Quyết định 1671/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đầu tư dự án xây dựng cơ sở sơ chế, tạm trữ rau an toàn thuộc đề án phát triển cơ điện sơ chế, chế biến, bảo quản nông lâm sản sau thu hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2012 -2017
Số hiệu: | 1671/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Hồ Văn Niên |
Ngày ban hành: | 11/08/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1671/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 11 tháng 8 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐẦU TƯ HỖ TRỢ DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ SƠ CHẾ, TẠM TRỮ RAU AN TOÀN THUỘC ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CƠ ĐIỆN SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN BẢO QUẢN NÔNG LÂM SẢN SAU THU HOẠCH TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2012 - 2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 2198/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc phê duyệt đề án phát triển cơ điện, sơ chế, chế biến, bảo quản nông lâm sản sau thu hoạch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, giai đoạn 2012-2017;
Căn cứ Quyết định số 2845/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ Trình số 225/TTr-SNN-KH ngày 29 tháng 7 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt đầu tư dự án xây dựng cơ sở sơ chế, tạm trữ rau an toàn thuộc đề án phát triển cơ điện sơ chế, chế biến, bảo quản nông lâm sản sau thu hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2012 -2017; gồm những nội dung chính sau:
1. Tên dự án: Dự án xây dựng cơ sở sơ chế, tạm trữ rau an toàn.
2. Cơ quan thực hiện: Chi cục Phát triển nông thôn.
3. Cơ quan phối hợp thực hiện: Ủy ban nhân dân huyện Xuyên Mộc.
4. Đơn vị tư vấn, thực hiện chuyển giao công nghệ, thiết bị: Phân viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Địa điểm thực hiện: tại Hợp tác xã Nông nghiệp sản xuất - Thương mại Dịch vụ Thực phẩm an toàn Tiện Lợi; địa chỉ: Khu phố Phước Lộc, thị trấn Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc.
6. Mục tiêu dự án:
6.1 Mục tiêu chung:
Phổ biến ứng dụng công nghệ và thiết bị dùng cho dây chuyền sơ chế, tạm trữ rau an toàn (RAT) nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch, nâng cao mức độ cơ giới hóa, giảm thiểu sử dụng hóa chất và nhân công, tạo ra sản phẩm có chất lượng đồng đều và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, nâng cao uy tín và thương hiệu rau an toàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
6.2 Mục tiêu cụ thể:
Xây dựng mô hình sơ chế, tạm trữ các loại rau an toàn quy mô 1 tấn/ngày với việc áp dụng quy trình công nghệ xử lý thích hợp, cùng với trang thiết bị, dụng cụ, bao bì và hệ thống kho bảo quản chuyên dụng để giảm tổn thất sau thu hoạch, nâng cao giá trị chất lượng, đảm bảo vệ sinh và tạo thương hiệu cho rau an toàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
7. Nội dung dự án:
- Khảo sát vùng để chọn địa điểm phù hợp triển khai thực hiện: vùng có diện tích trồng rau tập trung, có cơ sở hạ tầng, giao thông thuận lợi.
- Đầu tư trang thiết bị, máy móc, công cụ dụng cụ:
Đầu tư 100% kinh phí dây chuyền thiết bị, máy móc bao gồm: máy rửa 3 ngăn; máy ly tâm tách nước; máy đóng gói; kho lạnh và một số vật dụng như pallet, bàn, ghế…
- Tổ chức đào tạo, tập huấn, cho công nhân và kỹ thuật viên của Hợp tác xã:
+ Đào tạo nhân viên kỹ thuật vận hành thiết bị, máy móc; kiểm tra chất lượng nguyên liệu và sản phẩm trong quá trình sản xuất;
+ Tập huấn kỹ thuật cho đối tượng trực tiếp sản xuất về vệ sinh an toàn thực phẩm, các quy định an toàn phòng cháy chữa cháy, các sự cố và cách khắc phục.
- Vận hành chuyển giao công nghệ:
+ Hướng dẫn quy trình kiểm tra, đánh giá một số chỉ tiêu chất lượng chủ yếu như vi sinh, lý hóa trên rau quả;
+ Hướng dẫn quy trình vận hành các loại thiết bị, máy trong sơ chế, đóng gói và bảo quản sản phẩm;
- Hội thảo tổng kết, đánh giá kết quả, hiệu quả của dự án.
8. Tổng kinh phí: 5.871.187.800 đồng (Năm tỷ, tám trăm bảy mươi mốt triệu, một trăm tám mươi bảy ngàn tám trăm đồng).
Trong đó:
- Vốn Hợp tác xã: 4.985.580.000 đồng.
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ: 885.607.800 đồng (Ngân sách tỉnh năm 2014; đã được bố trí tại Quyết định số 2485/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
9. Thời gian thực hiện dự án: Trong năm 2014.
Điều 2: Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Phát triển nông thôn phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân huyện Xuyên Mộc triển khai thực hiện dự án theo nội dung được phê duyệt tại Điều 1; thanh quyết toán kinh phí theo đúng các quy định hiện hành.
Giao Sở Tài chính thẩm tra và cấp kinh phí để Chi cục Phát triển nông thôn triển khai thực hiện.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Xuyên Mộc và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 2845/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/08/2020 | Cập nhật: 12/08/2020
Quyết định 2845/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn năm 2019-2021, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 22/11/2019 | Cập nhật: 03/04/2020
Quyết định 2198/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/10/2019 | Cập nhật: 05/12/2019
Quyết định 2845/QĐ-UBND năm 2019 về sửa đổi Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng, hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị kèm theo Quyết định 748/QĐ-UBND Ban hành: 17/10/2019 | Cập nhật: 20/12/2019
Quyết định 2198/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 09 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, danh mục 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/10/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Quyết định 2198/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp triển khai thực hiện Đề án thí điểm chuyển giao nhiệm vụ hành chính công qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 08/07/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Quyết định 2198/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 08/08/2019
Quyết định 2845/QĐ-UBND năm 2018 về giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 17/12/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Quyết định 2198/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Đổi mới, phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 25/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 2198/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” thực hiện tại tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/11/2016 | Cập nhật: 09/12/2019
Quyết định 2845/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Quyết định 2845/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 Ban hành: 08/12/2015 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 2198/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 2198/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại năm 2014 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 2845/QĐ-UBND năm 2013 giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 2845/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính ngành Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Quyết định 2845/QĐ-UBND năm 2013 cấp bổ sung kinh phí thực hiện chi trả lương tăng thêm theo Nghị định 66/2013/NĐ-CP cho đơn vị dự toán khối tỉnh Bình Định (đợt 2) Ban hành: 13/11/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 2198/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình kiên cố hóa kênh Đạ Tiêng Tang, xã Đầm Ròn, huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 2198/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục hành chính về nuôi con nuôi, quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 20/09/2013
Quyết định 2845/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc phạm vi giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/11/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Quyết định 2845/QĐ-UBND năm 2012 quy định về chế độ thông tin báo cáo trong cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 14/11/2012 | Cập nhật: 20/08/2018
Quyết định 2198/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án phát triển cơ điện, sơ chế, chế biến, bảo quản nông, lâm sản sau thu hoạch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2012-2017 Ban hành: 16/10/2012 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 2198/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt dự án Hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn xã Lộc Thịnh, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/10/2011 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 2198/QĐ-UBND năm 2011 về kinh phí, mức quà tặng chúc, mừng thọ người cao tuổi hàng năm do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/05/2011 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 2198/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 17/11/2010