm, đạt dưới 97% thì chấm 4 điểm.
+ Tiêu chí số 2: Kết quả thực hiện giảm tình trạng học sinh bỏ học được tính bình quân tỷ lệ học sinh Tiểu học, THCS bỏ học; nếu tỷ lệ học sinh bỏ học dưới 0,5% thì chấm 10 điểm, từ 0,5 - 1% chấm 7 điểm, trên 1% thì chấm 0 điểm.
+ Tiêu chí số 3: Tính bình quân điểm sàn tuyển sinh vào lớp 10 hệ công lập các trường trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố (trừ học sinh Trường PTHT chuyên Lê Quý Đôn và Trường PTHT chuyên Chu Văn An) không được tính điểm cho thành phố Quy Nhơn và huyện Hoài Nhơn; nếu sàn đạt 22 điểm trở lên thì chấm 20 điểm, đạt từ 17 đến dưới 22 điểm chấm 15 điểm, đạt dưới 17 điểm thì chấm 10 điểm. Nếu các huyện không tổ chức thi tuyển vào lớp 10 thì được chấm 10 điểm.
+ Tiêu chí số 4, 5: Tính điểm đối với huyện, thị xã, thành phố khi có học sinh đạt học sinh giỏi cấp quốc gia, cấp tỉnh.
Cứ mỗi học sinh đạt học sinh giỏi cấp quốc gia thì được tính 01 điểm (điểm tối đa của nội dung này 03 điểm); cứ 5% học sinh dự thi các môn văn hóa đạt học sinh giỏi lớp 9 cấp tỉnh thì được tính 01 điểm (cách tính: tỷ lệ % của tổng số học sinh của địa phương đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh khối lớp 9 so với tổng số học sinh của địa phương tham dự tại kỳ thi đó). Điểm tối đa của tiêu chí này là 07 điểm.
+ Tiêu chí số 6: Kết quả thực hiện xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia; trong năm, cứ mỗi trường (MN, TH, THCS) có quyết định công nhận trường đạt chuẩn Quốc gia và được công nhận lại thì được chấm 02 điểm. Điểm tối đa của tiêu chí này là 10 điểm.
b. Các tiêu chí về văn hóa, thể thao: (điểm chuẩn 50 điểm)
+ Tiêu chí số 1, 3: Nếu kết quả thực hiện - tự xếp loại tốt (khá, trung bình) thì chấm với số điểm tương ứng là 10, 7, 5.
+ Tiêu chí số 2: Nếu kết quả thực hiện vượt (đạt hoặc không đạt) so với kế hoạch thì chấm với số điểm tương ứng là 10, 9, 5 (cách tính: tính bình quân tỷ lệ cơ quan, thôn, làng văn hóa được công nhận và bảo lưu trong năm so với tổng số đơn vị trực thuộc huyện, thị xã, thành phố).
+ Tiêu chí số 4: Trong năm mỗi huyện, thị xã thành phố tổ chức tốt các hoạt động thể dục thể thao, các môn thể thao truyền thống, mỗi môn thể thao được tính 02 điểm, điểm tối đa của tiêu chí này không vượt quá 10 điểm.
+ Tiêu chí số 5: Tính điểm đối với huyện, thị xã, thành phố khi có vận động viên (không tính VĐV chuyên nghiệp của tỉnh) đạt giải cấp quốc tế, quốc gia, cấp tỉnh; điểm tối đa của tiêu chí này là 10 điểm.
Cứ đạt mỗi huy chương vàng (hoặc bạc, đồng) cấp quốc tế thì được tính 1,5 điểm;
Cứ đạt mỗi huy chương vàng (hoặc bạc, đồng) cấp quốc gia thì được tính 01 điểm;
Cứ đạt mỗi huy chương vàng cấp tỉnh thì được tính 0,5 điểm (không tính huy chương đạt được tại giải phong trào).
c. Các tiêu chí về y tế, dân số: (điểm chuẩn 70 điểm)
+ Tiêu chí số 1: Nếu kết quả thực hiện - tự xếp loại tốt (khá, trung bình) thì chấm với số điểm tương ứng là 10, 7, 5.
+ Tiêu chí số 2: Nếu kết quả giảm tỷ suất sinh thực hiện - tự xếp loại vượt (đạt hoặc không đạt) thì chấm với số điểm tương ứng là 10, 8, 4. Đối với các địa phương đã đạt được mức sinh thay thế thì chấm tương ứng 10 điểm.
+ Tiêu chí số 3: Nếu kết quả thực hiện vượt (đạt hoặc không đạt) so với nghị quyết hoặc kế hoạch đề ra thì chấm với số điểm tương ứng là 10, 8, 6.
+ Tiêu chí số 4: Nếu kết quả thực hiện vượt (đạt hoặc không đạt) so với nghị quyết hoặc kế hoạch đề ra thì chấm với số điểm tương ứng là 10, 8, 4.
+ Tiêu chí số 5: Nếu kết quả thực hiện vượt (đạt hoặc không đạt) so với nghị quyết hoặc kế hoạch đề ra thì chấm với số điểm tương ứng là 10, 8, 5.
+ Tiêu chí số 6: Nếu kết quả thực hiện vượt (đạt hoặc không đạt) so với chỉ tiêu tỉnh giao thì chấm với số điểm tương ứng là 20, 17, 10.
d. Các tiêu chí về lao động, thương binh và xã hội: (điểm chuẩn 60 điểm)
+ Tiêu chí số 1: Nếu kết quả thực hiện - tự xếp loại xuất sắc (tốt, khá, trung bình) thì chấm với số điểm tương ứng là 15, 12, 9, 6.
+ Tiêu chí số 2: Nếu kết quả thực hiện đạt 90 - 100% thì chấm 10 điểm, đạt 70 đến dưới 90% chấm 7 điểm, đạt dưới 70% thì chấm 4 điểm.
+ Tiêu chí số 3: Nếu kết quả thực hiện vượt (đạt hoặc không đạt) so với nghị quyết hoặc kế hoạch đề ra thì chấm với số điểm tương ứng là 15, 12, 9.
+ Tiêu chí số 4, 5: Nếu kết quả thực hiện vượt (đạt hoặc không đạt) so với nghị quyết hoặc kế hoạch đề ra thì chấm với số điểm tương ứng là 10, 7, 3.
3. Lĩnh vực nội chính (điểm chuẩn 90 điểm)
+ Tiêu chí số 1: Nếu kết quả thực hiện - tự xếp loại đạt (không đạt) thì chấm với số điểm tương ứng là 20, 10. Nếu chỉ tiêu giao quân không đạt chỉ tiêu thì không đề nghị xét khen thưởng năm.
+ Tiêu chí số 2: Nếu kết quả thực hiện - tự xếp loại tốt (khá, trung bình) thì chấm với số điểm tương ứng là 10, 8, 6.
+ Tiêu chí số 3: Nếu giảm cả 3 mặt về số vụ, số người chết, số người bị thương thì chấm với số điểm tương ứng là 20, nếu giảm 02 mặt thì chấm với số điểm tương ứng là 10, nếu giảm 01 mặt thì chấm với số điểm tương ứng là 5. Nếu tăng cả 3 tiêu chí theo tỷ lệ kiềm chế tai nạn giao thông của UBND tỉnh quy định đối với từng huyện, thị xã, thành phố thì không tính điểm, không đề nghị xét khen thưởng hàng năm.
+ Tiêu chí số 4, 5: Nếu kết quả thực hiện - tự xếp loại tốt (khá, trung bình) thì chấm với số điểm tương ứng là 15, 10, 7.
+ Tiêu chí số 6: Nếu kết quả thực hiện - tự xếp loại tốt (khá, trung bình) thì chấm với số điểm tương ứng là 10, 7, 5.
4. Công tác xây dựng chính quyền, Đảng, các đoàn thể chính trị (điểm chuẩn 150 điểm + 4 điểm thưởng = 154 điểm).
+ Tiêu chí số 1: Kết quả xếp loại về thực hiện cải cách hành chính theo Quyết định số 3664/QĐ-UBND , ngày 03/10/2017 của UBND tỉnh tính theo xếp hạng hàng năm, nếu đạt loại xuất sắc (tốt, khá, trung bình, yếu) thì chấm với số điểm tương ứng là 25, 20, 15, 10, 0. Trường hợp năm chấm điểm chưa được UBND tỉnh đánh giá, xếp loại thì lấy kết của xếp loại cải cách hành chính của năm trước để làm cơ sở chấm điểm.
+ Tiêu chí số 2: Kết quả xếp hạng chỉ số ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý nhà nước, nếu đạt loại tốt (khá, trung bình) thì chấm số điểm tương ứng là 10, 7, 5.
+ Tiêu chí số 3: Cứ mỗi xã, phường, thị trấn được xếp loại xuất sắc thì được chấm 02 điểm, số điểm tối đa của tiêu chí này là 10 điểm. Cứ mỗi xã, phường, thị trấn xếp loại yếu trừ 02 điểm, điểm trừ tối đa tiêu chí này không quá 06 điểm.
+ Tiêu chí số 4: Các địa phương thực hiện việc đổi mới, sắp xếp bộ máy của hệ thống chính trị từ huyện, thị xã, thành phố đến cơ sở tinh gọn theo đúng thời gian quy định tại Quyết định 2268/QĐ-UBND ngày 06/7/2018 gắn Kế hoạch 26-KH/TU ngày 15/3/2018 của Tỉnh ủy, nếu đạt loại tốt (khá, trung bình) thì chấm với số điểm tương ứng là 20, 15, 10.
+ Tiêu chí số 5: Trong năm, nếu có kết quả Tổ chức cơ sở Đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ thực hiện đạt từ 86 - 100% thì chấm 40 điểm; Tổ chức cơ sở Đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ đạt từ 75 - 85% thì chấm 35 điểm; Tổ chức cơ sở Đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ đạt từ 65 - 74% thì chấm 30 điểm; Tổ chức cơ sở Đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ đạt từ 50 - 64% chấm 25 điểm. Địa phương nào có 1 tổ chức cơ sở Đảng không hoàn thành nhiệm vụ trừ 3 điểm, điểm trừ tối đa tiêu chí này không quá 6 điểm; không có tổ chức cơ sở Đảng không hoàn thành nhiệm vụ và tỷ lệ tổ chức cơ sở Đảng Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đạt từ 18% đến không vượt quá 20% thì được cộng thêm 03 điểm.
+ Tiêu chí số 6: Nếu kết quả thực hiện - tự xếp loại tốt (khá, trung bình) thì chấm với số điểm tương ứng là 10, 7, 5. Có cá nhân đạt giải nhất, giải nhì Hội thi kể chuyện học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh do tỉnh tổ chức (nếu có) hoặc được đề nghị khen thưởng từ Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ trở lên (trong năm đề nghị khen thưởng) về thành tích học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh thì được cộng thêm 01 điểm.
+ Tiêu chí số 7: Có sơ kết, tổng kết biểu dương kịp thời việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh theo kế hoạch của tỉnh, có tổ chức thì tính 5 điểm, không tổ chức thì không tính điểm.
+ Tiêu chí số 8: Nếu kết quả thực hiện xây dựng các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội cấp xã, phường, thị trấn được xếp loại vững mạnh và tương đương trở lên đạt 95 - 100% thì chấm 30 điểm, đạt 85 - 94% chấm 25 điểm, đạt dưới 85% thì chấm 20 điểm (cách tính: tính bình quân kết quả xếp loại của Mặt trận, CCB, ND, TN, PN, CĐ; xếp loại VMXS tương đương với tốt; xếp loại khá tương đương với vững mạnh).
5. Công tác thi đua, khen thưởng (điểm chuẩn 105 điểm)
+ Tiêu chí số 1: Ban hành chỉ thị (hoặc Kế hoạch) chỉ đạo tổ chức phong trào thi đua trong tháng 01 và kịp thời chỉ đạo, triển khai hiệu quả công tác thi đua chấm 10 điểm; ban hành chỉ thị trong tháng 02 thì chấm 7 điểm; ban hành sau tháng 02 thì chấm 5 điểm; không ban hành chỉ thị (hoặc Kế hoạch) thì chấm 0 điểm.
+ Tiêu chí số 2: Hàng năm quan tâm đề nghị xét khen thưởng có kết quả cho công nhân hoặc nông dân từ cấp tỉnh, cấp Trung ương thì tính 10 điểm, có kết quả cho công nhân hoặc nông dân cấp tỉnh chấm 5 điểm, không đề nghị khen thưởng cho công nhân hoặc nông dân thì không tính điểm.
+ Tiêu chí số 3: Trong năm, huyện, thị xã, thành phố nào chỉ đạo các cụm, khối địa phương mình tổ chức hoạt động có nhiều nội dung phong phú mang tính tập thể cộng đồng các đơn vị như: giáo dục truyền thống yêu nước cho thế hệ trẻ; thăm hỏi gia đình có công với nước, với địa phương..., giao lưu văn hóa, thể thao do cụm, khối tổ chức. Sơ, tổng kết cụm khối thi đua (báo cáo trong tổng kết cho Cụm trưởng và Ban Thi đua - Khen thưởng). Kết quả thực hiện - tự xếp loại tốt (khá, trung bình) thì chấm với số điểm tương ứng là 10, 7, 5. Không có chia cụm, khối chấm 0 điểm.
+ Tiêu chí số 4: Thường xuyên củng cố, kiện toàn bộ máy, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng kịp thời. Nếu kết quả thực hiện - tự xếp loại tốt (khá, trung bình) thì chấm với số điểm tương ứng là 10, 7, 5.
+ Tiêu chí số 5: Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp xã và huyện (thị xã, thành phố) có ban hành quy chế hoạt động đạt tỷ lệ 90 - 100% thì chấm 10 điểm; từ 70 đến dưới 90% chấm 7 điểm, dưới 70% thì chấm 5 điểm (cách tính: tính bình quân chung cả huyện (thị xã, thành phố) và số xã, phường, thị trấn trực thuộc).
+ Tiêu chí số 6: Trong năm, các địa phương có tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thi đua, khen thưởng cho tất cả các đơn vị cơ sở chấm 10 điểm; không tổ chức tập huấn chấm 0 điểm (khi thực hiện thì phải có báo cáo bằng văn bản và tài liệu kèm theo để Ban Thi đua - Khen thưởng kiểm tra).
+ Tiêu chí số 7: Có thành lập, kiện toàn Hội đồng và ban hành Quy chế xét sáng kiến cấp huyện, thị xã, thành phố chấm 10 điểm; không thành lập Hội đồng và ban hành Quy chế chấm 0 điểm (Có quyết định thành lập và quy chế để chứng minh).
+ Tiêu chí số 8: Tổ chức tổng kết năm trước, xây dựng, tuyên dương các điển hình tiên tiến kịp thời, nếu tổ chức tổng kết trong quý I thì chấm 15 điểm, tổ chức tổng kết trong tháng 4 chấm 10 điểm; không tổ chức tổng kết năm thì không chấm điểm (nếu tổ chức phải có báo cáo cho Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ).
+ Tiêu chí số 9: Báo cáo sơ kết 6 tháng kịp thời theo Hướng dẫn của Sở Nội vụ, báo cáo cho UBND tỉnh (nơi nhận Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ) và Cụm thi đua đúng thời gian quy định chấm 5 điểm. Không có báo cáo sơ kết, Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ chấm 0 điểm.
+ Tiêu chí số 10: Đánh giá thông qua việc thực hiện đúng quy định về đối tượng, tiêu chuẩn, thời điểm trình hồ sơ, chất lượng báo cáo thành tích và tỷ lệ khen thưởng, đề nghị khen thưởng cho đối tượng là lãnh đạo so với nhân viên, người trực tiếp lao động, sản xuất chiếm tỷ lệ tương ứng là 50%; kết quả thực hiện tự xếp loại tốt (khá, trung bình) thì chấm với số điểm tương ứng là 15, 10, 5 (sau đó có Văn bản nhận xét của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ sẽ điều chỉnh lại).
Huyện, thị xã, thành phố có xã, phường, thị trấn, phòng ban, đơn vị trực thuộc hoặc các cơ quan ngành dọc thuộc ngành: Giáo dục và Đào tạo, nội chính, y tế, thống kê, nông nghiệp được UBND tỉnh, bộ, ngành tặng Cờ thi đua xuất sắc thì được cộng thêm điểm thưởng. Cụ thể:
- Nếu được Chính phủ tặng Cờ thi đua thì được cộng thêm 1,5 điểm/1 Cờ thi đua (nếu năm trước chưa có quyết định thì được cộng điểm thưởng cho năm sau đó).
- Nếu được UBND tỉnh hoặc các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương tặng Cờ thi đua thì được cộng thêm 1 điểm/1 Cờ thi đua (Được tính điểm thưởng đối với các trường hợp Cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đã phúc tra và Sở Nội vụ lập thủ tục trình UBND tỉnh xét, tặng Cờ thi đua nhưng đến thời điểm tổng kết chưa có quyết định; không tính Cờ thi đua của tỉnh giao cho huyện, thị xã, thành phố xét đề nghị.
Điểm thưởng được tặng Cờ thi đua của Chính phủ, của UBND tỉnh chấm tối đa không quá 03 điểm (Các trường hợp được tặng Cờ thi đua phải có bản photo Quyết định kèm theo để chứng minh).
Căn cứ chỉ tiêu được giao, Nghị quyết của HĐND, kế hoạch, đăng ký thi đua của huyện, thị xã, thành phố và kết quả thực hiện, kết thúc năm công tác từng địa phương tự đánh giá chấm điểm theo nội dung bảng điểm và gửi cho Trưởng cụm thi đua tổng hợp.
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh được giao từng lĩnh vực quản lý nhà nước (hoặc các ngành lĩnh vực có liên quan) sau khi kết thúc năm có trách nhiệm phối hợp với Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ (Cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh) xác nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các huyện, thị xã, thành phố để làm cơ sở chấm điểm thi đua.
Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ (Cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh) lấy ý kiến nhận xét của các cơ quan có liên quan, phối hợp với các Trưởng cụm thi đua rà soát, chấm điểm từng đơn vị thuộc Cụm tại Hội nghị kiểm tra chéo hàng năm./.
Quyết định 2268/QĐ-UBND năm 2020 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2021 Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 19/01/2021
Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 09/04/2020 | Cập nhật: 10/04/2020
Quyết định 2268/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 2268/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, tỉnh Nam Định Ban hành: 14/10/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Quyết định 2268/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/09/2019 | Cập nhật: 26/09/2019
Quyết định 2268/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/12/2018 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 2268/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 25/12/2018
Quyết định 2268/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, tỉnh Nam Định Ban hành: 17/10/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Quyết định 2268/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Quyết định 3664/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án thăm dò đánh giá trữ lượng và chất lượng khoáng sản đối với các điểm mỏ cát trên các sông thuộc địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 2268/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 10/NQ-CP và Kế hoạch 26-KH/TU thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 2268/QĐ-UBND năm 2018 bổ sung, bãi bỏ danh mục thủ tục hành chính của Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện và không thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Thông tư 08/2017/TT-BNV về hướng dẫn Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng Ban hành: 27/10/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Quyết định 2268/QĐ-UBND năm 2017 về bãi bỏ văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/09/2017 | Cập nhật: 10/10/2017
Quyết định 3664/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ chỉ số và quy định việc đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của cơ quan Trung ương, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 03/10/2017 | Cập nhật: 07/11/2017
Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 2268/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch chi tiết Khu bảo tồn dự trữ thiên nhiên khu Tây huyện Ba Tơ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 17/11/2016 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 2268/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch xây dựng điểm kinh doanh thực phẩm đảm bảo tiêu chí vệ sinh an toàn thực phẩm tại các chợ giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên các tỉnh: Bắc Giang, Điện Biên và Bạc Liêu Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 30/03/2016
Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt danh mục khoản vốn vay ODA thực hiện hạng mục tư vấn giám sát quốc tế đối với 06 Dự án thuộc Hiệp định vay giai đoạn 2 của Chương trình tín dụng hỗn hợp Na Uy/KfW Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 2268/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2011 về phê chuẩn việc bầu thành viên của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 05/04/2011 | Cập nhật: 07/04/2011
Quyết định 2268/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quyết định 32/2010/QĐ-TTg về Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 29/07/2014
Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng thủ đô Hà Nội đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 07/05/2008