Quyết định 371/QĐ-UBND về giao kế hoạch khối lượng và kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ năm 2018
Số hiệu: 371/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Nguyễn Đức Quyền
Ngày ban hành: 26/01/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 371/QĐ-UBND

Thanh Hoá, ngày 26 tháng 01 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH KHỐI LƯỢNG VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ NĂM 2018

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020; Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03/03/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện điểm a, khoản 1, điều 6, Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020; Thông tư số 205/2015/TT-BTC ngày 23/12/2015 của Bộ Tài chính về việc quy định về cơ chế tài chính thực hiện Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 1671/QĐ-UBND ngày 17/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành quy định chi tiết thực hiện một số điều tại Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Căn cứ Quyết định số 4821/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2018 của tỉnh Thanh Hóa;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 06/TTr- NN&PTNT ngày 17/01/2018 về việc giao kế hoạch khối lượng và kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao kế hoạch khối lượng và kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ năm 2018, với những nội dung sau:

1. Kế hoạch khối lượng: Chi tiết theo số liệu tại các biểu số 01, 02, 03, 04.

2. Cơ chế nguồn kinh phí thực hiện:

- Từ nguồn Trung ương hỗ trợ 50% theo chính sách tại Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ.

- Từ nguồn ngân sách địa phương 50%: Từ nguồn kinh phí thực hiện chính sách tái cơ cấu ngành nông nghiệp đã được phê duyệt tại Quyết định số 4821/QĐ- UBND ngày 13/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.

3. Tổng kinh phí hỗ trợ năm 2018: 30.000 triệu đồng (ba mươi tỷ đồng chẵn), cụ thể như sau:

3.1. Chính sách hỗ trợ mua tinh lợn, tinh trâu bò và vật tư phối giống nhân tạo cho trâu bò: 9.140,5 triệu đồng.

3.2. Chính sách hỗ trợ mua con giống, bình ni tơ và đào tạo tập huấn: 5.236 triệu đồng.

3.3. Chính sách hỗ trợ xây dựng công trình xử lý chất thải: 15.623,5 triệu đồng.

(Chi tiết có phụ biểu số: 02, 03, 04 kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

1. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan:

- Căn cứ vào dự toán được giao, lập và phê duyệt dự toán chi tiết theo nguyên tắc không được vượt số kinh phí được giao, đồng thời gửi Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT để theo dõi giám sát.

- Tổ chức triển khai thực hiện, sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng đối tượng và thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu và tính pháp lý của hồ sơ có liên quan.

- Trong khi chờ Trung ương bổ sung kinh phí theo cơ chế chính sách, UBND các huyện, thị xã, thành phố sử dụng nguồn ngân sách địa phương để kịp thời triển khai thực hiện.

2. Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thực hiện đôn đốc hướng dẫn và kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện các chính sách.

3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT phân bổ kinh phí sau khi Trung ương bổ sung theo cơ chế chính sách; đồng thời thực hiện thẩm tra quyết toán và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Quyền

 

PHỤ BIỂU SỐ 1:

TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 371 /QĐ-UBND ngày 26 /01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Tên huyện

Hỗ trợ mua tinh lợn, trâu bò và vật tư phối giống nhân tạo cho trâu bò

Mua con giống

Đào tạo tập huấn

Mua bình ni tơ lỏng

Công trình xử lý chất thải

Tổng nhu cầu kinh phí

Kinh phí đã giao tại QĐ 4821 ngày 13/12/2017

 

Tổng số

9,140.5

4,776.0

240

220.0

15,623.5

30,000.0

15,000

1

Thọ Xuân

947.0

8

-

10

900.0

1,865

930

2

Đông Sơn

511.1

60

-

10

887.5

1,469

730

3

Triệu Sơn

1,035.6

-

-

-

950.0

1,986

990

4

Nga Sơn

390.5

60

-

15

897.5

1,363

680

5

Yên Định

822.4

134

-

20

950.0

1,926

960

6

Nông Cống

569.8

-

-

20

820.0

1,410

700

7

Hoằng Hóa

815.3

60

-

15

885.0

1,775

880

8

Thiệu Hoá

524.3

40

-

5

952.5

1,522

760

9

Hậu Lộc

456.1

60

-

20

905.0

1,441

720

10

Tĩnh Gia

306.5

105

-

5

667.5

1,084

540

11

Quảng Xương

443.2

60

-

10

885.0

1,398

690

12

TP.Thanh Hóa

331.2

90

-

10

405.0

836

410

13

Hà Trung

362.5

157

-

-

737.0

1,256

620

14

Vĩnh Lộc

375.0

79

-

10

623.0

1,087

540

15

TX Sầm Sơn

151.1

-

-

10

175.0

336

160

16

TX Bỉm Sơn

167.5

-

-

-

502.5

670

330

17

Thạch Thành

300.0

370

-

10

285.0

965

480

18

Cẩm Thủy

75.7

315

-

5

485.0

881

440

19

Ngọc Lặc

139.3

365

-

5

434.0

943

470

20

Lang Chánh

0.0

390

-

10

300.0

700

340

21

Như Xuân

0.0

427

-

-

450.0

877

430

22

Như Thanh

200.3

357

-

10

560.0

1,127

560

23

Thường Xuân

159.7

387

-

10

289.5

846

420

24

Bá Thước

31.4

311

-

-

470.0

812

400

25

Quan Hóa

0.0

277

-

5

62.5

345

170

26

Quan Sơn

25.5

367

-

5

145.0

543

270

27

Mường Lát

0.0

297

-

-

-

297

140

28

Trung tâm nghiên cứu ứng dụng KHKT Chăn nuôi Thanh Hoá

 

-

240

 

-

240

240

 

PHỤ BIỂU SỐ 2:

KẾ HOẠCH KHỐI LƯỢNG VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN HỖ TRỢ MUA TINH LỢN, TINH TRÂU BÒ VÀ VẬT TƯ PHỐI GIỐNG NHÂN TẠO CHO TRÂU BÒ NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 371 /QĐ-UBND ngày 26 /01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Tên huyện

Phối giống nhân tạo

Vật tư phối giống nhân tạo cho trâu, bò

Tổng kinh phí

Đàn lợn (con)

Đàn bò (con)

Đàn trâu (con)

Kinh phí

Nitơ lỏng (lít)

Gang tay (cái)

Dẫn tinh quản (cái)

Kinh phí

 

Tổng số

18,109

30,160

1,100

6,891

48,540

64,720

64,720

2,249

9,140.5

1

Thọ Xuân

1,900

3,100

100

718

4,950

6,600

6,600

229

947.0

2

Đông Sơn

1,000

1,800

20

383

2,760

3,680

3,680

128

511.1

3

Triệu Sơn

2,309

3,100

 

820

4,650

6,200

6,200

215

1,035.6

4

Nga Sơn

900

1,000

50

314

1,650

2,200

2,200

76

390.5

5

Yên Định

1,500

3,000

100

600

4,800

6,400

6,400

222

822.4

6

Nông Cống

1,200

1,760

50

441

2,790

3,720

3,720

129

569.8

7

Hoằng Hóa

1,700

2,600

50

628

4,050

5,400

5,400

188

815.3

8

Thiệu Hoá

1,200

1,500

0

420

2,250

3,000

3,000

104

524.3

9

Hậu Lộc

1,000

1,300

50

359

2,100

2,800

2,800

97

456.1

10

Tĩnh Gia

600

1,000

50

230

1,650

2,200

2,200

76

306.5

11

Quảng Xương

1,000

1,300

 

353

1,950

2,600

2,600

90

443.2

12

TP.Thanh Hóa

600

1,300

 

241

1,950

2,600

2,600

90

331.2

13

Hà Trung

800

1,000

50

286

1,650

2,200

2,200

76

362.5

14

Vĩnh Lộc

800

1,100

50

292

1,800

2,400

2,400

83

375.0

15

TX Sầm Sơn

400

250

30

130

465

620

620

22

151.1

16

TX Bỉm Sơn

300

500

80

122

990

1,320

1,320

46

167.5

17

Thạch Thành

200

1,800

70

165

2,910

3,880

3,880

135

300.0

18

Cẩm Thủy

 

500

50

34

900

1,200

1,200

42

75.7

19

Ngọc Lặc

 

800

150

63

1,650

2,200

2,200

76

139.3

20

Lang Chánh

 

 

 

0

0

0

0

0

0.0

21

Như Xuân

 

 

 

0

0

0

0

0

0.0

22

Như Thanh

400

600

50

152

1,050

1,400

1,400

49

200.3

23

Thường Xuân

300

500

50

118

900

1,200

1,200

42

159.7

24

Bá Thước

 

250

 

14

375

500

500

17

31.4

25

Quan Hóa

 

 

 

0

0

0

0

0

0.0

26

Quan Sơn

 

100

50

12

300

400

400

14

25.5

27

Mường Lát

 

 

 

0

0

0

0

0

0.0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ BIỂU SỐ 3:

KẾ HOẠCH KHỐI LƯỢNG VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN HỖ TRỢ MUA CON GIỐNG, BÌNH NI TƠ LỎNG VÀ ĐÀO TẠO TẬP HUẤN NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 371 /QĐ-UBND ngày 26 /01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên huyện

Mua con giống

Đào tạo tập huấn

Mua bình ni tơ lỏng

Tổng kinh phí

Lợn đực giống (con)

Bò đực giống (con)

Trâu đực giống (con)

Gà giống bố mẹ hậu bị (con)

Vịt giống bố mẹ hậu bị (con)

Kinh phí

Số người

Kinh phí

Số lượng (bình)

Kinh phí

 

Tổng số

79

112

99

8,800

7,200

4,776

40

240

44

220

5,236

1

Thọ Xuân

2

 

 

 

 

8

 

 

2

10

18

2

Đông Sơn

 

 

 

600

600

60

 

 

2

10

70

3

Triệu Sơn

 

 

 

 

 

0

 

 

 

0

-

4

Nga Sơn

 

 

 

600

600

60

 

 

3

15

75

5

Yên Định

1

2

2

600

600

134

 

 

4

20

154

6

Nông Cống

 

 

 

 

 

0

 

 

4

20

20

7

Hoằng Hóa

 

 

 

600

600

60

 

 

3

15

75

8

Thiệu Hoá

 

 

 

400

400

40

 

 

1

5

45

9

Hậu Lộc

 

 

 

600

600

60

 

 

4

20

80

10

Tĩnh Gia

 

3

3

 

 

105

 

 

1

5

110

11

Quảng Xương

 

 

 

600

600

60

 

 

2

10

70

12

TP.Thanh Hóa

 

 

 

1,000

800

90

 

 

2

10

100

13

Hà Trung

3

3

3

400

400

157

 

 

 

0

157

14

Vĩnh Lộc

1

1

1

400

400

79

 

 

2

10

89

15

TX Sầm Sơn

 

 

 

 

 

0

 

 

2

10

10

16

TX Bỉm Sơn

 

 

 

 

 

0

 

 

 

0

-

17

Thạch Thành

5

10

8

800

 

370

 

 

2

10

380

18

Cẩm Thủy

5

9

8

 

 

315

 

 

1

5

320

19

Ngọc Lặc

5

9

9

400

200

365

 

 

1

5

370

20

Lang Chánh

10

10

10

 

 

390

 

 

2

10

400

21

Như Xuân

8

9

10

600

600

427

 

 

 

0

427

22

Như Thanh

8

9

8

400

200

357

 

 

2

10

367

23

Thường Xuân

8

9

8

600

600

387

 

 

2

10

397

24

Bá Thước

4

9

8

 

 

311

 

 

 

0

311

25

Quan Hóa

3

11

5

 

 

277

 

 

1

5

282

26

Quan Sơn

8

9

10

 

 

367

 

 

1

5

372

27

Mường Lát

8

9

6

200

 

297

 

 

 

0

297

28

Trung tâm nghiên cứu ứng dụng KHKT Chăn nuôi Thanh Hoá

 

 

 

 

 

 

40

240

 

 

240

 

PHỤ BIỂU SỐ 4:

KẾ HOẠCH KHỐI LƯỢNG VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN HỖ TRỢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 371 /QĐ-UBND ngày 26 /01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá)

 Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên huyện

Công trình khí sinh học

Đệm lót sinh học

Kinh phí

Bể xây gạch

Hầm composite

Đối với gia súc

Đối với gia cầm

Tổng số

CT từ 6m3 đến dưới 9m3

CT từ 9m3 trở lên

Tổng số

CT từ 5m3 đến dưới 7m3

CT từ 7m3 trở lên

Tổng số

Đệm lót từ 15m2 đến dưới 30m2

Đệm lót từ 30m2 đến dưới 50m2

Đệm lót từ 50m2 trở lên

Tổng số

Đệm lót từ 15m2 đến dưới 30m2

Đệm lót từ 30m2 đến dưới 50m2

Đệm lót từ 50m2 trở lên

 

Tổng số

818

86

732

1,869

132

1,737

256

91

96

69

769

275

266

229

15,623.5

1

Thọ Xuân

50

 

50

130

 

130

0

 

 

 

0

 

 

 

900.0

2

Đông Sơn

80

 

80

60

 

60

15

5

5

5

60

20

20

20

887.5

3

Triệu Sơn

40

 

40

150

 

150

0

 

 

 

0

 

 

 

950.0

4

Nga Sơn

60

10

50

95

5

90

15

5

5

5

50

20

20

10

897.5

5

Yên Định

60

10

50

105

5

100

0

 

 

 

70

30

20

20

950.0

6

Nông Cống

30

10

20

99

5

94

30

10

10

10

45

15

15

15

820.0

7

Hoằng Hóa

60

10

50

100

10

90

20

10

5

5

35

20

10

5

885.0

8

Thiệu Hoá

70

 

70

100

 

100

12

5

5

2

30

10

10

10

952.5

9

Hậu Lộc

60

 

60

100

 

100

7

 

 

7

30

10

10

10

905.0

10

Tĩnh Gia

40

 

40

60

 

60

15

5

5

5

55

20

20

15

667.5

11

Quảng Xương

50

10

40

100

10

90

30

10

10

10

30

10

10

10

885.0

12

TP.Thanh Hóa

0

 

 

45

 

45

0

 

 

 

90

40

30

20

405.0

13

Hà Trung

35

10

25

85

10

75

14

2

9

3

42

2

20

20

737.0

14

Vĩnh Lộc

40

1

39

80

10

70

0

 

 

 

15

5

5

5

623.0

15

TX Sầm Sơn

0

 

 

15

5

10

0

 

 

 

45

15

15

15

175.0

16

TX Bỉm Sơn

30

10

20

30

10

20

30

5

20

5

60

20

20

20

502.5

17

Thạch Thành

0

 

 

65

40

25

0

 

 

 

0

 

 

 

285.0

18

Cẩm Thủy

5

 

5

60

 

60

25

10

10

5

35

10

10

15

485.0

19

Ngọc Lặc

0

 

 

79

7

72

6

4

2

 

13

 

9

4

434.0

20

Lang Chánh

0

 

 

60

 

60

0

 

 

 

0

 

 

 

300.0

21

Như Xuân

40

 

40

50

 

50

0

 

 

 

0

 

 

 

450.0

22

Như Thanh

40

 

40

50

 

50

20

10

5

5

30

15

10

5

560.0

23

Thường Xuân

13

5

8

40

5

35

12

5

5

2

4

3

2

 

289.5

24

Bá Thước

0

 

 

80

 

80

0

 

 

 

30

10

10

10

470.0

25

Quan Hóa

0

 

 

11

 

11

5

5

 

 

0

 

 

 

62.5

26

Quan Sơn

15

10

5

20

10

10

0

 

 

 

0

 

 

 

145.0

27

Mường Lát

0

 

 

0

 

 

0

 

 

 

0