Quyết định 38/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Số hiệu: | 38/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Mùa A Sơn |
Ngày ban hành: | 19/10/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2018/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 19 tháng 10 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 2 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 10 năm 2018 và thay thế Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó trưởng phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư Pháp, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH CẤP TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG CÁC PHÒNG, ĐƠN VỊ THUỘC SỞ TƯ PHÁP; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG TƯ PHÁP CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh: Trưởng phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Trưởng phòng và tương đương); Phó Trưởng phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp, Phó Trưởng phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Phó Trưởng phòng và tương đương) trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các đối tượng sau:
a) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Tư pháp;
b) Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Sở Tư pháp;
c) Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở Tư pháp;
d) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng công chứng;
đ) Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước;
e) Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm Dịch vụ Đấu giá tài sản;
g) Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố.
1. Trưởng phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp là công chức lãnh đạo, quản lý, đứng đầu phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở, chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành các hoạt động của phòng, đơn vị; tham mưu giúp Giám đốc Sở Tư pháp về các lĩnh vực công tác tư pháp thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của phòng, đơn vị và thực hiện các nhiệm vụ khác được Giám đốc Sở Tư pháp giao; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tư pháp và trước pháp luật về việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của phòng, đơn vị và các nhiệm vụ được Giám đốc Sở Tư pháp giao.
2. Trưởng phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là cấp huyện) là công chức lãnh đạo, quản lý, đứng đầu phòng Tư pháp, chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành các hoạt động của phòng Tư pháp, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về công tác xây dựng và thi hành pháp luật; theo dõi thi hành pháp luật; kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; nuôi con nuôi; hộ tịch; chứng thực; bồi thường nhà nước; trợ giúp pháp lý; quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và công tác tư pháp khác theo quy định của pháp luật; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi quản lý nhà nước về công tác Tư pháp ở địa phương theo sự phân công, ủy quyền của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trưởng phòng Tư pháp chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và trước pháp luật trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao; báo cáo công tác trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và Giám đốc Sở Tư pháp theo quy định của pháp luật.
3. Phó Trưởng phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp, Phó Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện là chức danh quản lý, cấp phó của Trưởng phòng, giúp Trưởng phòng chỉ đạo một số mặt công tác và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn theo sự phân công của Trưởng phòng; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Trưởng phòng vắng mặt, một Phó Trưởng phòng được Trưởng phòng ủy nhiệm điều hành hoạt động của phòng.
1. Trung thành với lý tưởng cách mạng, với chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, kiên định đường lối đổi mới, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo;
2. Yêu nghề, làm việc với tinh thần trách nhiệm và hiệu quả cao;
3. Trung thực, thẳng thắn, có tinh thần tự phê bình và phê bình;
4. Đoàn kết, dân chủ, có mối quan hệ tốt với đồng chí, đồng nghiệp; gương mẫu về đạo đức, lối sống; gắn bó mật thiết với nhân dân; tận tụy phục vụ nhân dân; được cán bộ, công chức nơi công tác tín nhiệm;
5. Có ý thức kỷ luật, gương mẫu trong chấp hành đường lối, chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, nội quy, quy chế nơi làm việc và cư trú;
6. Không tham nhũng, có tinh thần kiên quyết đấu tranh phòng, chống tham nhũng và các biểu hiện tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
1. Đối với chức danh Trưởng phòng và tương đương:
a) Có khả năng chuyên sâu về nghiên cứu pháp luật, phân tích chính sách, tổ chức soạn thảo, thẩm định, theo dõi, kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật, tổng kết kinh nghiệm thực tiễn trong tổ chức và thực hiện nhiệm vụ; tham mưu, đề xuất được các giải pháp để nâng cao hiệu quả và chất lượng của công tác Tư pháp thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
b) Có bản lĩnh, năng lực lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành; có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức, có khả năng tuyên truyền, phổ biến, thuyết phục, vận động các tổ chức và cá nhân thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước;
c) Có khả năng phối hợp với các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan trong triển khai thực hiện các chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
2. Đối với chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương;
a) Có khả năng nghiên cứu pháp luật, phân tích chính sách, tổ chức soạn thảo, thẩm định, theo dõi, kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật, tổng kết kinh nghiệm thực tiễn trong tổ chức và thực hiện nhiệm vụ; tham mưu, đề xuất được các giải pháp để nâng cao hiệu quả và chất lượng của công tác Tư pháp thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
b) Có năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành; có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức của đơn vị; có khả năng tổ chức, phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao
1. Đối với chức danh Trưởng phòng và tương đương:
a) Nắm vững đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, phương hướng và nhiệm vụ của Ngành Tư pháp.
b) Nắm vững các kiến thức pháp luật và nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác Tư pháp thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
c) Am hiểu tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng của địa phương, của tỉnh và của đất nước.
2. Đối với chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương:
a) Nắm vững đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, phương hướng và nhiệm vụ của Ngành Tư pháp.
b) Có kiến thức pháp luật cơ bản về công tác Tư pháp, công tác pháp chế.
c) Có hiểu biết về các lĩnh vực đời sống kinh tế xã hội khác
Chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ như sau:
1. Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành luật trở lên hoặc đại học chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
2. Trình độ lý luận chính trị: Có trình độ trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên;
3. Trình độ quản lý nhà nước: Giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
4. Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ theo tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức hoặc có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số;
5. Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.
1. Đối với chức danh Trưởng phòng và tương đương
a) Là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam;
b) Là cán bộ thuộc diện cán bộ quy hoạch các chức danh Trưởng các Phòng chuyên môn và tương đương thuộc Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Đã giữ chức vụ Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tư pháp, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với Trưởng phòng thuộc Sở Tư pháp), Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với Trưởng phòng Tư pháp) hoặc các chức danh tương đương khác;
d) Về độ tuổi: tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ; riêng chức vụ Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ).
đ) Về thời gian công tác: Có ít nhất 05 năm trực tiếp làm công tác pháp luật, trong đó có 02 năm trở lên làm công tác quản lý nhà nước;
e) Có đủ sức khoẻ để thực hiện công việc được giao.
g) Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách đến cách chức.
2. Đối với chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương
a) Có đủ các điều kiện khác theo điểm a, d, e, g khoản 1 Điều này;
b) Là cán bộ thuộc diện cán bộ quy hoạch các chức danh Phó Trưởng các Phòng chuyên môn và tương đương thuộc Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Về thời gian công tác: Có ít nhất 03 năm trực tiếp làm công tác pháp luật.
3. Đối với các chức danh Chánh thanh tra, Phó Chánh thanh tra; Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm đấu giá tài sản; Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước; Trưởng phòng, Phó trưởng Phòng Công chứng thuộc Sở Tư pháp ngoài đáp ứng các quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, khoản 1, 2 Điều 7 phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về Thanh tra, Trợ giúp pháp lý, Công chứng, Đấu giá tài sản và văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện quy định này; trường hợp cần thiết đề xuất việc sửa đổi, bổ sung quy định cho phù hợp với tình hình thực tế và quy định của pháp luật báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp, Sở Nội vụ) xem xét, quyết định./.
STT |
Nội dung chỉnh sửa |
Lý do |
1 |
Trích yếu QĐ Bổ sung từ “điều kiện” trước từ “Tiêu chuẩn” |
để phù hợp với quy định của văn bản QPPL về cán bộ, công chức, viên chức và thống nhất với nội dung quy định của văn bản |
2 |
Căn cứ pháp lý: Bổ sung Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; |
Đảm bảo đầy đủ |
3 |
Sửa Điều 1 Quy định ban hành kèm theo Quyết định: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh Quy định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh: Trưởng phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Trưởng phòng và tương đương); Phó Trưởng phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp, Phó Trưởng phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Phó Trưởng phòng và tương đương) trên địa bàn tỉnh Điện Biên. 2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối với các đối tượng sau: a) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Tư pháp; b) Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Sở Tư pháp; c) Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở Tư pháp; d) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng công chứng; đ) Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước; e) Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm Đấu giá tài sản; g) Trưởng phòng, Phó trưởng phòng. |
Để đảm bảo tính minh bạch trong quy định của văn bản |
3 |
Sửa Điều 6 quy định ban hành kèm theo Quyết định: Chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ như sau: 1. Tốt nghiệp đại học Luật trở lên hoặc đại học có chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm. 2. Trình độ lý luận chính trị: có trình độ trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên; 3. Trình độ quản lý nhà nước: giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên; 4. Trình độ ngoại ngữ: có chứng chỉ ngoại ngữ theo tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức hoặc có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số; 5. Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương. |
- bố cục: quy định chung không phân biệt tiêu chuẩn của trưởng phòng và phó phòng vì không có nội dung khác và bảo đảm dễ tiếp.. - sửa khoản 1 Điều 6 Quy định tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn: + Sửa “tốt nghiệp đại học, cử nhân luật hoặc trên đại học chuyên ngành luật hoặc đại học có chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu của vị trí việc làm” thành "Tốt nghiệp đại học chuyên ngành luật trở lên hoặc đại học có chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm” vì cử nhân luật là đã tốt nghiệp đại học luật. + Bỏ quy định “Trường hợp xem xét bổ nhiệm chức danh Giám đốc Trung tâm Bán đấu giá tài sản phải bảo đảm yêu tiêu chuẩn của đấu giá viên theo quy định tại Điều 10 Luật Đấu giá tài sản ngày 17/10/2016” vì nội dung này đã được quy định tại khoản 3 Điều 7 quy định này. |
5 |
Điều 8 Quy định kèm theo Quyết định bỏ: Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh |
Vì đây là quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, phó phòng đơn vị thuộc Sở thì trách nhiệm tổ chức thực hiện chủ yếu của Sở Tư pháp, Sở Nội vụ và UBND cấp huyện. |
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp Quản lý Hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy định thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/06/2016 | Cập nhật: 17/08/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn giao Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó trưởng phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí thực hiện, quản lý đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Cao Bằng Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 56/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015 - 2019) Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Dương ban hành theo Quyết định 36/2014/QĐ-UBND Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định hoạt động vận tải đường bộ bằng xe ô tô trong đô thị trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về tạm dừng thực hiện Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Quy định mức thu phí, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí, phương án thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí từ năm học 2015 -2016 đến năm học 2020 - 2021 tại các trường cao đẳng, trung cấp công lập thuộc tỉnh Hà Nam quản lý Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 06/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Đắk Lắk quản lý Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với các loại khoáng sản và Bảng giá tối thiểu tính thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với sản phẩm rừng trồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 24/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định về bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp, xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 18/04/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định về thẩm định giá nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Chương trình văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh và chuẩn bị dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ năm 2016 Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện ma túy tại gia đình, tại cộng đồng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chế độ xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị cai nghiện ma túy, người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng tỉnh Nam Định Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch nông thôn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 05/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Bãi bỏ Quyết định 54/2013/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và công, viên chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định về trình tự xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng trong việc gửi, nhận và sử dụng văn bản điện tử của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 06/01/2018
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Quy định về định mức, nguyên tắc, tiêu chí phân bổ Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Trị Ban hành: 03/03/2016 | Cập nhật: 04/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết 201/2015/NQ-HĐND Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 23/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về chi hỗ trợ lãi suất cho nhân dân vay vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn năm 2014 đối với huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi điểm a khoản 1 và khoản 3 Điều 6 Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh An Giang Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý tạm trú tại các doanh nghiệp đối với lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng thực và thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Liên Nghĩa, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 13/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định mức trần chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong việc giải quyết các thủ tục: Thẩm định dự án hoặc thiết kế cơ sở; thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình; cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch lần đầu và biển hiệu hết hiệu lực Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 06/05/2014
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo Ban hành: 19/02/2003 | Cập nhật: 25/12/2009