Quyết định 371/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh
Số hiệu: 371/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 03/04/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 16/04/2012 Số công báo: Từ số 327 đến số 328
Lĩnh vực: Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 371/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT HỆ THỐNG ĐƯỜNG NGANG NỐI VỚI ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Nghị quyết số 38/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 6 về chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể đường Hồ Chí Minh;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Quan điểm, mục tiêu

- Hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh bao gồm các tuyến đường bộ để kết nối giữa đường Hồ Chí Minh với các tuyến đường bộ quốc gia theo trục dọc Bắc - Nam (quốc lộ 1, đường bộ cao tốc Bắc - Nam, đường bộ ven biển), các cửa khẩu quốc tế, cảng biển, cảng hàng không, các quốc lộ quan trọng và các trung tâm kinh tế, chính trị, xã hội theo quy hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tạo nên mạng lưới giao thông đường bộ hoàn chỉnh nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư của đường Hồ Chí Minh đồng thời tạo thuận lợi trong việc ứng phó với thiên tai và tăng cường củng cố quốc phòng an ninh của quốc gia;

- Hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh được hình thành trên cơ sở các tuyến đường hiện có kết hợp với việc nâng cấp, cải tạo hoặc xây dựng mới một số đoạn phù hợp với chiến lược phát triển giao thông vận tải, các quy hoạch đã được phê duyệt và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh có tuyến đường đi qua; đảm bảo đáp ứng được nhu cầu vận tải trước mắt cũng như lâu dài và yêu cầu của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa;

- Quy hoạch chi tiết hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh nhằm đưa ra phương án phân kỳ đầu tư các tuyến đường ngang phù hợp với các giai đoạn của đường Hồ Chí Minh theo quy hoạch được duyệt. Trước mắt tập trung xây dựng các đường ngang có nhu cầu cấp thiết để nâng cao hiệu quả đầu tư, tiếp theo sẽ đầu tư các tuyến còn lại.

2. Nội dung quy hoạch

a) Phạm vi quy hoạch:

Hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh đi qua địa phận 28 tỉnh, thành phố có tuyến đường Hồ Chí Minh đi qua, từ Pác Bó (Cao Bằng) đến Đất Mũi (Cà Mau): Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Phú Thọ, Hà Nội, Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, Cần Thơ, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau và các tỉnh khác có tuyến quốc lộ đi qua nối với đường Hồ Chí Minh.

b) Danh mục và quy mô quy hoạch của các tuyến đường ngang:

Hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh bao gồm 108 tuyến đường bộ với tổng chiều dài khoảng 10.466 km và quy mô quy hoạch được nêu tại Phụ lục I kèm theo quyết định này, trong đó:

- Đường cao tốc (có kết hợp một số đoạn quốc lộ) gồm 8 tuyến với tổng chiều dài khoảng 1.313 km; quy mô 4 - 8 làn xe. Các tuyến đường này phù hợp với Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020;

- Quốc lộ gồm 37 tuyến với tổng chiều dài khoảng 5.867 km; các quốc lộ có quy mô quy hoạch tối thiểu đường cấp III. Riêng các quốc lộ đi qua khu vực địa hình khó khăn, quy mô tối thiểu đường cấp IV miền núi phù hợp với Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

- Đường tỉnh và đường huyện gồm 63 tuyến với tổng chiều dài khoảng 3.286 km; quy mô tối thiểu cấp IV 2 làn xe.

Quy mô chi tiết tại Phụ lục I là quy mô chung toàn tuyến. Một số đoạn cục bộ qua đô thị được mở rộng phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

c) Phân kỳ đầu tư:

- Giai đoạn từ nay đến năm 2015: Tập trung đầu tư các đường ngang cấp thiết nối đường Hồ Chí Minh giai đoạn 1 với quốc lộ 1, các khu kinh tế, cửa khẩu quốc tế để phát huy hiệu quả đường Hồ Chí Minh;

- Giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2020: Đầu tư nâng cấp, cải tạo các quốc lộ quan trọng và các tuyến đường tỉnh theo quy mô của quy hoạch để tăng hiệu quả đường Hồ Chí Minh;

- Giai đoạn sau 2020: Tùy vào nguồn lực và nhu cầu vận tải để đầu tư nâng cấp, cải tạo các tuyến đường còn lại theo quy mô của quy hoạch.

d) Nguồn vốn và nhu cầu vốn đầu tư:

Nguồn vốn đầu tư xây dựng hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh (bao gồm kinh phí xây dựng các tuyến đường thuộc các quy hoạch khác đã được phê duyệt) được huy động từ nguồn vốn ngân sách trung ương, vốn ngân sách địa phương, vốn trái phiếu Chính phủ và vốn huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác.

Nhu cầu vốn và phân kỳ đầu tư thực hiện quy hoạch tại Phụ lục II kèm theo quyết định này.

đ) Dự kiến quỹ đất:

Tổng quỹ đất cần thiết để thực hiện quy hoạch hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh khoảng 35.086 ha (bao gồm các tuyến đường thuộc các quy hoạch khác đã được phê duyệt).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Giao thông vận tải

- Công bố quy hoạch phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương tổ chức quản lý quy hoạch;

- Chủ trì đầu tư xây dựng các tuyến đường cao tốc, các quốc lộ là đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh;

- Phối hợp với các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các cơ quan liên quan trong việc xác định nguồn vốn đầu tư thực hiện quy hoạch;

- Kiểm tra việc thực hiện quy hoạch và đề xuất những giải pháp quản lý thực hiện, điều chỉnh quy hoạch khi cần thiết.

2. Các Bộ, ngành liên quan

Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố đề xuất nguồn vốn, cơ chế chính sách để triển khai quy hoạch.

3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Tiến hành rà soát, điều chỉnh các quy hoạch trên địa bàn phù hợp với quy hoạch này;

- Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, các Bộ, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện đầu tư các tuyến đường do địa phương quản lý là đường ngang nối đường Hồ Chí Minh theo quy hoạch, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;

- Quy hoạch sử dụng quỹ đất, thực hiện công tác giải phóng mặt bằng đáp ứng yêu cầu tiến độ triển khai đầu tư xây dựng các tuyến đường ngang theo quy hoạch.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có các tuyến đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh đi qua chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh dọc tuyến đường Hồ Chí Minh;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Hội đồng Thẩm định Nhà nước;
- Ban QLDA đường Hồ Chí Minh;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (5b)

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC, QUY MÔ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC HỆ THỐNG ĐƯỜNG NGANG NỐI VỚI ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 371/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tên tuyến đường

Phạm vi tuyến đường

Quy mô quy hoạch

Ghi chú

Điểm đầu

Điểm cuối

Tỉnh, thành phố

Chiều dài (km)

I. Đoạn Pác Bó (Cao Bằng) - Bình Ca (Tuyên Quang)

1

ĐT.210

Cửa khẩu Sóc Giang

Cửa khẩu Trà Lĩnh

Cao Bằng

56

Cấp III, IV

 

2

ĐT.204

Cần Yên

Khâu Lý

Huyện Thông Nông - Cao Bằng

52

Cấp IV

 

3

QL.3 + QL.34

Cửa khẩu Tả Lùng

Hà Giang

Cao Bằng - Hà Giang

319

Cấp III, IV

 

4

ĐT.209

Thạch An

Ngân Sơn

Cao Bằng - Bắc Kạn

58

Cấp IV

 

5

QL.279

Bãi Cháy

Cửa khẩu Tây Trang

Quảng Ninh - Bắc Kạn - Điện Biên

744

Cấp IV

 

6

ĐT.258

Phù Thông

Chợ Rã (Ba Bể)

Bắc Kạn

42

Cấp IV

 

7

QL.3B

Ngã ba Xuất Hóa - Thị xã Bắc Kạn

Tràng Định

Bắc Kạn - Lạng Sơn

128

Cấp IV, III

 

8

ĐT.256

Chợ Mới

Thị trấn Yên Lạc - Na Rì

Thái Nguyên - Bắc Kạn

54

Cấp III

 

9

QL.3

Cầu Đuống

Chợ Chu - Định Hóa

Hà Nội - Thái Nguyên

113

Cấp III

 

10

ĐT.254

Chợ Chu - Định Hóa

Hồ Ba Bể - Bắc Kạn

Thái Nguyên - Bắc Kạn

64

Cấp III

 

11

ĐT.264

Chợ Chu - Định Hóa

Đại Từ

Thái Nguyên

39

Cấp IV

 

12

QL.2C

Sơn Tây

Sơn Dương

Hà Nội - Vĩnh Phúc - Tuyên Quang

141

Cấp III

 

13

QL.37 + ĐT.185 + ĐT.188

Việt Yên

Nà Con

Tuyên Quang

107

Cấp IV

 

II. Đoạn Bình Ca (Tuyên Quang) - Thạnh Mỹ (Quảng Nam)

14

QL.2

Phù Lỗ

Thanh Thủy

Hà Nội - Vĩnh Phúc - Phú Thọ - Tuyên Quang

310

Cấp I, II, III

 

15

QL.70

Đầu Lô

Bản Phiệt

Phú Thọ - Yên Bái - Lào Cai

200

Cấp III, IV

 

16

ĐT.312

Chân Mộng

Vũ Yển

Phú Thọ

15

Cấp III

 

17

Cao tốc Hà Nội - Lào Cai

Sóc Sơn

Lào Cai

Hà Nội- Vĩnh Phúc - Phú Thọ - Lào Cai

264

Quy mô 4 - 6 làn xe

 

18

QL.32

Hà Nội

Bình Lư

Hà Nội - Phú Thọ - Yên Bái - Lai Châu

393

Cấp I, II, III

 

19

ĐT.316

Cầu Trung Hà

Thanh Sơn

Phú Thọ

13

Cấp III

 

20

ĐT.87A

Ba Vì

Sơn Tây

Hà Nội

16

Cấp III

 

21

Cao tốc Láng - Hòa Lạc - Hòa Bình

Hà Nội

Hòa Bình

Hà Nội - Hòa Bình

56

Quy mô 4 - 6 làn xe

 

22

QL.6

Hà Đông

Mường Lay

Hà Nội - Hòa Bình - Sơn La - Điện Biên

512

Cấp I, II, III

 

23

ĐT.429 (ĐT.73 cũ)

Chợ Tía - Phú Xuyên

Miếu Môn

Hà Nội

29

Cấp III đồng bằng

 

24

ĐT.76

Đại Nghĩa

Ngã ba Chợ Bến

Hòa Bình

8

Cấp III

 

25

QL.21 + QL.12B - ATK

Dốc Kun

Làng Sỏi

Hòa Bình

47

Cấp III

 

26

ĐT.443

Lạc Thủy

Lạc Sơn

Hòa Bình

46

Cấp V

 

27

QL.12B

Gềnh

Mãn Đức

Ninh Bình - Hòa Bình

95

Cấp IV

 

28

Bỉm Sơn - Phố Cát - Thạch Quảng

Bỉm Sơn

Thạch Thành

Thanh Hóa

49

Cấp III, IV

 

29

QL.217

Đò Lèn - Hà Trung

Cửa khẩu Na Mèo

Thanh Hóa

191

Cấp III, IV

 

30

QL.15 (Tòng Đậu - Ngọc Lặc)

Tòng Đậu

Ngọc Lặc

Hòa Bình - Thanh Hóa

109

Cấp III

 

31

QL.47

Lam Sơn

Mục Sơn

Thanh Hóa

70

Cấp IV

 

32

QL.45 + Nông Cống - Hồng Phong

Tân Dân - Tĩnh Gia

Yên Cát

Thanh Hóa

54

Cấp III, IV

 

33

Nghi Sơn - Bãi Trành

Cảng Nghi Sơn

Bãi Trành

Thanh Hóa

50

Cấp III

 

34

Đông Hồi - Hoàng Mai - Thái Hòa

Quỳnh Lộc - Quỳnh Lưu

Thị xã Thái Hòa

Nghệ An

60

Cấp III

 

35

QL.48

Yên Lý

Quế Phong

Nghệ An

122

Cấp IV

 

36

QL.15 (Tân Kỳ - Đô Lương)

Tân Kỳ

Đô Lương

Nghệ An

18

Cấp III

 

37

QL.7

Diễn Châu

Nậm Cắn

Nghệ An

227

Cấp IV

 

38

QL.46

Thanh Thủy

Cửa Lò

Nghệ An

75

Cấp III

 

39

QL.8

Hồng Lĩnh

Cầu Treo

Hà Tĩnh

85

Cấp III

 

40

QL.15 + ĐT.6

Phúc Đồng - Hương Khê

Thị trấn Nghèn

Hà Tĩnh

38

Cấp III

 

41

ĐT.17

Hương Trà - Hương Khê

Thành phố Hà Tĩnh

Hà Tĩnh

38

Cấp III

 

42

QL.12A

Ba Đồn

Cha Lo

Quảng Bình

142

Cấp III

 

43

ĐT.2

Hoàn Lão - Bố Trạch

Xuân Sơn

Quảng Bình

18

Cấp III

 

44

ĐT.3

Chánh Hòa

Ngã ba Đá Mài - Bố Trạch

Quảng Bình

7

Cấp III

 

45

ĐT.11

Thắng Lợi

Ngã ba Zìn Zìn - Phước Mỹ

Quảng Bình

27

Cấp III

 

46

ĐT.3B (ĐT.570)

Hoàng Diệu - Đồng Hới

Ngã ba Trại Gà - Nòi Đồng

Quảng Bình

7

Cấp III; đường phố khu vực

 

47

ĐT.4B (ĐT.569B)

Quán Hàu - Quảng Ninh

Vĩnh Tuy - Quảng Ninh

Quảng Bình

5

Cấp IV

 

48

ĐT.10

Vạn Ninh - Quảng Ninh

Tăng Ký

Quảng Bình

36

Cấp IV

 

49

ĐT.16 (ĐT.565)

Liên Thủy - Lệ Thủy

Cầu Khỉ - Tăng Ký

Quảng Bình

39

Cấp III, IV; đường đô thị

 

50

ĐT.13 (ĐT.7 cũ)

Hồ Xá - Vĩnh Linh

Cù Bai - Hướng Hóa

Quảng Trị

70

Cấp III, IV

 

51

ĐT.75

Gio Linh

Xuân Hòa

Quảng Trị

12

Cấp IV

 

52

QL.9 + Cao tốc Cam Lộ - Lao Bảo

Cửa Việt - Gio Linh

Lao Bảo - Hướng Hóa

Quảng Trị

118

Quy mô 4 làn xe

 

53

Ái Tử - Nhánh Đông đường HCM

Triệu Ái - Triệu Phong

Thị trấn Ái Tử

Quảng Trị

14

Cấp IV

 

54

Mỹ Thủy - Nhánh Đông đường HCM

Km32 đường cao tốc Cam Lộ - Túy Loan, Đăkrông

Mỹ Thủy

Quảng Trị

12

Cấp III

 

55

Đường La Lay - A Đeng

A Ngo - Đăkrông

Cửa khẩu La Lay

Quảng Trị

12

Cấp IV

 

56

ĐT.71 cũ

A Lưới

Ngã ba Hòa Mỹ - Phong Điền

Thừa Thiên Huế

51

Cấp III

 

57

Bình Lợi - Tứ Hạ

Thị trấn Bình Điền

Thị trấn Tứ Hạ

Thừa Thiên Huế

24

Cấp IV

 

58

QL.49

Thuận An

Biên giới Việt Nam - Lào

Thừa Thiên Huế

91

Cấp III, IV

 

59

ĐT.15

Tả Trạch

Thị trấn Phú Bài

Thừa Thiên Huế

22

Cấp IV

 

60

ĐT.74

Nam Đông

A Lưới

Thừa Thiên Huế

53

Cấp III

 

61

ĐT.602

Hòa Khánh - Liên Chiểu

Bà Nà - Hòa Vang

Đà Nẵng

25

Đường phố chính

 

62

QL.14B + ĐT.604

Hòa Nhơn - Hòa Vang

Thị trấn Prao

Đà Nẵng

66

Cấp IV

 

63

ĐT.608 + ĐT.609

Hội An

Ái Nghĩa

Quảng Nam

45

Cấp III, IV

 

III. Đoạn Thạnh Mỹ (Quảng Nam) - Ngọc Hồi (Kon Tum)

64

QL.14D

Thị trấn Giằng

Tà Óc

Quảng Nam

74

Cấp III, IV

 

65

QL.14E

Hà Lam

Khâm Đức

Quảng Nam

78

Cấp IV

 

66

Tuyến Chu Lai - Trà My - Phước Thành - Khâm Đức

Núi Thành

Khâm Đức

Quảng Nam

155

Cấp IV

 

67

QL.40

Ngọc hồi

Cửa khẩu Bờ Y

Kon Tum

21

Cấp III

 

IV. Đoạn Ngọc Hồi (Kon Tum) - Rạch Sỏi (Kiên Giang)

68

ĐT.672 + ĐT.616 + ĐT.622

Cảng Dung Quất

Đắk Tô

Kon Tum - Quảng Nam - Quảng Ngãi

214

Cấp IV

 

69

ĐT.623

Thị trấn Sơn Tịnh

Đắc Hà

Quảng Ngãi - Kon Tum

170

Cấp III, IV

 

70

ĐT.675 + ĐT.674

Kon Tum

Chư Mon Ray

Kon Tum

58

Cấp IV

 

71

QL.24

Thạnh Trụ

Kon Tum

Quảng Ngãi - Kon Tum

168

Cấp III

 

72

ĐT.670

Thị trấn Kon Dơng

Phú Hòa

Gia Lai

46

Cấp IV

 

73

ĐT.664

Thành phố PleiKu

Ia Grai

Gia Lai

58

Cấp III

 

74

QL.19 + Cao tốc Quy Nhơn - Plei Ku

Quy Nhơn

Cửa khẩu Lệ Thanh

Bình Định - Gia Lai

253

Quy mô 4 làn xe

 

75

QL.25

Tuy Hòa

Chư Sê

Phú Yên - Gia Lai

192

Cấp III

 

76

ĐT.668 + ĐT.687

Thị xã Ayun Pa

Thị trấn Ea Đrăng

Gia Lai - Đắk Lắk

45

Cấp III, IV

 

77

ĐT.683 + ĐT.694 Buôn Hồ đi Ea Kar

Thị trấn Buôn Hồ

Thi trấn Ea Kar

Đắk Lắk

36

Cấp III

 

78

QL.26

Ninh Hòa

Buôn Ma Thuật

Ninh Thuận - Đắk Lắk

165

Cấp III

 

79

ĐT.684 Ea Tlưng đi A Yang

Thị trấn EA Tlưng

Nam Ka

Đắk Nông - Đắk Lắk

64

Cấp III

 

80

QL.28

Phan Thiết

Gia Nghĩa

Bình Thuận - Lâm Đồng - Đắk Nông

194

Cấp IV

 

81

ĐT.681 (ĐT.686) + QL.14C

Thị trấn Kiến Đức

Cửa khẩu Bù Drang

Đắk Nông

63

Cấp IV

 

82

QL.55 + QL.20 + ĐT.710 + ĐT.713 + ĐT.721

Thị trấn Tân Nghĩa

Minh Hưng

Bình Phước - Lâm Đồng - Bình Thuận

140

Cấp II, III

 

83

ĐT.749 + ĐT.748

Phước Bình

Cửa khẩu Hoa Lư

Bình Phước

74

Cấp III

 

84

ĐT.741 + ĐT.747

Thác Mơ

Cảng Đồng Nai

Bình Phước - Đồng Nai

130

Cấp II

 

85

QL.13 + Cao tốc HCM - Chơn Thành

Thành phố Hồ Chí Minh

Cửa khẩu Hoa Lư

Bình Phước - Bình Dương - Thành phố Hồ Chí Minh

142

Quy mô 6 - 8 làn xe

 

86

ĐT.744

Thị xã Thủ Dầu Một

Thị trấn Dầu Tiếng

Bình Dương

20

Cấp II

 

87

Cao tốc Hồ Chí Minh - Mộc Bài

Thành phố Hồ Chí Minh

Cửa khẩu Mộc Bài

Thành phố Hồ Chí Minh - Tây Ninh

55

Quy mô 4 - 6 làn xe

 

88

QL.22

Thành phố Hồ Chí Minh

Mộc Bài

Thành phố Hồ Chí Minh - Tây Ninh

58

Cấp I

 

89

Tuyến N1

Đức Huệ

Hà Tiên

Long An - Đồng Tháp - An Giang - Kiên Giang

235

Cấp IV

 

90

ĐT.824

Hóc Môn

Bến lức

Thành phố Hồ Chí Minh - Long An

42

Cấp II, III

 

91

QL.62

Tân An

Mộc Hóa

Long An

33

Cấp III

 

92

QL.62 + ĐT.829 + ĐT.868

Cai Lậy

Cửa khẩu Bình Hiệp

Đồng Tháp - Long An

58

Cấp III

 

93

ĐT.863 + ĐT.845

Tân Phước

Thị trấn Cái Bè

Đồng Tháp

49

Cấp III

 

94

QL.30

An Hữu

Cửa khẩu Dinh Bà

Tiền Giang - Đồng Tháp

120

Cấp III

 

95

ĐT.848 + ĐT.942 + ĐT.954

Thị xã Sa Đéc

Cửa khẩu Vĩnh Xương

An Giang

116

Cấp III

 

96

QL.80 (Mỹ Thuật - Vàm Cống)

Mỹ Thuận

Lấp Vò

Vĩnh Long - An Giang

46

Cấp III

 

97

QL.91

Cần Thơ

Tịnh Biên

Cần Thơ - An Giang

142

Cấp III

 

98

Cao tốc Châu Đốc - Sóc Trăng

Sóc Trăng

Châu Đốc

Sóc Trăng - Cần Thơ - An Giang

200

Quy mô 4 làn xe

 

99

ĐT.943 + Kênh E núi Sập đi cửa khẩu Tịnh Biên

Thạnh An

Cửa khẩu Tịnh Biên

Cần Thơ - An Giang

76

Cấp III

 

100

Cao tốc Hà Tiên - Bạc Liêu

Hà Tiên

Bạc Liêu

Kiên Giang - Hậu Giang, Sóc Trăng - Bạc Liêu

225

Quy mô 4 làn xe

 

V. Đoạn Rạch Sỏi (Kiên Giang) - Đất Mũi (Cà Mau)

101

QL.80 (Rạch Giá - Xà Xía)

Rạch Giá

Cửa khẩu Xà Xía

Kiên Giang

110

Cấp III

 

102

QL.63 (Châu Thành - Bảy Sáng)

Châu Thành

Bảy Sáng

Kiên Giang

26

Cấp III

 

103

Long Thạnh - Gồng Giềng - Cần Thơ

Long Thạch

Giao với QL.91

Kiên Giang - Cần Thơ

52

Cấp III

 

104

QL.61

Cái Tắc

Gò Quao

Hậu Giang - Kiên Giang

66

Cấp III

 

105

ĐT.978

Hồng Dân

Hòa Bình

Bạc Liêu

52

Cấp IV

 

106

ĐT.980 + QL.63

Thị trấn Vĩnh Thuận

Thị trấn Gành Hào

Bạc Liêu

69

Cấp III

 

107

ĐT.981

Thới Bình

Thị trấn Hộ Phòng

Bạc Liêu

26

Cấp IV

 

108

Cái Đôi Vàm - Đầm Dơi

Thị trấn Cái Đôi Vàm

Thị trấn Đầm Dơi

Cà Mau

49

Cấp III

 

 

PHỤ LỤC II

NHU CẦU VỐN, PHÂN KỲ VÀ CHIỀU DÀI CÁC ĐOẠN TUYẾN CẦN ĐẦU TƯ THUỘC HỆ THỐNG ĐƯỜNG NGANG NỐI VỚI ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 371/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tên đường

Số hiệu đường ngang

Chiều dài xây dựng (km)

Giai đoạn 2011-2015

Các dự án từ năm 2015 đến năm 2020 (tỷ đồng)

Kế hoạch sau năm 2020 (tỷ đồng)

Các dự án đang triển khai (tỷ đồng)

Các dự án sẽ triển khai (tỷ đồng)

I. Đường cao tốc

1

Cao tốc Hà Nội - Lào Cai

17

264

19874

 

 

 

2

Cao tốc Hòa Lạc - Hòa Bình

21

26

 

10149

 

 

3

Cao tốc Cam Lộ - Lao Bảo

52

70

 

 

 

4900

4

Cao tốc Quy Nhơn - Plêi Ku

74

160

 

 

 

12000

5

Cao tốc HCM - Chơn Thành

85

142

 

 

 

20010

6

Cao tốc Hồ Chí Minh - Mộc Bài

87

55

 

 

 

7480

7

Cao tốc Châu Đốc - Sóc Trăng

98

200

 

 

 

24200

8

Cao tốc Hà Tiên - Bạc Liêu

100

225

 

 

 

27230

II. Quốc Lộ

9

QL.3 (Bờ Đậu - Thủy Khẩu)

3 và 9

257

 

481

 

 

10

QL.34 (đoạn Km0 - Km36; đoạn Km182 - Km214; đoạn Km247 - Km266)

3

87

 

1223

 

 

11

QL.279 (đoạn Tuần Giáo - Điện Biên; đoạn qua Tuyên Quang - Bắc Cạn; đoạn Pá Uôn - Tuần Giáo; đoạn Nghĩa Đô - Văn Bàn)

5

240

1304

 

 

 

12

QL.3B (đoạn Xuất Hóa - Pò Mã)

7

125

3391

 

 

 

13

QL.2C (đoạn Km1 - Km147 + 250)

12

146

1549

 

 

 

14

QL.2 (đoạn Đoan Hùng - Hà Giang; đoạn tránh thị xã Hà Giang; đoạn Vĩnh Yên - cầu Việt Trì)

14

210

1257

 

 

 

15

QL.32 (đoạn Diễn - Nhổn; đoạn Nghĩa Lộ - Vách Kim; đoạn Vách Kim - Bình Lư)

18

212

1718

 

 

 

16

QL.6 (đoạn Sơn La - Tuần Giáo; đoạn tránh thành phố Sơn La; đoạn Tuần Giáo - Lai Châu)

22

291

3084

 

 

 

17

QL.12B (đoạn Km30 - Km46; đoạn Km53 - Km80)

27

43

487

 

 

 

18

QL.217 (đoạn Đò Lèn - Cửa khẩu Na Mèo)

29

191

 

1856

 

 

19

QL.15 (đoạn Tòng Đậu - Ngọc Lặc; đoạn Tân Kỳ - Đô Lương)

30 và 36

155

 

1406

 

 

20

QL.45 (đoạn Km51 - Km61; đoạn Km80 - Km111)

32

41

30

150

 

 

21

QL.7 (đoạn Tây Đô Lương - Khe Thơi và nối từ Diễn Châu - bãi biển Diễn Thành; đoạn Km0 - Km36)

37

119

1202

 

 

 

22

QL.8 (đoạn Km0 - Km37; đoạn Km37 - Km85)

39

85

3400

 

 

 

23

QL.14E (đoạn Hà Lam - Khâm Đức)

65

78

 

250

 

 

24

QL.25 (đoạn Km99 - Km113; đoạn cầu Lệ Bắc - đèo Tô Na; đoạn Km53 - Km80; đoạn Km113 - Km123)

75

61

1389

 

 

 

25

QL.26 (đoạn Km2 - Km10; đoạn thị trấn Eakhốp - Faka)

78

15

 

434

 

 

26

QL.28 (đoạn tránh ngập thủy điện Đồng Nai 3 và 4 - địa phận tỉnh Đắk Nông và Lâm Đồng)

80

44

898

 

 

 

27

Tuyến N1 (đoạn Đức Huệ - Châu Đốc; đoạn Tịnh Biên - Châu Đốc; đoạn Bình Hiệp - Mỏ Vẹt)

89

184

3022

 

 

 

28

QL.30 (đoạn Cao Lãnh - Hồng Ngự)

94

38

2481

 

 

 

29

QL.80 (Mỹ Thuận - Vàm Cống)

96 và 101

50

189

 

 

 

30

QL.91 (đoạn Cần Thơ - Cái Sắn)

97

50

 

2500

 

 

31

QL.63 (đoạn qua tỉnh Cà Mau; đoạn qua tỉnh Kiên Giang)

102

116

34

 

1000

 

32

QL.61 (đoạn Cái Tư - Gò Quao)

104

15

 

471

 

 

III. Đường tỉnh

33

ĐT.210

1

56

 

 

1006

 

34

ĐT.204

2

52

 

 

 

992

35

ĐT.209

4

58

 

 

 

1172

36

ĐT.256

8

54

 

 

 

1024

37

ĐT.254

10

64

 

 

1196

 

38

ĐT.264

11

39

 

 

 

534

39

ĐT.185 + ĐT.188

13

101

 

 

 

2022

40

ĐT.312

16

15

 

207

 

 

41

ĐT.316

19

13

 

 

171

 

42

ĐT.429 (ĐT.73 cũ)

23

29

 

 

375

 

43

ĐT.76

24

8

 

 

 

377

44

12B - ATK

25

47

 

 

553

 

45

ĐT.443

26

46

 

 

 

339

46

Bỉm Sơn - Phố Cát - Thạch Quảng

28

49

 

492

 

 

47

Đông Hồi - Hoàng Mai - Thái Hòa

34

60

 

1102

 

 

48

ĐT.6

40

10

 

 

 

128

49

ĐT.17

41

38

 

940

 

 

50

ĐT.2

43

18

 

235

 

 

51

ĐT.3

44

7

 

 

 

61

52

ĐT.11

45

27

 

 

 

266

53

ĐT.3B (ĐT.570)

46

7

 

 

176

 

54

ĐT.4B (ĐT.569B)

47

5

55

 

 

 

55

ĐT.10

48

36

 

 

 

426

56

ĐT.16 (ĐT.565)

49

39

 

 

597

 

57

ĐT.13 (ĐT.7 cũ)

50

70

 

 

1082

 

58

ĐT.75

51

12

 

112

 

 

59

Ái Tử - Nhánh Đông đường Hồ Chí Minh

53

14

 

 

 

406

60

Mỹ Thủy - Nhánh Đông đường Hồ Chí Minh

54

12

 

 

 

414

61

Đường La Hay - A Đeng

55

12

 

 

 

187

62

ĐT.71 cũ

56

51

 

 

 

1721

63

Bình Lợi - Tứ Hạ

57

24

 

 

 

567

64

ĐT.15

59

22

 

 

596

 

65

ĐT.74

60

53

 

 

1888

 

66

ĐT.604

62

66

 

1588

 

 

67

ĐT.608 + ĐT.609

63

45

 

967

 

 

68

Tuyến Chu Lai - Trà My - Phước Thành - Khâm Đức

66

155

 

 

 

912

69

ĐT.672 + ĐT.616 + ĐT.622

68

214

2247

 

 

 

70

ĐT.623

69

170

 

 

3971

 

71

ĐT.675 + ĐT.674

70

58

 

 

 

1089

72

ĐT.670

72

46

 

 

799

 

73

ĐT.664

73

58

 

 

 

1173

74

ĐT.668 + ĐT.687

76

45

 

 

846

 

75

ĐT.683 + ĐT.694 Buôn Hồ đi Ea Kar

77

36

 

 

 

521

76

ĐT.684 Ea Tlưng đi A Yang

79

64

 

 

 

1399

77

ĐT.681 (ĐT.686)

81

36

 

 

632

 

78

ĐT.710 + ĐT.713 + ĐT.721

82

140

 

580

3527

 

79

ĐT.749 + ĐT.748

83

74

 

 

 

1655

80

ĐT.741 + ĐT.747

84

130

1365

 

 

 

81

ĐT.744

86

20

 

 

470

 

82

ĐT.824

90

42

609

 

 

 

83

ĐT.829 + ĐT.868

92

26

 

 

412

 

84

ĐT.863 + ĐT.845

93

49

 

 

 

1455

85

ĐT.848 + ĐT.942 + ĐT.954

95

116

 

 

2594

 

86

ĐT.943 + Kênh E núi Sập đi cửa khẩu Tịnh Biên

99

76

 

 

1900

 

87

Long Thạnh - Gồng Giềng - Cần Thơ

103

52

 

 

 

1780

88

ĐT.978

105

52

 

 

 

1588

89

ĐT.980

106

69

 

 

1731

 

90

ĐT.981

107

26

 

 

 

511

91

Cái Đôi Vàm - Đầm Dơi

108

49

 

 

 

1581