Quyết định 3784/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết hai bên tuyến đường Dốc Hội - Đại học Nông nghiệp, tỷ lệ 1/500, địa điểm: Thị trấn Trâu Quỳ và Xã Cổ Bi, huyện Gia Lâm, Hà Nội
Số hiệu: | 3784/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Thế Thảo |
Ngày ban hành: | 23/08/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3784/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 23 tháng 08 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT HAI BÊN TUYẾN ĐƯỜNG DỐC HỘI - ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP, TỶ LỆ 1/500
Địa điểm: Thị trấn Trâu Quỳ và Xã Cổ Bi, huyện Gia Lâm, Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2012 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 47/2009/QĐ-UBND ngày 20/01/2009 của UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Gia Lâm, tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số 690/QĐ-UBND ngày 30/01/2011 của UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị N11;
Căn cứ Quyết định số 5606/QĐ-UBND ngày 01/12/2011 và số 6167/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND Thành phố về việc ban hành danh mục quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 và Danh mục quy hoạch lập 2012;
Căn cứ Kế hoạch 01/KH-UBND ngày 03/01/2012 của UBND Thành phố về việc ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2011-2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số 1277/TTr-QHKT ngày 16 tháng 5 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết hai bên tuyến đường Dốc Hội - Đại học Nông nghiệp, tỷ lệ 1/500, với những nội dung chính sau:
1. Tên công trình:
- Quy hoạch chi tiết hai bên tuyến đường Dốc Hội - Đại học Nông nghiệp, tỷ lệ 1/500.
- Địa điểm: Thị trấn Trâu Quỳ và xã Cổ Bi, huyện Gia Lâm, Hà Nội.
2. Vị trí, ranh giới và quy mô nghiên cứu quy hoạch:
Khu vực nghiên cứu thuộc địa giới hành chính Thị trấn Trâu Quỳ và xã Cổ Bi, huyện Gia Lâm.
- Phạm vi ranh giới khu đất lập quy hoạch nằm hai bên tuyến đường Dốc Hội - Đại học Nông nghiệp, được xác định trên nguyên tắc nghiên cứu đến hết ranh giới các lô đất hai bên tuyến đường (ranh giới các lô đất giới hạn bởi các tuyến đường có mặt cắt ngang ³ 12m); đối với các lô đất có quy mô lớn như khu công viên cây xanh đô thị, ranh giới nghiên cứu được xác định cách chỉ giới đường đỏ tuyến đường Dốc Hội - Đại học Nông nghiệp tối thiểu 50m.
b. Quy mô nghiên cứu quy hoạch:
- Chiều dài toàn tuyến: khoảng 3,2km.
- Điểm đầu là cổng trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
- Điểm cuối là đê sông Đuống.
- Tổng diện tích đất nghiên cứu quy hoạch khoảng 100ha, trong đó thuộc địa giới hành chính:
+ Thị trấn Trâu Quỳ khoảng: 33,3 ha.
+ Xã Cổ Bi khoảng: 66,7 ha.
(Quy mô diện tích đất và ranh giới nghiên cứu quy hoạch cụ thể sẽ được xác định trong quá trình lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500).
3. Mục tiêu và yêu cầu phát triển đô thị đối với khu vực quy hoạch:
a. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt năm 2011, Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu đô thị N11 đã được phê duyệt và đồ án Quy hoạch Phân khu đô thị N11 sau khi được phê duyệt.
- Đề xuất giải pháp khai thác có hiệu quả quỹ đất hiện có để đóng góp cho việc phát triển kinh tế, xã hội địa phương, hỗ trợ việc chuyển đổi ngành nghề, tạo việc làm, thu hút lao động địa phương, phù hợp với quá trình đô thị hóa khu vực. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hai bên tuyến đường, các nút giao thông tạo được bộ mặt kiến trúc hiện đại, đẹp, văn minh kết hợp với cải tạo chỉnh trang, hiện đại hóa khu dân cư hiện có tuân thủ các yêu cầu về an ninh - quốc phòng.
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành và các quy hoạch xây dựng đô thị đã được UBND Thành phố phê duyệt. Khớp nối đồng bộ giữa khu vực xây mới, khu vực hiện có và các dự án đầu tư đã và đang triển khai trong khu vục để đảm bảo đồng bộ về tổ chức không gian và hạ tầng kỹ thuật.
- Xác định quy mô dân số phù hợp với Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu đô thị N11 được duyệt và đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N11 sau khi được phê duyệt.
- Xác định chức năng sử dụng đất, các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật cụ thể cho từng lô đất phù hợp tiêu chuẩn thiết kế, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Xây dựng quy định quản lý theo quy hoạch chi tiết làm cơ sở pháp lý để các cơ quan chính quyền địa phương quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
b. Các yêu cầu phát triển đô thị đối với khu vực quy hoạch:
- Hình thành khu vực phát triển đô thị hai bên trục đường đồng bộ về kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật, có không gian kiến trúc cảnh quan hiện đại, hài hòa đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị theo đúng Tiêu chuẩn thiết kế, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và quy định hiện hành, phù hợp Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô, Quy hoạch Phân khu đô thị N11.
- Việc đầu tư xây dựng phải tuân thủ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt. Đảm bảo hợp lý, đồng bộ trước mắt và lâu dài trong quá trình đầu tư xây dựng, khai thác sử dụng cho từng giai đoạn cụ thể.
4. Các nội dung yêu cầu nghiên cứu quy hoạch:
a. Tính chất chính của khu vực nghiên cứu:
- Là khu vực phát triển đô thị theo định hướng quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
- Là tuyến đường giao thông cấp đô thị.
- Là khu vực cải tạo và xây dựng mới tạo cảnh quan đô thị hai bên tuyến đường.
b. Quy mô dân số và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính:
Quy mô dân số và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính sẽ được xác định trong quá trình nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đảm bảo phù hợp với Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, định hướng tại Quy hoạch phân khu đô thị N11 và các quy hoạch khác có liên quan, Quy chuẩn Xây dựng, Tiêu chuẩn hiện hành.
c. Nội dung nghiên cứu Quy hoạch chi tiết:
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
5. Thành phần và nội dung hồ sơ:
Thành phần và nội dung hồ sơ bản vẽ được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ, Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng, Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ Xây dựng và Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội thẩm định và xác nhận kèm theo Tờ trình số 1277/TTr-QHKT ngày 16/5/2012.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan tổ chức lập Quy hoạch: Ban Quản lý dự án quy hoạch xây dựng - Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.
- Cơ quan tư vấn lập quy hoạch: Trung tâm Quy hoạch đô thị và Nông thôn - Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.
- Cơ quan thẩm định và trình duyệt: Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban Nhân dân thành phố Hà Nội.
Ban quản lý dự án quy hoạch xây dựng - Sở Quy hoạch - Kiến trúc chịu trách nhiệm: Thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý đầu tư và xây dựng; Phối hợp chặt chẽ với các Bộ, Sở, Ngành và UBND Thành phố Hà Nội, UBND huyện Gia Lâm, UBND Thị trấn Trâu Quỳ, UBND xã Cổ Bi để xác định các dự án đầu tư trong khu vực nghiên cứu, loại bỏ khối lượng và kinh phí trùng lặp; Trong quá trình triển khai thực hiện phải có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về Quản lý đầu tư xây dựng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Gia Lâm, Chủ tịch UBND Thị trấn Trâu Quỳ và xã Cổ Bi; Giám đốc Ban quản lý dự án quy hoạch xây dựng - Sở Quy hoạch - Kiến trúc; Thủ trưởng các Sở, Ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2021 về triển khai nhân rộng mô hình Câu lạc bộ liên thế hệ tự giúp nhau giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/01/2021 | Cập nhật: 04/02/2021
Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2021 về thực hiện Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP; 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP và 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 04/01/2021 | Cập nhật: 01/02/2021
Kế hoạch 01/KH-UBND về triển khai công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2021 Ban hành: 01/01/2021 | Cập nhật: 11/01/2021
Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2021 về tổ chức thực hiện Công ước ASEAN về phòng, chống buôn bán người, đặc biệt là phụ nữ và trẻ em Ban hành: 11/01/2021 | Cập nhật: 03/02/2021
Kế hoạch 01/KH-UBND về thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng năm 2020 Ban hành: 02/01/2020 | Cập nhật: 24/02/2020
Kế hoạch 01/KH-UBND về hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020 Ban hành: 02/01/2020 | Cập nhật: 01/07/2020
Kế hoạch 01/KH-UBND về thực hiện nhiệm vụ trọng tâm công tác bồi thường của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2020 Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Kế hoạch 01/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP, số 02/NQ-CP, 27/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh năm 2020 Ban hành: 02/01/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Kế hoạch 01/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và việc triển khai kết nối liên thông gửi, nhận văn bản điện tử năm 2020 Ban hành: 02/01/2020 | Cập nhật: 24/02/2020
Kế hoạch 01/KH-UBND về bảo đảm trật tự an toàn giao thông năm 2020 Ban hành: 06/01/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Kế hoạch 01/KH-UBND triển khai công tác tư pháp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 03/01/2020 | Cập nhật: 15/04/2020
Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2020 về tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên Ban hành: 03/01/2020 | Cập nhật: 06/06/2020
Kế hoạch 01/KH-UBND 2019 thực hiện Đề án chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 04/01/2019 | Cập nhật: 06/04/2019
Kế hoạch 01/KH-UBND thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2019 Ban hành: 03/01/2019 | Cập nhật: 14/01/2019
Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 33/CT-TTg về tăng cường biện pháp bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 02/01/2019 | Cập nhật: 06/04/2019
Kế hoạch 01/KH-UBND về chủ động phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản năm 2018 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2018 về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 Ban hành: 03/01/2018 | Cập nhật: 10/05/2018
Kế hoạch 01/KH-UBND về an toàn lao động, vệ sinh lao động thành phố Hà Nội năm 2018 Ban hành: 03/01/2018 | Cập nhật: 08/01/2018
Kế hoạch 01/KH-UBND về tinh giản biên chế hành chính, sự nghiệp và lao động hợp đồng trong cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình năm 2018 theo quy định của Nghị định 108/2014/NĐ-CP Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 19/01/2018
Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2018 về phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường do xả chất thải trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Kế hoạch 01/KH-UBND về triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 21/02/2018
Kế hoạch 01/KH-UBND về tổ chức hoạt động thông tin đối ngoại năm 2018 Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 5606/QĐ-UBND năm 2017 công bố 43 thủ tục hành chính được chuẩn hóa tên và nội dung trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2017 về Kế hoạch rà soát, tích hợp chính sách giảm nghèo giai đoạn 2017-2018 Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2017 thanh tra, kiểm tra, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển du lịch Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 22/03/2017
Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án triển khai tha tù trước thời hạn có điều kiện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Kế hoạch 01/KH-UBND phòng, chống bệnh động vật và thủy sản năm 2017 Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 01/04/2017
Kế hoạch 01/KH-UBND công tác văn thư, lưu trữ năm 2017 Ban hành: 05/01/2017 | Cập nhật: 11/02/2017
Kế hoạch 01/KH-UBND kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 Ban hành: 05/01/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử Ban hành: 04/01/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2016 triển khai đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/01/2016 | Cập nhật: 09/01/2016
Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2016 xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2015 thực hiện "Đề án Truyền thông về xây dựng xã hội học tập" Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 20/07/2015
Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2014 thực hiện “Quy hoạch phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020” tại tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2014 thực hiện Quyết định 375/QĐ-TTg về Đề án tổ chức lại sản xuất trong khai thác hải sản đến năm 2020 Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2012 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên viên Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Kế hoạch 01/KH-UBND triển khai thực hiện quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 5606/QĐ-UBND năm 2011 về danh mục quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 và Danh mục quy hoạch lập năm 2012 Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 29/11/2012
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 30/07/2011
Kế hoạch 01/KH-UBND thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới và đảm bảo an sinh xã hội năm 2011 Ban hành: 01/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2015
Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2008 bổ nhiệm ông Nguyễn Thanh Sơn giữ chức Thứ trưởng Bộ Ngoại giao Ban hành: 12/09/2008 | Cập nhật: 16/09/2008
Kế hoạch số 01/KH-UBND về việc công tác phòng, chống tham nhũng năm 2008 của thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 24/11/2008
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2007 thay đổi Ủy viên kiêm nhiệm Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội Ban hành: 20/09/2007 | Cập nhật: 24/09/2007
Quyết định 21/2005/QĐ-BXD về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 22/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2021 thực hiện "Chương trình quốc gia phòng chống bệnh Lở mồm long móng, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum" Ban hành: 02/01/2021 | Cập nhật: 26/02/2021