Quyết định 3655/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2018
Số hiệu: | 3655/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Phạm Ngọc Nghị |
Ngày ban hành: | 29/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3655/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3517/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 951/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 3507/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2018; Quyết định số 3598/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 ban hành Kế hoạch hoạt động và ngân sách thực hiện cải cách hành chính nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2018;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2018.
Điều 2. Trên cơ sở Kế hoạch được duyệt, các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm chủ trì triển khai, phối hợp thực hiện. Giao Chánh Văn phòng UBND tỉnh đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai thực hiện, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện theo nội dung, tiến độ được xác định trong Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3655/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) của tỉnh năm 20181; các nhiệm vụ trọng tâm về cải cách TTHC được xác định trong các Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 20182; Kế hoạch hoạt động và ngân sách thực hiện cải cách hành chính nhà nước năm 20183 của UBND tỉnh; triển khai thực hiện rà soát, đánh giá TTHC định kỳ hàng năm theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ.
- Kịp thời phát hiện những nội dung bất cập, không phù hợp của TTHC, văn bản QPPL có quy định về TTHC để đề xuất các phương án đơn giản hóa TTHC theo quy định (các phương án kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản QPPL có liên quan cho phù hợp).
- Rà soát các TTHC được ban hành trong văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh để bãi bỏ hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền bãi bỏ các TTHC không còn phù hợp (nếu có) theo quy định của Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015 và các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.
2. Yêu cầu
- Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc quán triệt và thực hiện rà soát, đánh giá TTHC có hiệu quả, đúng tiến độ.
- Xác định rõ nội dung, biện pháp và trách nhiệm của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
II. NỘI DUNG, THỜI GIAN RÀ SOÁT
Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
III. CÁCH THỨC RÀ SOÁT
1. Cơ quan rà soát thống kê, tập hợp đầy đủ các TTHC đã được công bố và đang áp dụng thực hiện; các văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp tỉnh có quy định TTHC để tiến hành rà soát, đánh giá.
2. Thực hiện việc rà soát, đánh giá từng TTHC theo Biểu mẫu số 02/RS-KSTT, Phụ lục VII được ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP .
Cơ quan rà soát đối chiếu nội dung của TTHC đã được công bố với các quy định của pháp luật có liên quan, tình hình thực tế tại địa phương để xác định những nội dung bất cập, không còn phù hợp của các văn bản QPPL có quy định về TTHC để có phương án đơn giản hóa TTHC theo quy định (kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thực thi sửa đổi, bổ sung các văn bản QPPL này cho phù hợp).
3. Cơ quan rà soát gửi kết quả rà soát về Văn phòng UBND tỉnh theo đúng thời hạn tại Phụ lục để tổng hợp, đánh giá chất lượng và báo cáo UBND tỉnh.
Kết quả rà soát, đánh giá gồm: Các phương án đơn giản hóa TTHC và kiến nghị thực thi.
4. Trên cơ sở ý kiến của Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan rà soát hoàn thiện kết quả xây dựng dự thảo Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa (theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP) để trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, đồng thời tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết quả rà soát và gửi kiến nghị, đề xuất về các Bộ, ngành trung ương có liên quan đến lĩnh vực có TTHC được rà soát.
5. Đối với nhiệm vụ rà soát trọng tâm (tại Mục II, Phụ lục):
Văn phòng UBND tỉnh tiến hành rà soát, đánh giá độc lập tương tự theo cách thức được nêu tại khoản 1 và 2.
Sau khi kết thúc rà soát theo từng lĩnh vực, Văn phòng UBND tỉnh chủ trì phối hợp với các Sở Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoàn thiện kết quả, tham mưu UBND tỉnh thông qua Phương án đơn giản hóa và báo cáo, gửi kiến nghị, đề xuất về các Bộ Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo đúng Kế hoạch.
IV. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
1. Các cơ quan được giao rà soát tại Phụ lục có trách nhiệm:
- Chủ trì triển khai thực hiện việc rà soát TTHC theo đúng nội dung và tiến độ được xác định trong Kế hoạch này.
- Tham mưu UBND, HĐND cấp tỉnh hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền bãi bỏ các quy định TTHC không còn phù hợp (nếu có) theo quy định của Luật ban hành văn bản QPPL năm 2015 hoặc theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo kết quả về UBND tỉnh theo đúng Kế hoạch.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện: Sử dụng nguồn kinh phí được bố trí hàng năm cho các cơ quan, đơn vị.
2. Nội dung chi, mức chi: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành có liên quan./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3655/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk)
STT |
TÊN/NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
LĨNH VỰC |
CƠ QUAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT |
THỜI GIAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT |
GHI CHÚ |
||
CHỦ TRÌ |
PHỐI HỢP |
BẮT ĐẦU |
HOÀN THÀNH |
||||
I |
Rà soát định kỳ năm 2018 |
||||||
|
Tất cả các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý (bao gồm cả TTHC được thực hiện tại cấp huyện và cấp xã) của các Sở: Giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Lao động Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Ngoại vụ, Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Tư pháp, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Y tế, Xây dựng, Thanh tra tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Ban Dân tộc |
Các Sở: Giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Lao động Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Ngoại vụ, Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Tư pháp, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Y tế, Xây dựng; Thanh tra tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Ban Dân tộc |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Tháng 01/2018 |
Tháng 9/2018 |
- Kết quả rà soát gửi về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 30/7/2018 để tổng hợp, đánh giá chất lượng. - Hoàn thiện kết quả rà soát, báo cáo UBND tỉnh và kiến nghị, đề xuất các Bộ, ngành có liên quan (nếu có) trước ngày 15/9/2018. |
|
II |
Rà soát theo nhiệm vụ trọng tâm (được xác định trong Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2018 tại Quyết định số 3507/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 của UBND tỉnh) |
||||||
1 |
Tất cả các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường (bao gồm cả TTHC được thực hiện tại cấp huyện và cấp xã) |
Tài nguyên và Môi trường |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện và UBND cấp xã |
Tháng 01/2018 |
Tháng 3/2018 |
Sở Tài nguyên và Môi trường gửi kết quả rà soát về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 15/3/2018 |
2 |
Tất cả các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý của Sở Công Thương (bao gồm cả TTHC được thực hiện tại cấp huyện và cấp xã) |
Công Thương |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Công Thương; UBND cấp huyện và UBND cấp xã |
Tháng 4/2018 |
Tháng 6/2018 |
Sở Công Thương gửi kết quả rà soát về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 30/5/2018 |
3 |
Tất cả các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư (bao gồm cả TTHC được thực hiện tại cấp huyện và cấp xã) |
Kế hoạch và Đầu tư |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND cấp huyện và UBND cấp xã |
Tháng 7/2018 |
Tháng 9/2018 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi kết quả rà soát về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 30/8/2018 |
4 |
Tất cả các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (bao gồm cả TTHC được thực hiện tại cấp huyện và cấp xã) |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện và UBND cấp xã |
Tháng 10/2018 |
Tháng 12/2018 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi kết quả rà soát về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 30/11/2018 |
Quyết định 951/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 06 thủ tục hành chính mới; 06 sửa đổi, bổ sung và 21 thủ tục bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Gia Lai Ban hành: 02/10/2019 | Cập nhật: 04/11/2019
Quyết định 951/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng thị trường vận tải cạnh tranh theo hướng phát triển vận tải đa phương thức, kết nối giữa hình thức vận tải khác nhau, chú trọng áp dụng công nghệ thông tin để giảm thiểu chi phí vận tải tạo thuận lợi cho lưu thông, phân phối hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/07/2019 | Cập nhật: 18/10/2019
Quyết định 951/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Quyết định 1383/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 06/08/2019
Quyết định 951/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2019 Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 951/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án cấp không thu tiền một số mặt hàng thiết yếu cho đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng miền núi tỉnh Quảng Ngãi nhân dịp Tết Nguyên đán, giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 951/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính Nhà nước thực hiện trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/08/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Quyết định 951/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục tên thủ tục hành chính cắt giảm thời gian giải quyết so với quy định hiện hành của Ngành Giao thông vận tải áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 11/07/2018
Quyết định 951/QĐ-UBND năm 2018 về Hướng dẫn Tiêu chí an toàn phòng cháy, chữa cháy đối với nhà ở, nhà ở kết hợp với sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ trong khu dân cư Ban hành: 02/05/2018 | Cập nhật: 17/05/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 951/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 951/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Xây dựng và phát triển mô hình bác sỹ gia đình tại Hà Tĩnh, giai đoạn 2017-2022 Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 951/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Quyết định 951/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2000) khu vực Hương Long, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 951/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 951/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa tên thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 951/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 951/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 951/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Học viện Cán bộ Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 12/03/2015
Quyết định 951/QĐ-UBND năm 2014 về định mức chi tiêu áp dụng tạm thời cho Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 951/QĐ-UBND năm 2014 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) của huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 951/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trong việc thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 06/06/2014
Quyết định 951/QĐ-UBND năm 2012 công bố, công khai thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ của ngành Tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 31/10/2015
Quyết định 951/QĐ-UBND năm 2011 về công bố sửa đổi và bãi bỏ một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 25/04/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 951/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 01/04/2011
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 2 năm 1974 quy định cách thức gói bọc riêng, cách xử lý riêng đối với những bưu phẩm đựng vật phẩm đặc biệt Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 3 năm 1974 quy định việc mở nghiệp vụ bưu kiện, mở công vụ đặc biệt về bưu điện, điều kiện và giới hạn trao đổi bưu kiện; nơi gửi, nơi nhận, giờ gửi, nhận, kích thước, khối lượng… Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Sắc lệnh số 3 về việc Thiết quân luật tại Hà Nội do Chủ tịch nứoc ban hành Ban hành: 01/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012