Quyết định 3803/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí hỗ trợ cho đơn vị, địa phương trong tỉnh khắc phục thiệt hại do rét đậm, rét hại gây ra đối với vật nuôi và sản xuất lúa trong vụ Xuân năm 2016
Số hiệu: 3803/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Nguyễn Đức Quyền
Ngày ban hành: 03/10/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3803/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 03 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN BỔ KINH PHÍ HỖ TRỢ CHO CÁC ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG TRONG TỈNH ĐỂ KHẮC PHỤC THIỆT HẠI DO RÉT ĐẬM, RÉT HẠI GÂY RA ĐỐI VỚI VẬT NUÔI VÀ SẢN XUẤT LÚA TRONG VỤ XUÂN NĂM 2016

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (Sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị đnh số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”;

Căn cứ Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về: “Cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh”; Quyết định số 49/2012/QĐ-TTg ngày 08/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh”;

Căn cứ các văn bản của Bộ Tài chính: Công văn số 2129/BTC-NSNN ngày 05/02/2016 về việc: “Tạm ng kinh phí hỗ trợ giống vật nuôi bị thiệt hại gây ra vụ Đông Xuân năm 2016”; Công văn số 4666/BTC-NSNN ngày 07/4/2016 về việc: “Hỗ trợ kinh phí khôi phục sản xuất do ảnh hưởng của rét đậm rét hại từ ngày 22 - 28/2016” và Công văn số 6344/BTC-NSNN ngày 12/5/2016 về việc: “Hỗ trợ kinh phí khôi phục sản xuất do ảnh hưởng của rét đậm, rét hại gây ra năm 2016”;

Căn cứ Nghị quyết số 147/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVI, kỳ họp thứ 15 về: “Dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016”; ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa tại Văn bản số 585/CV-HĐND ngày 15/9/2016 của Hội đồng nhân dân Thanh Hóa về việc: “Hỗ trợ khắc phục thiệt hại do rét đậm, rét hại gây ra đối với vật nuôi và sản xuất lúa trong vụ Xuân năm 2016”;

Căn cứ Quyết định số 5256/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc: “Giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 của tỉnh Thanh Hóa;

Xét đề nghị của liên ngành: Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thanh Hóa tại Tờ trình số 2248/TTr/LSTC-NN&PTNT ngày 10/6/2016 về việc: “Phân bổ kinh phí hỗ trợ khắc phục thiệt hại do rét đậm, rét hại gây ra đối với vật nuôi và sản xuất lúa trong vụ Xuân năm 2016”,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt phân bổ kinh phí hỗ trợ cho các đơn vị, địa phương trong tỉnh khắc phục thiệt hại do rét đậm, rét hại gây ra đối với vật nuôi và sản xuất lúa trong vụ Xuân năm 2016 để các ngành, các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là huyện), các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện; với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Cơ chế hỗ trợ:

Hỗ trợ 100% thiệt hại do rét đậm, rét hại gây ra đối với vật nuôi và sản xuất lúa trong vụ Xuân năm 2016.

Trong đó:

1.1. Ngân sách Trung ương hỗ trợ 70%.

1.2. Ngân sách tỉnh và ngân sách huyện hỗ trợ 30%.

a) Ngân sách tỉnh 21% (Tương đương 70% NS tỉnh, NS huyện).

b) Ngân sách huyện 9% (Tương đương 30% NS tỉnh, NS huyện).

2. Tổng nhu cầu kinh phí hỗ trợ (Theo số liệu rà soát, thẩm tra và báo cáo của liên ngành: Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính Thanh Hóa): 107.155,0 triệu đồng (Một trăm lẻ bảy tỷ, một trăm năm mươi lăm triệu đồng).

3. Kinh phí hỗ trợ đã tạm cấp: 32.047,0 triệu đồng (Ba mươi hai tỷ, không trăm bốn mươi bảy triệu đồng).

* Nguồn kinh phí tạm cấp: Từ nguồn dự phòng trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2016.

4. Kinh phí hỗ trợ còn thiếu so với nhu cầu (Theo số liệu rà soát, thẩm tra và báo cáo của liên ngành: Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính Thanh Hóa): 75.108,0 triệu đồng (Bảy mươi lăm tỷ, một trăm lẻ tám triệu đồng).

5. Kinh phí hỗ trợ tạm cấp bổ sung đợt này:

5.1. Tổng số: 52.500,0 triệu đồng (Năm mươi hai tỷ, năm trăm triệu đồng).

5.2. Nguồn kinh phí: Từ nguồn Trung ương tạm ứng hỗ trợ cho tỉnh để khôi phục sản xuất do ảnh hưởng của rét đậm, rét hại gây ra năm 2016 theo Công văn số 2129/BTC-NSNN ngày 05/02/2016, Công văn số 4666/BTC-NSNN ngày 07/04/2016 và Công văn số 6344/BTC-NSNN ngày 12/5/2016 của Bộ Tài chính.

6. Tổ chức thực hiện:

6.1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa thực hiện các thủ tục nghiệp vụ để thông báo bổ sung có mục tiêu kinh phí hỗ trợ và cụ thể mục tiêu sử dụng kinh phí hỗ trợ cho UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện.

6.2. Sở Tài chính chịu trách nhiệm chủ trì, phi hợp với các đơn vị liên quan tham mưu trình UBND tỉnh thu hồi skinh phí thuộc trách nhiệm chi của ngân sách huyện nhưng ngân sách tỉnh đã tạm cấp cho các huyện để hoàn trả dự phòng ngân sách tỉnh theo quy định; đồng thời đấu mối làm việc với Bộ Tài chính, các Bộ, ngành Trung ương liên quan để được hỗ trợ bổ sung phần kinh phí còn thiếu (phần thuộc trách nhiệm chi của ngân sách Trung ương theo quy định).

6.3. Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn có trách nhiệm chủ động giải quyết các nội dung công việc liên quan đến ngành; phối hợp kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện chính sách của các huyện, thị xã, thành phố và các chủ đầu tư đảm bảo theo đúng quy định.

6.4. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị có liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện tốt chính sách; thực hiện quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, nội dung, đối tượng, hiệu quả và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo chế độ hiện hành. Nghiêm cấm việc lợi dụng chính sách để gây phiền hà, sách nhiễu cho nhân dân và trục lợi bất chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm trước pháp luật, Chủ tịch UBND tỉnh về việc thực hiện chính sách tại địa phương mình.

Điều 2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT, Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các ngành, các đơn vị có liên quan căn cứ vào nội dung được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ (để thực hiện);
- Thường trực Tỉnh ủy (để báo cáo);
- Thường trực HĐND tnh (để báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;

- Lưu: VT, KTTC Thn2016189 (15).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Quyền

 

BIỂU SỐ 01

TỔNG HỢP KINH PHÍ KHẮC PHỤC THIỆT HẠI DO RÉT ĐẬM, RÉT HẠI GÂY RA VỤ XUÂN NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 3803/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 của Chủ tịch UBND tnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên huyện

Tổng nhu cầu kinh phí

Nguồn kinh phí thực hiện

Kinh phí ngân sách tỉnh đã cấp

Kinh phí còn thiếu

Kinh phí hỗ trợ phân bổ đợt này

Ghi chú

Tổng số

Vật nuôi

Lúa mạ

Tổng

Nguồn ngân sách Trung ương (70% nhu cầu kinh phí)

Nguồn ngân sách địa phương (30% nhu cầu kinh phí)

Tổng

Ngân sách tnh (21% nhu cầu kinh phí)

Ngân sách huyện (9% nhu cầu kinh phí)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

Toàn tỉnh:

107.155

11.539

95.616

107.155

75.009

32.147

22.503

9.644

32.047

75.108

52.500

 

A

Các huyện đã quyết toán

3.918

1.783

2.134

3.918

2.743

1.175

823

353

1.794

2.124

1.771

Cấp đủ 91% nhu cu kinh phí

1

Ngọc Lặc

1.051

106

945

1.051

736

315

221

95

501

550

455

 

2

Bá Thước

2.263

1.073

1.190

2.263

1.584

679

475

204

864

1.399

1.195

 

3

Mường Lát

604

604

0

604

423

181

127

54

429

175

121

 

B

Các huyện chưa quyết toán

103.237

9.756

93.481

103.237

72.266

30.971

21.680

9.291

30.253

72.985

50.729

Không quá 80% nhu cầu kinh phí

1

Hong Hóa

3.901

0

3.901

3.901

2.731

1.170

819

351

1.929

1.972

1.140

 

2

Hậu Lộc

1.423

0

1.423

1.423

996

427

299

128

996

427

120

 

3

Thch Thành

4.344

0

4.344

4.344

3.041

1.303

912

391

2.667

1.677

730

 

4

Cm Thủy

1.104

112

992

1.104

773

331

232

99

602

502

260

 

5

Như Xuân

1.132

732

400

1.132

792

339

238

102

812

320

80

 

6

Sầm Sơn

1.169

409

760

1.169

818

351

245

105

186

983

730

 

7

Bm Sơn

1.117

0

1.117

1.117

782

335

235

101

223

894

650

 

8

Như Thanh

2.098

280

1.818

2.098

1.468

629

440

189

821

1.277

820

 

9

Quan Hóa

1.350

1.058

291

1.350

945

405

283

121

253

1.097

810

 

10

Quan Sơn

945

439

507

945

662

284

199

85

307

639

430

 

11

Thành phố Thanh Hóa

3.541

4

3.537

3.541

2.478

1.062

744

319

1.079

2.462

1.690

 

12

Thọ Xuân

6.145

113

6.032

6.145

4.301

1.843

1.290

553

2.497

3.647

2.310

 

13

Đông Sơn

7.008

0

7.008

7.008

4.905

2.102

1.472

631

1.655

5.353

3.830

 

14

Nông Cống

7.107

0

7.107

7.107

4.975

2.132

1.492

640

883

6.224

4.680

 

15

Triệu Sơn

9.917

0

9.917

9.917

6.942

2.975

2.083

893

2.624

7.293

5.140

 

16

Qung Xương

7.957

0

7.957

7.957

5.570

2.387

1.671

716

1.684

6.273

4.540

 

17

Hà Trung

6.576

106

6.470

6.576

4.603

1.973

1.381

592

888

5.688

4.260

 

18

Nga Sơn

6.568

2.819

3.749

6.568

4.598

1.970

1.379

591

1.197

5.371

3.950

 

19

Yên Định

9.040

201

8.838

9.040

6.328

2.712

1.898

814

3.584

5.456

3.490

 

20

Thiệu Hóa

4.989

0

4.989

4.989

3.493

1.497

1.048

449

1.529

3.460

2.380

 

21

Tĩnh Gia

6.812

171

6.641

6.812

4.768

2.044

1.431

613

847

5.966

4.490

 

22

Vĩnh Lộc

4.813

24

4.789

4.813

3.369

1.444

1.011

433

1.160

3.653

2.610

 

23

Thường Xuân

2.939

2.374

565

2.939

2.058

882

617

265

715

2.225

1.589

 

24

Lang Chánh

1.243

915

328

1.243

870

373

261

112

1.115

128

 

Đạt 90% nhu cầu kinh phí

 

BIỂU SỐ 02

TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG VẬT NUÔI BỊ CHẾT RÉT VỤ XUÂN NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 3803/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 của Chủ tịch UBND tnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Con

STT

Tên huyện

Sbáo cáo của huyện

Số rà soát, tổng hợp của liên ngành STài chính, SNông nghiệp và PTNT

Số báo cáo điều chỉnh

Số báo cáo lần đầu

Chênh lệch

Tng

Trâu bò

Lợn

Gcầm

Tng

Trâu bò

Lợn

Gcầm

Tng

Trâu bò

Lợn

Gcầm

Tng

Trâu bò

Lợn

Gcầm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

 

Toàn tỉnh:

46.215

1.596

3.474

872

40.273

2.885

947

63

500

1.375

43.330

649

3.411

372

38.898

46.215

1.596

3.474

872

40.273

1

TP Thanh Hóa

1

1

 

 

 

1

1

 

 

 

0

0

0

0

0

1

1

-

-

-

2

Sầm Sơn

5.966

3

381

 

5.582

0

 

 

 

 

5.966

3

381

0

5.582

5.966

3

381

-

5.582

3

Bm Sơn

0

 

 

 

 

0

 

 

 

 

0

0

0

0

0

0

-

-

-

-

4

Thọ Xuân

1.187

14

10

13

1.150

862

6

 

6

850

325

8

10

7

300

1.187

14

10

13

1.150

5

Đông Sơn

0

 

 

 

 

0

 

 

 

 

0

0

0

0

0

0

-

-

-

-

6

Nông Cống

0

 

 

 

 

0

 

 

 

 

0

0

0

0

0

0

-

-

-

-

7

Triệu Sơn

0

 

 

 

 

0

 

 

 

 

0

0

0

0

0

0

-

-

-

-

8

QXương

0

 

 

 

 

0

 

 

 

 

0

0

0

0

0

0

 

 

 

 

9

Hà Trung

49

5

2

42

 

0

 

 

 

 

49

5

2

42

0

49

5

2

42

-

10

Nga Sơn

29.299

13

2947

15

26.324

0

 

 

 

 

29.299

13

2.947

15

26.324

29.299

13

2.947

15

26.324

11

Yên Định

7.268

5

44

2

7.217

0

 

 

 

 

7.268

5

44

2

7.217

7.268

5

44

2

7.217

12

Thiệu Hóa

0

 

 

 

 

0

 

 

 

 

0

0

0

0

0

0

 

 

 

 

13

Hong Hóa

0

 

 

 

 

0

 

 

 

 

0

0

0

0

0

0

 

 

 

 

14

Hậu Lộc

0

 

 

 

 

0

 

 

 

 

0

0

0

0

0

0

 

 

 

 

15

Tĩnh Gia

61

25

1

35

 

552

14

6

7

525

(491)

11

-5

28

-525

61

25

1

35

 

16

Vĩnh Lộc

6

6

 

 

 

6

6

 

 

 

0

0

0

0

0

6

6

-

-

-

17

TThành

0

 

 

 

 

0

 

 

 

 

0

0

0

0

0

0

-

-

-

-

18

Cẩm Thủy

32

24

 

8

 

13

13

 

 

 

19

11

0

8

0

32

24

-

8

-

19

Ngọc Lặc

37

21

8

8

 

19

7

8

4

-

18

14

0

4

0

37

21

8

8

-

20

Lang Chánh

254

206

4

44

 

168

168

 

-

-

86

38

4

44

0

254

206

4

44

-

21

Như Xuân

324

42

 

282

 

328

42

 

286

 

(4)

0

0

-4

0

324

42

-

282

-

22

Như Thanh

125

15

 

110

 

125

15

 

110

 

0

0

0

0

0

125

15

-

110

-

23

TXuân

636

556

8

72

 

237

237

 

 

 

399

319

8

72

0

636

556

8

72

-

24

Bá Thưc

365

182

17

166

 

170

110

8

52

 

195

72

9

114

0

365

182

17

166

-

25

Quan Hóa

303

238

19

46

 

99

86

7

6

 

204

152

12

40

0

303

238

19

46

-

26

Quan Sơn

146

92

30

24

 

146

92

30

24

 

0

0

0

0

0

146

92

30

24

-

27

Mường Lát

156

148

3

5

 

159

150

4

5

 

(3)

-2

-1

0

0

156

148

3

5

-

 

BIỂU SỐ 03

TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG LÚA, MẠ BỊ CHẾT RÉT VỤ XUÂN NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 3803/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 của Chủ tịch UBND tnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Ha

STT

Tên huyện

Kế hoạch sản xuất lúa vụ Xuân năm 2016

Số báo cáo của huyện

Số rà soát, tổng hợp của liên ngành Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT

Tỷ lệ thiệt hại/ kế hoạch sn xuất lúa

Số báo cáo điều chỉnh

Số báo cáo lần đầu

Chênh lệch

Tng

Lúa

Mạ

Tổng

Lúa

Mạ

Tổng

Lúa

Mạ

Tổng

Lúa

Mạ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

 

Toàn tỉnh:

116.020

29.968

28.796

1.172

13.290

12.524

767

16.677,80

16.272,25

405,56

29.968

28.796

1.172

 

1

TP Thanh Hóa

4.000

904,29

815,00

89,29

246,00

193,00

53,00

658,29

622,00

36,29

904,29

815,00

89,29

20%

2

Sầm Sơn

150

149,19

126,70

22,49

12,00

0,00

12,00

137,19

126,70

10,49

149,19

126,70

22,49

84%

3

Bm Sơn

700

311,32

296,91

14,41

73,80

65,00

8,80

237,52

231,91

5,61

311,32

296,91

14,41

42%

4

Thọ Xuân

7.970

2.333,40

2.317,51

15,89

1.620,00

1.600,00

20,00

713,40

717,51

-4,11

2.333,40

2.317,51

15,89

29%

5

Đông Sơn

4.200

3.143.18

3.118,02

25,16

928,80

900,00

28,80

2.214,38

2.218,02

-3,64

3.143,18

3.118,02

25,16

74%

6

Nông Cống

10.100

1.734,77

1.593,34

141,43

404,60

380,60

24,00

1.330,17

1.212,74

117,43

1.734,56

1 593,34

141,22

16%

7

Triệu Sơn

10.100

3.647,73

3.621,38

26,35

1.448,00

1.400,00

48,00

2.199,73

2.221,38

-21,65

3.647,73

3.621,38

26,35

36%

8

Quảng Xương

7.950

1.958,21

1.783,17

175,05

885,00

850,00

35,00

1.073,21

933,17

140,05

1.958,21

1.783,17

175,05

22%

9

Hà Trung

6.500

1.774,11

1.663,05

111,06

240,00

200,00

40,00

1.534,11

1.463,05

71,06

1.774,11

1.663,05

111,06

26%

10

Nga Sơn

4.100

1.109,71

1.067,17

42,54

260,00

200,00

60,00

849,71

867,17

-17,46

1.109,71

1.067,17

42,54

26%

11

Yên Định

9.500

3.107,30

3.042,44

64,86

1.784,00

1.700,00

84,00

1.323,30

1.342,44

-19,14

3.107,30

3.042,44

64,86

32%

12

Thiệu Hóa

8.200

1.408,10

1.350,11

57,99

1.028,40

1.018,00

10,40

379,70

332,11

47,59

1.408,10

1.350,11

57,99

16%

13

Hong Hóa

5.900

170,70

0,00

170,70

124,70

0,00

124,70

46,00

0,00

46,00

170,70

0,00

170,70

0%

14

Hậu Lộc

4.600

64,40

0,00

64,40

64,40

0,00

64,40

0,00

0,00

0,00

64,40

0,00

64,40

0%

15

Tĩnh Gia

4.200

2.388,62

2.338,90

49,72

324,80

300,00

24,80

2.063,82

2.038,90

24,92

2.388,62

2.338,90

49,72

56%

16

Vĩnh Lộc

4.200

1.554,04

1.517,10

36,94

563,50

535,00

28,50

990,54

982,10

8,44

1.554,04

1.517,10

36,94

36%

17

Thạch Thành

4.050

1.472,13

1.451,49

20,64

1.564,00

1.524,00

40,00

-91,87

-72,51

-19,36

1.472,13

1.451,49

20,64

36%

18

Cẩm Thủy

3.500

259,46

239,85

19,61

194,20

172,60

21,60

65,26

67,25

-1,99

259,46

239,85

19,61

7%

19

Ngọc Lặc

2.800

429,34

426,20

3,14

338,25

334,95

3,30

91,09

91,25

-0,16

429,34

426,20

3,14

15%

20

Lang Chánh

1.200

139,64

139,64

0,00

270,00

250,00

20,00

-130,36

-110,36

-20,00

139,64

139,64

0,00

12%

21

Như Xuân

2.000

153,20

148,20

5,00

154,90

148,80

6,10

-1,70

-0,60

-1,10

153,20

148,20

5,00

7%

22

Như Thanh

3.100

617,95

614,42

3,54

401,85

395,85

6,00

216,10

218,57

-2,46

617,95

614,42

3,54

20%

23

Thường Xuân

2.400

199,35

190,14

9,22

7,85

5,00

2,85

191,50

185,14

6,37

199,35

190,14

9,22

8%

24

Bá Thưc

2.100

547,87

547,63

0,24

351,30

350,80

0,50

196,57

196,83

-0,26

547,87

547,63

0,24

26%

25

Quan Hóa

800

164,72

164,00

0,72

0,00

0,00

0,00

164,72

164,00

0,72

164,72

164,00

0,72

21%

26

Quan Sơn

1.000

225,42

223,50

1,92

0,00

0,00

0,00

225,42

223,50

1,92

225,42

223,50

1,92

22%

27

Mường Lát

700

0

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

 

 

0%

 

BIỂU SỐ 04

TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ VẬT NUÔI BỊ CHẾT RÉT VỤ XUÂN 2016
(Kèm theo Quyết định số 3803/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 của Chủ tịch UBND tnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên huyện

Số báo cáo của huyện

Số rà soát tổng hợp của liên ngành Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT

Số báo cáo điều chỉnh

Số báo cáo lần đầu

Chênh lệch

Tổng

Trâu

Lợn

Gcầm

Tổng

Trâu

Lợn

Gcầm

Tổng

Trâu

Lợn

Gcầm

Tổng

Trâu

Lợn

Gcầm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

 

Toàn tỉnh:

11.539

6.384

2.606

1.744

805

4.863

3.788

47

1.000

28

6.676

2.596

2.558

744

778

11.539

6.384

2.606

1.744

805

1

TP Thanh Hóa

4

4

0

0

0

4

4

0

0

0

0

0

0

0

0

4

4

0

0

0

2

Sầm Sơn

409

12

286

0

111,64

0

0

0

0

0

409

12

286

0

112

409

12

286

0

111,64

3

Bm Sơn

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Thọ Xuân

113

56

8

26

23

53

24

0

12

17

60

32

8

14

6

113

56

8

26

23

5

Đông Sơn

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

6

Nông Cống

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

7

Triệu Sơn

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

8

Qxương

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

9

Hà Trung

106

20

2

84

0

0

0

0

0

0

106

20

2

84

0

106

20

2

84

0

10

Nga Sơn

2.819

52

2.210

30

526

0

0

0

0

0

2.819

52

2.210

30

526

2.819

52

2.210

30

526

11

Yên Định

201

20

33

4

144

0

0

0

0

0

201

20

33

4

144

201

20

33

4

144

12

Thiệu Hóa

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

13

Hong Hóa

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

14

Hậu Lộc

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

15

Tĩnh Gia

171

100

1

70

0

85

56

5

14

10,5

86

44

-4

56

-11

171

100

1

70

0

16

Vĩnh Lộc

24

24

0

0

0

24

24

0

0

0

0

0

0

0

0

24

24

0

0

0

17

TThành

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

18

Cẩm Thủy

112

96

0

16

0

52

52

0

0

0

60

44

0

16

0

112

96

0

16

0

19

Ngọc Lặc

106

84

6

16

0

42

28

6

8

0

64

56

0

8

0

106

84

6

16

0

20

Lang Chánh

915

824

3

88

0

672

672

0

0

0

243

152

3

88

0

915

824

3

88

0

21

Như Xuân

732

168

0

564

0

740

168

0

572

0

-8

0

0

-8

0

732

168

0

564

0

22

Như Thanh

280

60

0

220

0

280

60

0

220

0

0

0

0

0

0

280

60

0

220

0

23

TXuân

2.374

2.224

6

144

0

948

948

0

0

0

1.426

1.276

6

144

0

2.374

2.224

6

144

0

24

Bá Thưc

1.073

728

13

332

0

550

440

6

104

0

523

288

7

228

0

1.073

728

13

332

0

25

Quan Hóa

1.058

952

14

92

0

361

344

5

12

0

697

608

9

80

0

1.058

952

14

92

0

26

Quan Sơn

439

368

23

48

0

439

368

23

48

0

0

0

0

0

0

439

368

23

48

0

27

Mường Lát

604

592

2

10

0

613

600

3

10

0

-9

-8

-1

0

0

604

592

2

10

0

 

BIỂU SỐ 05

TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ LÚA, MẠ BỊ CHẾT RÉT VỤ XUÂN 2016
(Kèm theo Quyết định số 3803/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 của Chủ tịch UBND tnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên huyện

Số báo cáo của huyện

Số rà soát của liên ngành Sở TC - Sở NN và PTNT

Số báo cáo điều chỉnh

Số báo cáo lần đầu

Chênh lệch

Tng

Lúa

Mạ

Tng

Lúa

Mạ

Tng

Lúa

Mạ

Tng

Lúa

Mạ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

Toàn tỉnh:

95.622

68.591

27.030

40.990

24.045

16.945

54631

44546

10085

95.616

68.591

27.024

1

Thành phố Thanh Hóa

3.537

1.754

1.783

1.542

371

1.171

1995

1383

611

3.537

1.754

1.783

2

Sầm Sơn

760

255

504

265

0

265

494

255

239

760

255

504

3

Bm Sơn

1.117

756

362

319

125

194

798

631

167

1.117

756

362

4

Thọ Xuân

6.032

5.618

414

3.514

3.072

442

2518

2546

-28

6.032

5.618

414

5

Đông Sơn

7.008

6.504

504

2.364

1.728

636

4643

4776

-133

7.008

6.504

504

6

Nông Cống

7.113

3.671

3.442

1.261

731

530

5852

2940

2912

7.107

3.671

3.436

7

Triệu Sơn

9.917

9.304

613

3.749

2.688

1.061

6168

6616

-448

9.917

9.304

613

8

QXương

7.957

4.153

3.804

2.406

1.632

774

5552

2521

3030

7.957

4.153

3.804

9

Hà Trung

6.470

4.146

2.324

1.268

384

884

5202

3762

1440

6.470

4.146

2.324

10

Nga Sơn

3.749

2.769

980

1.710

384

1.326

2039

2385

-346

3.749

2.769

980

11

Yên Định

8.838

7.278

1.561

5.120

3.264

1.856

3718

4014

-296

8.838

7.278

1.561

12

Thiệu Hóa

4.989

3.523

1.466

2.184

1.955

230

2805

1569

1236

4.989

3.523

1.466

13

Hong Hóa

3.901

0

3.901

2.756

0

2.756

1145

0

1145

3.901

0

3.901

14

Hậu Lộc

1.423

0

1.423

1.423

0

1.423

0

0

0

1.423

0

1.423

15

Tĩnh Gia

6.641

5.322

1.319

1.124

576

548

5517

4746

771

6.641

5.322

1.319

16

Vĩnh Lộc

4.789

3.843

946

1.657

1.027

630

3132

2816

316

4.789

3.843

946

17

TThành

4.344

3.784

560

3.810

2.926

884

534

858

-324

4.344

3.784

560

18

Cẩm Thủy

992

488

504

809

331

477

184

157

27

992

488

504

19

Ngọc Lặc

945

869

75

716

643

73

229

226

2

945

869

75

20

Lang Chánh

328

328

0

922

480

442

-594

-152

-442

328

328

0

21

Như Xuân

400

285

114

421

286

135

-21

0

-21

400

285

114

22

Như Thanh

1.818

1.734

83

893

760

133

925

974

-49

1.818

1.734

83

23

TXuân

565

289

276

73

10

63

493

279

213

565

289

276

24

Bá Thưc

1.190

1.185

5

685

674

11

505

511

-6

1.190

1.185

5

25

Quan Hóa

291

277

14

0

0

0

291

277

14

291

277

14

26

Quan Sơn

507

455

52

0

0

0

507

455

52

507

455

52

27

Mường Lát

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 





Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012