Quyết định 3664/QĐ-BNN-TCTS năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số hiệu: | 3664/QĐ-BNN-TCTS | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: | 21/08/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3664/QĐ-BNN-TCTS |
Hà Nội, ngày 21 tháng 8 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 9 năm 2014.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Thủ trưởng các Cục, Vụ, Đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3664/QĐ-BNN-TCTS ngày 21 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Đơn vị thực hiện |
|
Thủ tục hành chính cấp địa phương |
||
1 |
Cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi và xác nhận đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm |
Thủy sản |
Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản cấp tỉnh |
2 |
Cấp lại mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra thương phẩm |
Thủy sản |
Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản cấp tỉnh |
3 |
Đăng ký xác nhận hợp đồng xuất khẩu sản phẩm cá Tra |
Thủy sản |
Hiệp hội cá Tra Việt Nam |
4 |
Đăng ký xác nhận lại hợp đồng xuất khẩu sản phẩm cá Tra |
Thủy sản |
Hiệp hội cá Tra Việt Nam |
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
I. Lĩnh vực Thủy sản.
1. Tên thủ tục: Cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi và xác nhận đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm.
1.1 Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ:
Chủ cơ sở nuôi nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về cơ quan Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản cấp tỉnh.
b) Thực hiện:
- Chậm nhất trước thời điểm thả giống 20 ngày, chủ cơ sở nuôi có trách nhiệm đăng ký mã số nhận diện cơ sở nuôi (lần đầu hoặc đăng ký lại) và đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm với Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản cấp tỉnh;
- Kể từ ngày nhận được hồ sơ, trong thời gian không quá 01 ngày làm việc đối với hồ sơ nộp trực tiếp và không quá 02 ngày làm việc đối với hồ sơ nộp qua đường bưu điện, Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản cấp tỉnh hướng dẫn chủ cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định;
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT và xác nhận Giấy đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm, lưu 01 bản và trả cho chủ cơ sở đăng ký 01 bản trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Trong trường hợp không cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi hoặc không xác nhận việc đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm, Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản cấp tỉnh phải trả lời chủ cơ sở bằng văn bản, nêu rõ lý do và không trả lại hồ sơ.
c) Trả kết quả: trực tiếp tại Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản cấp tỉnh hoặc gửi qua đường bưu điện.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Trường hợp đăng ký độc lập, hồ sơ gồm: Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT và Sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi do chủ cơ sở nuôi xây dựng hoặc 02 bản Giấy đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ;
b) Trường hợp đăng ký đồng thời, hồ sơ gồm: Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT và Sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi do chủ cơ sở nuôi xây dựng; 02 bản Giấy đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT .
c) Số lượng: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân (chủ cơ sở nuôi).
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản cấp tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận mã số và Xác nhận trực tiếp vào giấy đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm của cơ sở.
1.8. Lệ phí: chưa quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT và Sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi do chủ cơ sở nuôi xây dựng, 02 bản Giấy đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): ao nuôi phải trong quy hoạch.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
b) Nghị định số 36/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
2. Tên thủ tục: Cấp lại mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra thương phẩm.
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ:
Chủ cơ sở nuôi nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về cơ quan Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản cấp tỉnh.
b) Thực hiện:
- Chậm nhất trước thời điểm thả giống 20 ngày, chủ cơ sở nuôi có trách nhiệm đăng ký mã số nhận diện cơ sở nuôi (lần đầu hoặc đăng ký lại) và đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm với Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản cấp tỉnh;
- Kể từ ngày nhận được hồ sơ, trong thời gian không quá 01 ngày làm việc đối với hồ sơ nộp trực tiếp và không quá 02 ngày làm việc đối với hồ sơ nộp qua đường bưu điện, Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản cấp tỉnh hướng dẫn chủ cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định;
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT , lưu 01 bản và trả cho chủ cơ sở đăng ký 01 bản trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Trong trường hợp không cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi, Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản cấp tỉnh phải trả lời chủ cơ sở bằng văn bản, nêu rõ lý do và không trả lại hồ sơ.
c) Trả kết quả: trực tiếp tại Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản cấp tỉnh hoặc gửi qua đường bưu điện.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT và Sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi do chủ cơ sở nuôi xây dựng;
b) Số lượng: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức.
- Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản cấp tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận mã số nhận diện cơ sở nuôi.
2.8. Lệ phí: Chưa quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT và Sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi do chủ cơ sở nuôi xây dựng.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: ao nuôi phải trong quy hoạch.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
b) Nghị định số 36/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
Mẫu Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra thương phẩm
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP MÃ SỐ NHẬN DIỆN CƠ SỞ NUÔI
CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
Kính gửi1: ………………………………………………..
Họ, tên chủ cơ sở: ………..................………………………………………….
Địa chỉ liên hệ:..............................................................................................
Số điện thoại............., Fax…………… Email (nếu có):.............................
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
Đăng ký cấp mã số nhận diện cho từng ao nuôi cá Tra như sau:
TT |
Ao nuôi2 |
Địa chỉ ao nuôi3 |
Diện tích ao nuôi (m2) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
... |
|
|
|
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.
|
.........., ngày...... tháng......năm....... |
Mẫu Giấy đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐĂNG KÝ NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
Kính gửi4: ………………………………………………..
Họ, tên chủ cơ sở: ………..............……………………………………………..
Địa chỉ liên hệ:..............................................................................................
Số điện thoại............., Fax…………… Email (nếu có):................................
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
Đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm như sau:
TT |
Ao nuôi5 |
Địa chỉ ao nuôi6 |
Mã số nhận diện ao nuôi7 |
Diện tích ao nuôi |
Thời gian thả giống dự kiến |
Số lượng giống dự kiến thả |
Thời gian thu hoạch dự kiến |
Sản lượng dự kiến |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.
.........., ngày...... tháng......năm....... |
.........., ngày...... tháng......năm 20... |
Vào sổ số8:....../20...
Mẫu Giấy Chứng nhận mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN……
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra. CHỨNG NHẬN Số:...../20... Tên cơ sở/họ tên chủ cơ sở9:................................................................. Địa chỉ cơ sở:...……………………………………………………………… Số điện thoại: ……………………………Fax: ….....……………………… Email (nếu có): ……………………………………………………………… Mã số cơ sở nuôi (AA-BB-CCCC): ……….……………………………….. Có mã số nhận diện từng ao nuôi cá Tra như sau:
Cơ sở phải sử dụng mã số theo đúng quy định tại Thông tư số....... /2014 /TT-BNNPTNT ngày...../..../2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
|
3. Tên thủ tục: Đăng ký hợp đồng xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ: Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp, bản Fax, đăng ký trực tuyến hoặc qua đường bưu điện về Hiệp hội cá Tra Việt Nam.
b) Thực hiện:
- Trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, nếu hồ sơ đăng ký hợp đồng xuất khẩu sản phẩm cá Tra chưa đầy đủ theo quy định thì Hiệp hội cá Tra Việt Nam có văn bản trả lời, đề nghị thương nhân bổ sung hồ sơ;
- Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp đồng xuất khẩu sản phẩm cá Tra nếu hồ sơ đáp ứng quy định và có giá mua cá Tra nguyên liệu cao hơn hoặc bằng giá sàn cá Tra nguyên liệu do Hiệp hội cá Tra Việt Nam công bố tại thời điểm nhận hồ sơ (áp dụng đối với thương nhân sử dụng cá Tra thương phẩm mua từ các cơ sở nuôi cá Tra thương phẩm không thuộc quyền sở hữu, quản lý của thương nhân) thì Hiệp hội cá Tra Việt Nam thẩm định, xác nhận hợp đồng xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
Trường hợp hồ sơ không đáp ứng quy định nêu trên, Hiệp hội cá Tra Việt Nam không xác nhận đăng ký hợp đồng xuất khẩu sản phẩm cá Tra và có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
c) Trả kết quả: trực tiếp tại Hiệp hội cá Tra Việt Nam hoặc gửi qua đường bưu điện.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, fax, đăng ký trực tuyến hoặc qua đường bưu điện
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Giấy đăng ký hợp đồng xuất khẩu sản phẩm cá Tra (02 bản) theo mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TTBNNPTNT;
b) Giấy đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm được cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản địa phương xác nhận;
c) Hợp đồng mua cá Tra nguyên liệu với tổ chức, cá nhân có cơ sở nuôi cá Tra thương phẩm;
d) Giấy chứng nhận cơ sở chế biến thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
đ) Hợp đồng mua cá Tra thương phẩm hoặc hợp đồng gia công, chế biến sản phẩm cá Tra với cơ sở chế biến cá Tra;
Hồ sơ là bản sao chụp có đóng dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký hợp đồng xuất khẩu.
Số lượng: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: không quá 03 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân (thương nhân).
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Hiệp hội cá Tra Việt Nam.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận đăng ký hợp đồng xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
3.8. Lệ phí: Chưa quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký hợp đồng xuất khẩu sản phẩm cá Tra theo mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT .
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
b) Nghị định số 36/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
4. Tên thủ tục: Đăng ký lại hợp đồng xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ: Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp, bản Fax, đăng ký trực tuyến hoặc qua đường bưu điện về Hiệp hội cá Tra Việt Nam.
b) Thực hiện:
- Trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, nếu hồ sơ đăng ký hợp đồng xuất khẩu sản phẩm cá Tra chưa đầy đủ theo quy định thì Hiệp hội cá Tra Việt Nam có văn bản trả lời, đề nghị thương nhân bổ sung hồ sơ;
- Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp đồng xuất khẩu sản phẩm cá Tra nếu hồ sơ đáp ứng quy định và có giá mua cá Tra nguyên liệu cao hơn hoặc bằng giá sàn cá Tra nguyên liệu do Hiệp hội cá Tra Việt Nam công bố tại thời điểm nhận hồ sơ (áp dụng đối với thương nhân sử dụng cá Tra thương phẩm mua từ các cơ sở nuôi cá Tra thương phẩm không thuộc quyền sở hữu, quản lý của thương nhân) thì Hiệp hội cá Tra Việt Nam thẩm định, xác nhận hợp đồng xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
Trường hợp hồ sơ không đáp ứng quy định nêu trên, Hiệp hội cá Tra Việt Nam không xác nhận đăng ký hợp đồng xuất khẩu sản phẩm cá Tra và có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
c) Trả kết quả: trực tiếp tại Hiệp hội cá Tra Việt Nam hoặc gửi qua đường bưu điện.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, fax, đăng ký trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Giấy đăng ký hợp đồng xuất khẩu sản phẩm cá Tra (02 bản) theo mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TTBNNPTNT;
b) Giấy đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm được cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản địa phương xác nhận;
c) Hợp đồng mua cá Tra nguyên liệu với tổ chức, cá nhân có cơ sở nuôi cá Tra thương phẩm;
d) Giấy chứng nhận cơ sở chế biến thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
đ) Hợp đồng mua cá Tra thương phẩm hoặc hợp đồng gia công, chế biến sản phẩm cá Tra với cơ sở chế biến cá Tra;
Hồ sơ là bản sao chụp có đóng dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký hợp đồng xuất khẩu.
Số lượng: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: không quá 03 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân (thương nhân).
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Hiệp hội cá Tra Việt Nam.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận đăng ký hợp đồng xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
4.8. Lệ phí: Chưa quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký hợp đồng xuất khẩu sản phẩm cá Tra theo mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT .
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
b) Nghị định số 36/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
Mẫu Giấy đăng ký hợp đồng xuất khẩu sản phẩm cá Tra
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
GIẤY ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM CÁ TRA
Kính gửi: Hiệp hội cá Tra Việt Nam
I.Thông tin về thương nhân: ………………….………….………....................................
1. Tên thương nhân bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………….........
2. Địa chỉ liên hệ: ………..Số điện thoại: …….……Fax: ……………….. Email: …..……..
3. Tên, địa chỉ cơ sở chế biến cá Tra:..………………….……………………………………
4. Mã số Cơ sở chế biến cá Tra:..……………………………….……………………………
II.Thông tin đăng ký hợp đồng xuất khẩu:
TT |
Hợp đồng13 |
Thị trường xuất khẩu |
Loại sản phẩm14 |
Khối lượng sản phẩm (tấn) |
Thời gian thực hiện hợp đồng |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
III. Hồ sơ kèm theo gồm15:
1. Giấy đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm: |
□ |
2. Hợp đồng mua cá Tra nguyên liệu: |
□ |
3. Giấy chứng nhận cơ sở chế biến thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm: |
□ |
4. Hợp đồng mua cá Tra thương phẩm hoặc hợp đồng gia công, chế biến sản phẩm cá Tra với cơ sở chế biến cá Tra: |
□ |
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung kê khai nêu trên và tính hợp pháp, chính xác của các hồ sơ kèm theo.
…..,ngày… tháng… năm…. |
…, ngày… tháng… năm 20… |
Hiệu lực xác nhận hợp đồng xuất khẩu: 12 tháng kể từ ngày ký xác nhận
Vào sổ số16: …../20...
1 Ghi rõ tên cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản.
2 Ghi rõ vị trí, địa điểm ao nuôi theo sơ đồ ao nuôi.
3 Ghi cụ thể đến ấp, thôn, xã, huyện.
4 Ghi rõ tên cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản.
5 Ghi rõ vị trí, địa điểm ao nuôi theo sơ đồ ao nuôi kèm theo Giấy đăng ký.
6 Ghi cụ thể đến ấp, thôn, xã, huyện.
7 Chủ cơ sở cập nhật mã số nhận diện ao nuôi khi đăng ký từ lần thứ 2.
8 Do Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản ghi để theo dõi, quản lý.
9 Ghi rõ tên cơ sở (doanh nghiệp) hoặc họ tên chủ cơ sở (cá nhân không đăng ký kinh doanh).
10 Mã số nhận diện ao nuôi cấp cho cơ sở theo từng ao.
11 Ghi rõ ký hiệu hoặc tên ao nuôi, vị trí, địa điểm ao nuôi theo sơ đồ ao nuôi.
12 Ghi cụ thể đến ấp, thôn, xã, huyện.
13 Ghi rõ ngày, số, ký hiệu hợp đồng.
14 Ghi rõ loại sản phẩm: phi lê, cắt khúc, nguyên con,……
15 Có thành phần hồ sơ nào thì tích vào ô vuông bên phải
16 Do Hiệp hội Cá Tra Việt Nam ghi để theo dõi, quản lý.
Thông tư 23/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Nghị định 36/2014/NĐ-CP về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Nghị định 36/2014/NĐ-CP về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Nghị định 199/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 02/12/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 2 năm 1974 quy định cách thức gói bọc riêng, cách xử lý riêng đối với những bưu phẩm đựng vật phẩm đặc biệt Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 3 năm 1974 quy định việc mở nghiệp vụ bưu kiện, mở công vụ đặc biệt về bưu điện, điều kiện và giới hạn trao đổi bưu kiện; nơi gửi, nơi nhận, giờ gửi, nhận, kích thước, khối lượng… Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Sắc lệnh số 14 về việc thiết lập tại Bộ thanh niên một Nha thể dục trung ương Ban hành: 30/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 16 về việc lập tại Hà Nội một cơ quan thay cho Phòng Canh Nông Bắc Kỳ lấy tên là "Phòng canh nông Bắc Bộ Việt Nam" Ban hành: 30/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 13 về việc tổ chức các toà án và các ngạch thẩm phán Ban hành: 24/01/1946 | Cập nhật: 09/10/2012
Sắc lệnh số 12 đặt các Nha kinh tế các Bộ, các Phòng thương mại, các Sở ngũ cốc cùng những cơ quan phụ thuộc dưới quyền điều khiển trực tiếp Bộ kinh tế Ban hành: 24/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 11 về việc tổ chức chính quyền nhân dân tại các thị xã lớn Ban hành: 24/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 10 về tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân hành chính ở các xã, huyện, tỉnh và kỳ để sửa đổi Sắc lệnh số 63 ngày 22 tháng 11 năm 1945 tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân hành chính ở các xã, huyện, tỉnh và kỳ Ban hành: 23/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 08 về việc giải tán Hội "Fondation Jules Brévié" Ban hành: 18/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 7 về việc bổ khuyết Sắc lệnh ngày 13 tháng 9 năm 1945 thiết lập Toà án quân sự Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về viêc huỷ bỏ quyền khai trương đường hoả xa Hải Phòng - Vân Nam mà Chính phủ Pháp đã cho Công ty hoả xa Vân Nam do hợp đồng ký ngày 15 tháng 6 năm 1901 Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 6 về việc truy tố những người can tội ăn trộm, ăn cắp, tự ý phá huỷ cắt dây điện thoại và dây điện tín Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 04 về việc cử thêm những nhân viên trong "Uỷ ban nghiên cứu kế hoạch kiến thiết" Ban hành: 14/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 13 về việc sáp nhập vào Bộ quốc gia giáo dục Trường Viễn đông bác cổ các nhà bảo tàng các thư viện công và các học viện Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 15 về việc cử ông Đỗ Đức Dục sung chức Đổng lý Văn phòng bộ Quốc gia giáo dục Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 16 về việc đặt ra ngạch "thanh tra học vụ" Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 14 về việc mở cuộc tổng tuyển cử để bầu Quốc dân Đại hội Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 10 về việc để ông Vũ Văn Huyên, Chánh án toà án Hải Phòng ra ngoài ngạch và để tuỳ quyền ông Bộ trưởng Bộ kinh tế bổ dụng Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 12 về việc uỷ cho nhà giám đốc khoáng chất và kỹ nghệ tổ chức công việc sản xuất binh khí và đạn dược Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh 11 năm 1945 về việc bãi bỏ thuế thân và định dần chế độ thuế khoá hiện hành sẽ thay đổi dần Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 10/12/2009
Sắc lệnh số 09 về việc cho phép Chính phủ trưng thu những hiện vật Ban hành: 06/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 08 về việc giải tán "Đại Việt quốc gia xã hội Đảng" và "Đại Việt Quốc dân Đảng" Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 7 về việc để sự buôn bán và chuyên trở thóc gạo được tự do trong toàn hạt Bắc bộ Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012
Sắc lệnh số 06 về việc cấm nhân dân không được đăng lính bán thực phẩm, làm tay sai cho quân đội Pháp Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về việc ấn định Quốc kỳ Việt nam Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 3 về việc Thiết quân luật tại Hà Nội do Chủ tịch nứoc ban hành Ban hành: 01/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012