Quyết định 3780/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: | 3780/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Hồ Kỳ Minh |
Ngày ban hành: | 11/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3780/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 11 tháng 07 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả số 50/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 905/TTr-SCT ngày 31 tháng 5 năm 2017 về ban hành Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2017 - 2020; Trên cơ sở ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng tại Thông báo số 29/TB-VP ngày 30 tháng 6 năm 2017 về nội dung giao ban ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và cơ quan, đơn vị liên quan chủ động xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3780/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2017 của UBND thành phố Đà Nẵng)
- Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả số 50/2010/QH12;
- Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường kiểm soát dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường;
- Công văn số 112/BCT-TCNL ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Bộ Công Thương về việc xây dựng kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định số 41/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2008 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Đề án “Xây dựng Đà Nẵng - Thành phố môi trường”;
- Quyết định số 5182/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2014 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc phê duyệt Lộ trình “Xây dựng Đà Nẵng - Thành phố Môi trường” đến năm 2020;
- Chỉ thị số 11/CT-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc đẩy mạnh lồng ghép ứng phó biến đổi khí hậu trong công tác lập, triển khai kế hoạch ở các cấp, các ngành trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
1. Mục tiêu tổng quát:
a) Tiếp tục tăng cường vai trò quản lý Nhà nước trong việc thực hiện Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
b) Lồng ghép, triển khai đồng bộ và có hiệu quả các hoạt động nhằm giảm mức tiêu thụ năng lượng nhưng vẫn đảm bảo nhu cầu năng lượng trong các lĩnh vực: Sản xuất công nghiệp, kinh doanh dịch vụ, tòa nhà, giao thông vận tải, tiêu dùng dân cư, chiếu sáng công cộng, ...
c) Thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, xây dựng thành phố môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Đến năm 2020, phấn đấu tiết kiệm từ 8% đến 12% trong tổng mức tiêu thụ năng lượng so với kịch bản phát triển thông thường.
b) Tiết kiệm điện trong khâu phân phối và sử dụng điện:
- Phấn đấu đến năm 2020 giảm tổn thất điện năng lưới điện phân phối xuống còn 3,3%;
- Phấn đấu tiết kiệm ít nhất 1,5% điện thương phẩm hàng năm;
c) Tiết kiệm điện trong chiếu sáng công cộng:
- Đến năm 2020 chấm dứt sử dụng đèn cao áp phóng điện và chuyển sang sử dụng đèn chiếu sáng bằng công nghệ LED trong thay thế, đầu tư xây dựng mới hệ thống điện chiếu sáng công cộng;
- Triển khai thực hiện hoàn thành đề án Thí điểm thay thế hệ thống điện chiếu sáng công cộng bằng đèn LED với quy mô thay thế 5% đèn cao áp phóng điện hiện trạng, góp phần tiết kiệm điện năng khoảng 01 triệu kWh/năm; Từng bước thực hiện thay thế đèn cao áp phóng điện hiện trạng bằng đèn LED trong chiếu sáng công cộng, phấn đấu đến năm 2020 sẽ thực hiện thay thế được ít nhất 10% đèn cao áp phóng điện hiện trạng trên toàn địa bàn thành phố.
d) Theo dõi, đôn đốc, hỗ trợ việc triển khai đầu tư xây dựng các nhà máy điện mặt trời. Phấn đấu đến năm 2020 có ít nhất 02 nhà máy điện mặt trời đi vào hoạt động.
III. HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Triển khai đề án Thí điểm thay thế hệ thống điện chiếu sáng công cộng bằng đèn LED:
a) Nội dung: Thực hiện thay thế thí điểm 5% đèn chiếu sáng công cộng hiện trạng bằng đèn LED.
b) Cơ quan thực hiện: Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
c) Kinh phí thực hiện dự kiến: 100 triệu đồng để thực hiện việc lập đề án.
2. Tổ chức các hoạt động hưởng ứng chiến dịch Giờ Trái đất:
a) Nội dung: Tổ chức các hoạt động như mitting, đạp xe tuần hành,... hưởng ứng chiến dịch Giờ Trái đất hàng năm do Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Quỹ Quốc tế bảo vệ thiên nhiên (WWF) và Đại sứ quán Đan Mạch tại Việt Nam, Tập đoàn Điện lực Việt Nam phát động.
b) Cơ quan thực hiện: Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
c) Kinh phí thực hiện dự kiến: 300 triệu, trong đó ngân sách thành phố bố trí 50% và xã hội hoá 50%.
3. Tổ chức các cuộc thi Gia đình tiết kiệm điện và Tiết kiệm điện trong trường học:
a) Nội dung: Tổ chức, phát động cuộc thi Gia đình tiết kiệm điện, Tiết kiệm điện trong trường học hàng năm để tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức về sử dụng điện tiết kiệm của người dân và học sinh.
b) Cơ quan thực hiện: Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với UBND các quận, huyện, Sở Giáo dục và Đào tạo, Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
c) Kinh phí thực hiện dự kiến: 400 triệu đồng, trong đó ngân sách thành phố bố trí 50% và xã hội hoá 50%.
4. Thực hiện chương trình khuyến khích sử dụng hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời:
a) Nội dung: Có chính sách hỗ trợ tài chính trong việc mua sắm, đầu tư và sử dụng hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời đối với tất cả các đối tượng.
b) Cơ quan thực hiện: Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện.
c) Kinh phí thực hiện: Từ chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của Trung ương, kinh phí hỗ trợ của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (nếu có) và từ nguồn kinh phí của các dự án, tổ chức khác.
5. Tổ chức các buổi hội thảo xác định tỷ lệ tiêu thụ năng lượng và khả năng tiết kiệm năng lượng của từng lĩnh vực gồm: Công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải, chiếu sáng, hành chính sự nghiệp, y tế - giáo dục:
a) Nội dung: Căn cứ kết quả điều tra, khảo sát sử dụng năng lượng trên địa bàn thành phố, tiến hành nhóm các đối tượng sử dụng năng lượng theo từng lĩnh vực và phân tích, đánh giá tiềm năng tiết kiệm năng lượng của mỗi lĩnh vực.
b) Cơ quan thực hiện: Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
c) Kinh phí thực hiện dự kiến: 500 triệu đồng, trong đó ngân sách thành phố bố trí 50% và xã hội hóa 50%.
6. Thành lập Tổ công tác phối hợp điều tra, khảo sát dự án Điện mặt trời lắp mái do Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam tài trợ:
a) Nội dung: Hỗ trợ kỹ thuật cho dự án trong việc khảo sát, đánh giá tiềm năng và khả năng lắp đặt tấm pin năng lượng mặt trời trên mái nhà của các tòa nhà trên địa bàn thành phố.
b) Cơ quan thực hiện: Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Khoa học và Công nghệ, các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
c) Kinh phí thực hiện dự kiến: 100 triệu đồng, để chi trả phụ cấp kiêm nhiệm cho các thành viên Tổ công tác.
7. Điều tra, xây dựng cơ sở dữ liệu về sử dụng năng lượng trên địa bàn thành phố:
a) Nội dung: Tổng điều tra, khảo sát sử dụng năng lượng trên toàn địa bàn thành phố, bao gồm tất cả các dạng năng lượng như điện, xăng, dầu, khí hóa lỏng, than,...
b) Cơ quan thực hiện: Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
c) Kinh phí thực hiện dự kiến: 300 triệu đồng từ nguồn ngân sách thành phố.
8. Thực hiện Đề án điều tra và lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy điện mặt trời:
a) Nội dung: Quy hoạch địa điểm xây dựng nhà máy điện năng lượng mặt trời nhằm cung cấp các thông tin liên quan về địa điểm khả thi và một số cơ chế, chính sách để khuyến khích, thu hút đầu tư.
b) Cơ quan thực hiện: Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
c) Kinh phí thực hiện: Đã được UBND thành phố giao tại Quyết định số 8476/QĐ-UBND ngày 10/12/2016.
9. Xây dựng kế hoạch thực hiện lộ trình thực hiện yêu cầu về đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng các ngành công nghiệp giai đoạn đến hết năm 2020:
a) Nội dung: Điều tra, đánh giá mức tiêu hao năng lượng của các cơ sở sản xuất theo từng ngành nghề để có sự so sánh với yêu cầu về định mức tiêu hao năng lượng do Bộ Công Thương ban hành. Kiểm tra việc tuân thủ yêu cầu về đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng các ngành công nghiệp giai đoạn đến hết năm 2020.
b) Cơ quan thực hiện: Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Đà Nẵng, các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
c) Kinh phí thực hiện dự kiến: 200 triệu đồng từ nguồn ngân sách thành phố.
10. Triển khai Kế hoạch hành động giảm thiểu phát thải khí nhà kính tại Khu công nghiệp Liên Chiểu (Kế hoạch số 2203/KH-UBND ngày 27/3/2015) và Kế hoạch hành động giảm thiểu phát thải khí nhà kính tại Khu công nghiệp dịch vụ thủy sản Thọ Quang (Kế hoạch số 6954/KH-UBND ngày 08/8/2014):
a) Nội dung: Thực hiện các giải pháp giảm phát thải khí nhà kính trong sản xuất công nghiệp tại Khu công nghiệp Liên Chiểu và Khu công nghiệp Thọ Quang.
b) Cơ quan thực hiện: Các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện theo nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch.
c) Kinh phí thực hiện: Theo nội dung Kế hoạch.
11. Phổ biến và kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật đối với các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm:
a) Nội dung: Tiếp tục phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật quy định trách nhiệm của cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm. Định kỳ hàng năm tiến hành kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
b) Cơ quan thực hiện: Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
c) Kinh phí thực hiện: Từ nguồn kinh phí đặc thù hàng năm giao cho Sở Công Thương.
12. Kiểm tra việc tuân thủ dán nhãn năng lượng đối với danh mục phương tiện, thiết bị bắt buộc dán nhãn năng lượng:
a) Nội dung: Kiểm tra nhãn năng lượng của các nhóm thiết bị gia dụng, nhóm thiết bị văn phòng và thương mại, nhóm thiết bị công nghiệp, nhóm phương tiện giao thông vận tải được sản xuất và lưu hành trên thị trường.
b) Cơ quan thực hiện: Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
c) Kinh phí thực hiện: Từ nguồn kinh phí đặc thù hàng năm giao cho Sở Công Thương.
13. Tăng cường giám sát việc tuân thủ quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả QCVN 09:2013/BXD:
a) Nội dung: Tăng cường quản lý việc thực hiện những yêu cầu kỹ thuật bắt buộc phải tuân thủ khi thiết kế, xây dựng mới hoặc cải tạo 100% các công trình dân dụng (văn phòng, khách sạn, bệnh viện, trường học, thương mại, dịch vụ, chung cư) có tổng diện tích sàn từ 2.500 m2 trở lên theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả QCVN 09:2013/BXD
b) Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ, các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
c) Kinh phí thực hiện: Từ nguồn kinh phí Ngân sách thành phố phân bổ hàng năm cho Sở Xây dựng.
14. Tiết kiệm năng lượng trong lĩnh vực giao thông vận tải:
a) Nội dung: Triển khai các tuyến xe buýt nhanh (BRT), các tuyến xe buýt nối tuyến. Triển khai ứng dụng năng lượng tái tạo, năng lượng thay thế nhiên liệu truyền thông (CNG, LPG, LNG, nhiên liệu sinh học, năng lượng điện, năng lượng có tiềm năng khác) đối với phương tiện, thiết bị giao thông vận tải nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng.
b) Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông Vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ, các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
c) Kinh phí thực hiện: Từ nguồn vốn của Dự án phát triển bền vững.
15. Tăng cường thu hút đầu tư xây dựng nhà máy phát điện năng lượng tái tạo:
a) Nội dung: Xúc tiến đầu tư các dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện mặt trời để bổ sung nguồn điện tại chỗ cho thành phố.
b) Cơ quan thực hiện: Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư Đà Nẵng chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
c) Kinh phí thực hiện: Từ nguồn hoạt động xúc tiến đầu tư của Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư Đà Nẵng.
16. Ứng dụng kết quả của các dự án về tiết kiệm năng lượng:
a) Nội dung: Ứng dụng các kết quả dự án về tiết kiệm năng lượng của Ngân hàng Thế giới, Ngân hàng phát triển Châu Á, các tổ chức trong và ngoài nước vào phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
b) Cơ quan thực hiện: Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
c) Kinh phí thực hiện: Tùy theo số lượng, hình thức ứng dụng cụ thể kết quả các dự án về tiết kiệm năng lượng để hàng năm có báo cáo, đề xuất UBND thành phố xem xét, quyết định.
17. Thực hiện các hoạt động tuyên truyền về tiết kiệm năng lượng:
a) Nội dung: Xây dựng các chuyên đề, chuyên mục, tọa đàm về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên Đài Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng, các báo và trên trang thông tin điện tử của Sở Công Thương; xây dựng, phát hành các tài liệu hướng dẫn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả nhằm tuyên truyền đến tổ chức và công dân.
b) Cơ quan thực hiện: Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Đài Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng thực hiện.
c) Kinh phí thực hiện dự kiến: 500 triệu đồng từ nguồn ngân sách thành phố.
1. Về tuyên truyền, nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả:
a) Chú trọng tăng thời lượng phát sóng, đưa tin bài trên Đài Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng, Báo Đà Nẵng ... về lĩnh vực tiết kiệm năng lượng; đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền như phóng sự, phim tài liệu, video - clip, mục hỏi đáp... để thu hút sự quan tâm, hưởng ứng của người dân, doanh nghiệp.
b) Thực hiện tốt các chương trình, nội dung phối hợp giữa các cơ quan như Sở Công Thương, Sở Giáo dục và Đào tạo, Hội Phụ nữ thành phố, Thành đoàn Đà Nẵng và Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng trong việc tuyên truyền, phổ biến tiết kiệm năng lượng tới đoàn viên, hội viên, học sinh, sinh viên, khách hàng sử dụng điện và toàn thể người dân trên địa bàn thành phố.
c) Thường xuyên tổ chức và đa dạng hóa các hoạt động truyền thông nhằm thu hút sự quan tâm, hưởng ứng của người dân và cộng đồng như: Chương trình thi đua Hộ gia đình tiết kiệm điện, Trường tiểu học chung tay tiết kiệm điện, chiến dịch Giờ Trái đất hàng năm...
2. Nâng cao năng lực, hiệu lực quản lý Nhà nước:
a) Đẩy mạnh công tác phối hợp giữa các sở, ngành và các quận, huyện trong triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình; tăng cường phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, nhất là đối với các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm và các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; hỗ trợ tháo gỡ kịp thời các khó khăn, vướng mắc và tư vấn, hỗ trợ hiệu quả các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố.
b) Tăng cường công tác đào tạo, nâng cao nhận thức và năng lực triển khai thực hiện các đề tài, đề án, nội dung của Chương trình cho các cán bộ ở các sở, ngành và các quận, huyện trên địa bàn thành phố.
c) Thực hiện đầu tư có chọn lọc trong việc tăng cường năng lực cho các đơn vị triển khai Chương trình, nhằm đảm bảo đủ điều kiện về cơ sở vật chất, nguồn nhân lực thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, tư vấn, thử nghiệm, kiểm toán năng lượng, xây dựng hệ thống quản lý năng lượng và các hoạt động tư vấn khác trên địa bàn thành phố.
3. Về giải pháp tài chính:
a) Tranh thủ sự hỗ trợ từ nguồn kinh phí Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của Bộ Công Thương, nguồn kinh phí từ các chương trình hỗ trợ khác của Trung ương; lồng ghép với các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội của thành phố có liên quan tham gia vào thực hiện Chương trình.
b) Cân đối bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách thành phố hàng năm để triển khai thực hiện các nội dung Chương trình đảm bảo chất lượng và có hiệu quả cao nhất, phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của thành phố.
c) Tăng cường khai thác, tìm kiếm, vận động các nguồn tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước, nguồn kinh phí đối ứng từ các doanh nghiệp và các nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác theo quy định để thực hiện Chương trình.
4. Về khoa học và công nghệ:
a) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia và thực hiện các đề tài, dự án về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, về sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng, về áp dụng sản xuất sạch hơn, ứng dụng các dạng năng lượng không gây ô nhiễm môi trường, năng lượng mới, năng lượng tái tạo.
b) Xây dựng các mô hình công nghệ mới sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong sản xuất và sinh hoạt; tổ chức nhân rộng trên địa bàn thành phố.
c) Định kỳ hàng năm, các sở, ngành, doanh nghiệp đề xuất nội dung ứng dụng công nghệ mới tiết kiệm năng lượng, xây dựng chính sách về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, thông qua nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học thành phố để triển khai thực hiện.
5. Về hợp tác quốc tế:
a) Tăng cường hợp tác trong nước và quốc tế trong lĩnh vực đào tạo nhằm nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ hoạt động trong lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của thành phố.
b) Tranh thủ kinh nghiệm chuyên môn, các hỗ trợ kỹ thuật và triển khai chính sách của các chương trình quốc tế về tiết kiệm năng lượng đang triển khai tại Việt Nam.
c) Tiếp nhận những thành tựu khoa học công nghệ trên thế giới trong lĩnh vực liên quan đến sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; nghiên cứu, tổ chức ứng dụng trên địa bàn thành phố.
1. Sở Công Thương:
a) Là cơ quan đầu mối triển khai, tổ chức thực hiện Chương trình; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan điều phối, giám sát, kiểm tra hoạt động và kết quả thực hiện. Tổng hợp, báo cáo định kỳ kết quả thực hiện hàng năm.
b) Xây dựng, tổng hợp dự toán chi tiết nội dung thực hiện Chương trình hàng năm, gửi các cơ quan chuyên môn, chuyên ngành thẩm định nội dung kinh phí, gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND thành phố trình HĐND thành phố phê duyệt.
2. Sở Xây dựng:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, các tổ chức liên quan thực hiện tiết kiệm năng lượng trong hoạt động xây dựng, cụ thể như:
a) Kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện các quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động xây dựng. Kiểm tra, hướng dẫn và xử lý kịp thời các vi phạm quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo thẩm quyền.
b) Phổ biến, hướng dẫn quy chuẩn, tiêu chuẩn, giải pháp trong xây dựng tòa nhà đảm bảo sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng và các đơn vị quản lý tòa nhà.
3. Sở Giao thông vận tải:
Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, các tổ chức liên quan thực hiện tiết kiệm năng lượng trong hoạt động giao thông vận tải, cụ thể như:
a) Áp dụng các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong quy hoạch, phát triển hệ thống giao thông vận tải. Nghiên cứu, hợp lý hóa mạng lưới giao thông thành phố nhằm tối ưu hóa năng lực giao thông vận tải, hạn chế phương tiện cá nhân, tăng cường phương tiện vận tải hành khách công cộng.
b) Tăng cường tuyên truyền, thúc đẩy sử dụng nhiên liệu sinh học là nhiên liệu thay thế cho một số phương tiện giao thông vận tải.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành thực hiện các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp, cụ thể như:
a) Tổ chức quy hoạch hệ thống thủy lợi hợp lý, tối ưu hóa hệ thống hồ chứa, tận dụng dòng chảy tự nhiên; chỉ đạo các đơn vị khai thác công trình thủy lợi vận hành, khai thác hợp lý công suất máy bơm nhằm mục đích cấp, thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp.
b) Vận động các hộ gia đình ở nông thôn thực hiện mô hình gia đình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả lồng ghép với việc triển khai Chương trình xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn thành phố.
c) Tư vấn, hỗ trợ triển khai sử dụng khí sinh học (Biogas) để phục vụ sinh hoạt và phát điện tại các trang trại chăn nuôi, cơ sở chế biến nông sản trên địa bàn nông thôn.
d) Phối hợp với Sở Công Thương tổ chức đào tạo, tập huấn các kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho nông dân trong hoạt động sản xuất nông nghiệp, nông thôn và thủy lợi.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Thực hiện lồng ghép nội dung tiết kiệm năng lượng trong hoạt động của các dự án, hoạt động bảo vệ môi trường, giảm phát thải khí nhà kính.
6. Sở Du lịch:
a) Quán triệt việc thực hiện tiết kiệm năng lượng tại các cơ sở lưu trú, yêu cầu cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm là khách sạn, khu nghỉ dưỡng thực hiện kiểm toán năng lượng bắt buộc theo đúng quy định.
b) Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị liên quan phổ biến, triển khai hoạt động tiết kiệm năng lượng tại các cơ sở lưu trú.
c) Thực hiện các dịch vụ du lịch “xanh”, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường.
7. Sở Văn hóa và Thể thao:
a) Tổ chức tuyên truyền về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong nếp sống hàng ngày đến nhân dân.
b) Tích cực hỗ trợ Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng trong việc giải quyết sớm hồ sơ cấp phép treo băng rôn, phướn tuyên truyền tiết kiệm điện nhằm đảm bảo đủ thời gian để Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng tổ chức triển khai thực hiện theo giấy phép được cấp.
8. Sở Y tế:
a) Quán triệt việc thực hiện tiết kiệm năng lượng tại các cơ sở y tế, yêu cầu cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm là bệnh viện, trung tâm y tế thực hiện kiểm toán năng lượng bắt buộc theo đúng quy định.
b) Phối hợp với Sở Công Thương, Sở Xây dựng các các cơ quan, đơn vị liên quan phổ biến, triển khai hoạt động tiết kiệm năng lượng tại các cơ sở y tế.
9. Sở Giáo dục và Đào tạo:
Phối hợp với Sở Công Thương, Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng trong việc tuyên truyền thực hiện tiết kiệm điện trong học đường; phối hợp tổ chức các cuộc thi Tiết kiệm điện trong học đường.
10. Sở Kế hoạch và đầu tư:
a) Thẩm định, đề xuất, tham mưu với UBND thành phố ưu tiên chấp thuận, tiếp nhận các dự án đầu tư sử dụng công nghệ cao, tiết kiệm năng lượng vào địa bàn thành phố.
b) Phối hợp với Sở Tài chính cân đối kế hoạch vốn ngân sách thành phố đảm bảo cho hoạt động của Chương trình. Kêu gọi nguồn vốn đầu tư, tài trợ từ Bộ Kế hoạch và Đầu tư, từ các dự án nước ngoài về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho thành phố.
11. Sở Tài chính:
a) Hàng năm, tại thời điểm xây dựng dự toán, các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan căn cứ vào nội dung công việc được giao trong Chương trình này, chủ động lồng ghép với các Kế hoạch, Chương trình, đề án khác có liên quan do mình chủ trì, lập dự toán chi tiết gửi cơ quan chuyên môn, chuyên ngành thẩm định nội dung, kinh phí, gửi Sở Tài chính để kiểm tra, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách thành phố, báo cáo UBND thành phố bố trí nguồn kinh phí thực hiện Chương trình này trên cơ sở khả năng cân đối của ngân sách, trình HĐND thành phố phê duyệt theo đúng Luật Ngân sách.
b) Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra việc tuân thủ quy định danh mục phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng được trang bị, mua sắm áp dụng đối với cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
12. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Triển khai có hiệu quả Đề án “Xây dựng Đà Nẵng - Thành phố môi trường” và Đề án sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và phát triển năng lượng tái tạo giai đoạn 2017-2022 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Đẩy mạnh hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ, thiết bị, máy móc có hàm chứa công nghệ xanh, tiết kiệm năng lượng, hạn chế ảnh hưởng môi trường.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ngành, các tổ chức liên quan thẩm định, ưu tiên các đề tài, dự án nghiên cứu thúc đẩy ứng dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố.
c) Thẩm định, lựa chọn áp dụng quy trình và mô hình quản lý sản xuất tiên tiến, giải pháp công nghệ phù hợp và máy móc thiết bị có hiệu suất năng lượng cao đối với các dự án đầu tư trên địa bàn theo phân cấp.
13. Sở Thông tin và Truyền thông:
Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan truyền thông, báo chí địa phương xây dựng các chương trình tuyên truyền, vận động và quảng bá các sản phẩm, giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên các phương tiện truyền thông.
14. Đài Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng:
Xây dựng chương trình truyền hình hàng năm có lồng ghép nội dung sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và dành thời lượng thích hợp để định kỳ đưa tin.
15. Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Đà Nẵng, Ban Quản lý Khu công nghệ cao Đà Nẵng:
Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai công tác phổ biến kiến thức về tiết kiệm năng lượng, kiểm tra, giám sát việc tuân thủ quy định của Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và các văn bản hướng dẫn thi hành đối với các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, Khu công nghệ cao.
16. Văn phòng Ban Chỉ đạo ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng thành phố Đà Nẵng:
Thực hiện lồng ghép nội dung tiết kiệm năng lượng trong hoạt động của các dự án ứng phó biến đổi khí hậu.
17. UBND các quận, huyện:
Phối hợp tốt với Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc triển khai thực hiện Chương trình này.
18. Công ty Quản lý vận hành điện chiếu sáng công cộng Đà Nẵng:
Tăng cường công tác quản lý, vận hành và duy trì hệ thống điện chiếu sáng công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nâng cao công tác quản lý, vận hành và duy trì hệ thống điện chiếu sáng công cộng đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm điện.
19. Trung tâm Tiết kiệm năng lượng và Tư vấn chuyển giao công nghệ Đà Nẵng:
Tranh thủ nguồn kinh phí khoa học công nghệ, nguồn hỗ trợ từ các tổ chức trong và ngoài nước để triển khai các hoạt động tiết kiệm năng lượng.
20. Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Đà Nẵng:
Tranh thủ nguồn kinh phí khuyến công quốc gia và địa phương, nguồn hỗ trợ từ các tổ chức trong và ngoài nước để triển khai các hoạt động trong lĩnh vực sản xuất sạch hơn, tiết kiệm năng lượng. Thực hiện các công việc khác do Sở Công Thương giao theo chức năng, nhiệm vụ.
21. Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng:
a) Phối hợp với Sở Công Thương, Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai các cuộc thi Gia đình tiết kiệm điện và Tiết kiệm điện trong trường học.
b) Phối hợp với Sở Công Thương trong việc tổ chức các hoạt động hưởng ứng Chiến dịch Giờ Trái đất hàng năm bằng nhiều hình thức, trong đó có thực hiện treo phướn tuyên truyền trên các tuyến đường và được miễn phí treo phướn với số lượng không quá 1.000 phướn/năm.
c) Xây dựng kế hoạch, giải pháp thực hiện quản lý nhu cầu điện năng phù hợp với các khả năng cung cấp (giờ cao điểm, thấp điểm); đáp ứng đầy đủ điện năng cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt.
d) Tổ chức thực hiện các biện pháp (quản lý, kiểm tra, nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật, cải tạo, nâng cấp đồng bộ lưới điện và hệ thống lưới điện tự dùng...) nhằm giảm tổn thất điện trong khâu phân phối và kinh doanh điện năng.
e) Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động khách hàng sử dụng điện tiết kiệm; hướng dẫn khách hàng sử dụng điện theo biểu đồ phụ tải tối ưu để hệ thống điện vận hành đạt hiệu quả.
22. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Đà Nẵng, các tổ chức chính trị - xã hội: Phối hợp với các cơ quan chức năng trong công tác tuyên truyền, vận động các tổ chức thành viên, hội viên và quần chúng nhân dân tham gia hưởng ứng việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
Trên cơ sở nội dung của Chương trình, căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, các sở, ban, ngành cần cụ thể hoá thành kế hoạch hàng năm của đơn vị để tổ chức thực hiện; kế hoạch năm sau ban hành trước ngày 31/12 năm trước, gửi UBND thành phố (thông qua Sở Công Thương) để tổng hợp, theo dõi./.
Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp triển khai lập đồng thời các quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 27/07/2020 | Cập nhật: 28/07/2020
Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2019 về thực hiện giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong công tác giải phóng mặt bằng đối với dự án trọng điểm ngành Giao thông vận tải đang thực hiện Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 11/12/2019
Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2018 về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương Ban hành: 30/10/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Kế hoạch 2203/KH-UBND năm 2017 thực hiện cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2017-2021, định hướng đến năm 2026 Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 30/10/2017
Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2017 về tăng cường công tác quản lý vật liệu nổ công nghiệp Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 07/07/2017
Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2016 về tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động bán hàng đa cấp Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Công văn 112/BCT-TCNL năm 2016 xây dựng kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 15/05/2017
Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2015 về tăng cường kiểm soát dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường Ban hành: 27/11/2015 | Cập nhật: 30/11/2015
Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2014 tăng cường công tác đấu tranh chống buôn lậu thuốc lá Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2012 tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 28/11/2012
Nghị định 21/2011/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công thương tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 16/03/2010
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND tạm ngưng thu phí mua vé tháng qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về việc giao kế hoạch vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu và vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 31/12/2008
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2009-2015 Ban hành: 18/12/2008 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND mức thu thủy lợi phí theo Nghị định 143/2003/NĐ-CP Ban hành: 26/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về công nhận quyền sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đăng ký biến động về sử dụng đất cho các tổ chức đang sử dụng đất trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/10/2008 | Cập nhật: 03/11/2008
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về các khu vực khi lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động phải xin giấy phép xây dựng ở các đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 11/11/2008 | Cập nhật: 01/12/2008
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND phát triển cà phê bền vững đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 17/11/2008 | Cập nhật: 21/02/2012
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành, rà soát, hệ thống hóa và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ĐồngTháp ban hành Ban hành: 30/09/2008 | Cập nhật: 22/09/2012
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 15/10/2008 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 05/09/2008 | Cập nhật: 01/09/2014
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND ban hành hạn mức tối thiểu tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 18/12/2009
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND ban hành lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 20/03/2010
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về không thu phí dự thi, dự tuyển vào Trường trung học cơ sở, trung học phổ thông Ban hành: 11/08/2008 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về chế độ công tác phí trong nước, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về định mức sử dụng nhiên liệu và dầu mỡ phụ do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 09/09/2008 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về cử tuyển học sinh dân tộc thiểu số, học sinh người Kinh ở những xã đặc biệt khó khăn đi học đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp trong hệ thống giáo dục quốc dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 04/08/2008 | Cập nhật: 30/08/2008
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về đề án xây dựng Đà Nẵng - thành phố môi trường do Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 21/08/2008 | Cập nhật: 20/01/2014
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp cho cán bộ, viên chức tại trung tâm giáo dục - lao động xã hội, trung tâm hướng nghiệp dạy nghề và giải quyết việc làm Ban hành: 10/07/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 11/05/2010
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND công bố bảng giá nhân công, hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công cho các công trình duy tu đường, hè phố, tổ chức giao thông và hoàn trả kết cấu mặt đường sau khi cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/06/2008 | Cập nhật: 04/07/2008
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 30/12/2009
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/06/2008 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND quy định về tổ chức, chế độ phụ cấp và trang bị đối với lực lượng Bảo vệ dân phố Ban hành: 06/06/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/05/2008 | Cập nhật: 24/05/2008
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính trong các lĩnh vực đất đai, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước và môi trường theo cơ chế “một cửa” trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND quy định cơ cấu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND thành lập cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 18/01/2013