Quyết định 3652/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Số hiệu: | 3652/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng | Người ký: | Phạm Văn Hà |
Ngày ban hành: | 29/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3652/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 158/2008/QĐ-TTg ngày 02/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu;
Căn cứ Quyết định số 419/QĐ-TTg ngày 31/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo quốc gia Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu;
Căn cứ Quyết định số 65/QĐ-UBND ngày 08/01/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng thành phố Hải Phòng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 2917/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo Chương trình hành động ứng phó với biến đổi khí hậu thành phố Hải Phòng;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường, tại Tờ trình số 421/TTr-STNMT ngày 14/7/2017, Công văn số 2994/STNMT-CCBHĐ ngày 19/9/2017, Công văn số 4157/STNMT-CCBHĐ ngày 07/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG BAN |
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3652/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Trưởng Ban Chỉ đạo Chương trình hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố Hải Phòng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức, chế độ trách nhiệm, chế độ làm việc, quan hệ công tác và chế độ tài chính của Ban Chỉ đạo Chương trình hành động ứng phó với biến đổi khí hậu thành phố Hải Phòng (sau đây được viết tắt là Ban Chỉ đạo).
2. Các thành viên của Ban Chỉ đạo, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu sự điều chỉnh của Quy chế này.
1. Ban Chỉ đạo hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ, đảm bảo phát huy vai trò lãnh đạo của tập thể, đồng thời đề cao trách nhiệm các cá nhân thông qua các phiên họp định kỳ hoặc đột xuất khi cần thiết.
2. Các thành viên Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, chịu trách nhiệm cá nhân đối với lĩnh vực công tác được giao và tuân thủ các quy định tại Quy chế này.
3. Bảo đảm yêu cầu phối hợp công tác, trao đổi thông tin trong giải quyết công việc và mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
4. Bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch và hiệu quả trong mọi hoạt động.
CƠ CẤU TỔ CHỨC, CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA BAN CHỈ ĐẠO
Cơ cấu tổ chức Ban Chỉ đạo theo Điều 1 Quyết định số 2917/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố gồm: Trưởng ban, Phó Trưởng ban, các Thành viên và Thư ký của Ban Chỉ đạo; Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo.
Điều 4. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo
Nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo được quy định tại Điều 2 Quyết định số 2917/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố, cụ thể như sau:
1. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố trong việc chỉ đạo, phối hợp, đôn đốc, giải quyết các công việc, chương trình, dự án liên quan đến Chương trình hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố.
2. Xây dựng các chương trình, kế hoạch 05 năm và hàng năm, cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Chương trình hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố.
3. Chỉ đạo các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao xây dựng, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố ban hành các cơ chế, chính sách có liên quan đến công tác quản lý và thực hiện Chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố.
4. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế, vận động tài trợ và tổ chức thực hiện các dự án, đề án quốc tế về biến đổi khí hậu và các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố.
Điều 5. Trách nhiệm và quyền hạn của Trưởng ban
1. Điều hành Ban chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ theo Điều 2 của Quyết định số 2917/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo Chương trình hành động ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Điều hành mọi hoạt động của Ban Chỉ đạo trong việc xây dựng kế hoạch hàng năm; chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện chủ trương, chính sách của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương và Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng thành phố Hải Phòng đến năm 2025.
3. Chủ trì và kết luận các cuộc họp của Ban Chỉ đạo, phân công nhiệm vụ, kiểm tra quá trình thực hiện nhiệm vụ của các thành viên Ban Chỉ đạo, các ngành, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
4. Báo cáo đề xuất với Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ, ngành liên quan về Chương trình mục tiêu Quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu, các hoạt động của Ban Chỉ đạo, các cơ chế, chính sách về giảm thiểu, thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố.
5. Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo các Sở, ngành, địa phương chủ động tích hợp, lồng ghép lĩnh vực biến đổi khí hậu khi xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, trong quyết định các dự án đầu tư về xây dựng, đô thị, nông nghiệp, tài nguyên và môi trường và lĩnh vực khác có liên quan để phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
Điều 6. Trách nhiệm và quyền hạn của Phó Trưởng ban
1. Giúp Trưởng ban điều phối các hoạt động chung của Ban chỉ đạo trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia, chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc xây dựng, thực hiện chương trình, kế hoạch, các dự án, đề án, nhiệm vụ về giảm thiểu, thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố; chủ động tổ chức triển khai việc thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng thành phố Hải Phòng đến năm 2025.
2. Nghiên cứu, đề xuất, điều hành và thực hiện các cơ chế, chính sách đảm bảo cơ sở pháp lý để triển khai các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố.
3. Làm nhiệm vụ thường trực của Ban Chỉ đạo, chỉ đạo chuẩn bị các nội dung, chương trình và các tài liệu phục vụ các kỳ họp của Ban Chỉ đạo, các báo cáo gửi Ban Chỉ đạo Quốc gia về Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu, các Bộ, ngành của Trung ương, Thành ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố.
4. Thừa ủy quyền của Trưởng ban xử lý công việc thường xuyên của Ban chỉ đạo; tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban phân công.
5. Chịu trách nhiệm về các nhiệm vụ được phân công trước Trưởng ban và trước pháp luật.
Điều 7. Trách nhiệm và quyền hạn của các Thành viên Ban Chỉ đạo
1. Giúp Trưởng ban triển khai các nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo; theo dõi đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án, đề án, nhiệm vụ trong ứng phó với biến đổi khí hậu của các cơ quan, đơn vị mình phụ trách; chịu trách nhiệm trước Trưởng ban, Thủ trưởng đơn vị về nhiệm vụ được phân công.
2. Đề xuất chủ trương, giải pháp, kế hoạch thực hiện; tổng hợp, báo cáo định kỳ việc thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án, đề án, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị được phân công trong Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng thành phố Hải Phòng đến năm 2025.
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban phân công.
4. Đối với thành viên đại diện Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tham mưu, đề xuất giải pháp gắn kết các biện pháp ứng phó biến đổi khí hậu với công tác phòng, tránh thiên tai, đảm bảo phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững.
5. Đối với thành viên đại diện Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Đề xuất thực hiện dự án phục vụ mục tiêu ứng phó biến đổi khí hậu, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố cho phép lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các dự án theo Luật Đầu tư công.
- Tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố phân bổ vốn đầu tư công cho từng dự án.
- Đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố bố trí đủ phần vốn đối ứng của địa phương theo dự án được phê duyệt; đề xuất lồng ghép nguồn vốn từ các Chương trình, dự án khác để thực hiện các dự án thuộc Chương trình SP-RCC có hiệu quả.
- Chỉ đạo thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt các dự án sử dụng nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế thực hiện Chương trình.
6. Đối với thành viên đại diện Sở Tài chính: Tham mưu cho Ban Chỉ đạo các vấn đề liên quan đến lĩnh vực tài chính theo đúng quy định hiện hành; tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố phân bổ dự toán kinh phí hàng năm để thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tìm kiếm nguồn tài chính trong và ngoài nước để hỗ trợ thành phố trong hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu.
Điều 8. Trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan, đơn vị
1. Tổ chức thông tin tuyên truyền kiến thức về biến đổi khí hậu đến toàn thể cán bộ cơ quan, đơn vị.
2. Chủ động xây dựng chương trình, kế hoạch, dự án, đề án, nhiệm vụ và các điều kiện đảm bảo nhằm giảm thiểu và thích ứng với biến đổi khí hậu thuộc phạm vi chức năng nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
3. Chịu sự kiểm tra, hướng dẫn của Ban Chỉ đạo về các hoạt động thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án, đề án, nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố.
4. Định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo về tình hình thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án, đề án, nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu của cơ quan, đơn vị mình; đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện và đề xuất, kiến nghị những giải pháp tháo gỡ gửi cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo (Sở Tài nguyên và Môi trường) trước ngày 15 tháng 12 hàng năm để tổng hợp báo cáo theo quy định.
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 9. Chế độ làm việc và cơ chế phối hợp của Ban Chỉ đạo
1. Các thành viên Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và được hưởng các chế độ theo quy định hiện hành. Ban chỉ đạo được quyền huy động một số cán bộ của các cơ quan, đơn vị khác để thành lập các nhóm công tác hoặc nhóm nghiên cứu chuyên đề về lĩnh vực biến đổi khí hậu; phối hợp với các cơ quan, đơn vị khác trong việc chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu hàng năm và từng giai đoạn.
2. Trưởng ban (hoặc Phó Trưởng ban khi được ủy quyền) ký các văn bản, báo cáo của Ban Chỉ đạo gửi Ban Chỉ đạo Quốc gia về Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu, các Bộ, ngành của Trung ương, Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố và các cơ quan liên quan, văn bản do Trưởng ban ký sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân thành phố; Phó Trưởng ban sử dụng con dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường trong chỉ đạo, điều hành hoạt động của Chương trình thuộc phạm vi trách nhiệm được giao.
3. Ban Chỉ đạo thường xuyên phối hợp chặt chẽ với các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện để triển khai các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao có liên quan đến lĩnh vực biến đổi khí hậu.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo, Chi cục Biển và Hải đảo thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường là Văn phòng của Ban Chỉ đạo giúp việc cho Ban Chỉ đạo, có trách nhiệm tổ chức phục vụ các hoạt động cho thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo; tổng hợp, báo cáo các hoạt động chung của Ban Chỉ đạo.
1. Ban Chỉ đạo định kỳ họp 01 (một) năm một lần để tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ theo kết luận của kỳ họp năm trước, đề xuất giải quyết các vấn đề phát sinh (nếu có) và triển khai các nhiệm vụ năm tiếp theo; trường hợp cần thiết sẽ họp đột xuất theo yêu cầu của Trưởng ban, Phó Trưởng ban.
2. Các cuộc họp của Ban Chỉ đạo được cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo thông báo bằng văn bản về nội dung, thời gian, địa điểm và cung cấp tài liệu, dự thảo báo cáo thông qua hộp thư điện tử, phần mềm gửi nhận văn bản điện tử của các thành viên Ban Chỉ đạo ít nhất 02 ngày trước kỳ họp.
3. Trong trường hợp cần thiết, Trưởng ban, Phó Trưởng ban quyết định mời đại diện Ban Chỉ đạo Quốc gia, cơ quan, đơn vị liên quan tham dự các cuộc họp của Ban Chỉ đạo.
Điều 11. Chế độ thông tin báo cáo
1. Báo cáo định kỳ gồm báo cáo hàng năm và năm (05) năm. Báo cáo hàng năm gửi cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo (Sở Tài nguyên và Môi trường) trước ngày 15 tháng 12 để tổng hợp báo cáo theo quy định. Báo cáo 05 năm sẽ được Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp từ báo cáo hàng năm.
2. Báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền.
3. Trưởng ban, Phó Trưởng ban thay mặt Ban Chỉ đạo báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của thành phố đến Ban Chỉ đạo Quốc gia về Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu, các Bộ, ngành của Trung ương, Thành ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố.
4. Phó Trưởng ban, các thành viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc lĩnh vực phụ trách theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo thành phố và các Bộ, ngành Trung ương có thẩm quyền.
Điều 12. Chế độ kiểm tra, giám sát
1. Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả việc thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, dự án, đề án của các cơ quan, đơn vị có liên quan đến lĩnh vực biến đổi khí hậu và trọng Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng thành phố Hải Phòng đến năm 2025;
2. Tùy theo nhiệm vụ công tác từng giai đoạn và tình hình thực tế, Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban chỉ đạo tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất để đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, dự án, đề án của một số cơ quan, đơn vị trong Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng thành phố Hải Phòng đến năm 2025. Thời gian, địa điểm, nội dung kiểm tra do Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban chỉ đạo quyết định và Cơ quan Thường trực ban Chỉ đạo thông báo đến các Thành viên để thực hiện.
Nguồn kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo sử dụng được cấp từ nguồn ngân sách thành phố theo dự toán được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt hàng năm vào một khoản mục riêng trong tổng kinh phí cấp hàng năm cho hoạt động của Chi cục Biển và Hải đảo thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Ban chỉ đạo có trách nhiệm sử dụng kinh phí theo đúng chế độ, đồng thời thực hiện việc thanh, quyết toán kinh phí hàng năm theo quy định.
Quyết định 65/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch vốn tại 10 xã đăng ký hoàn thành đạt chuẩn nông thôn mới năm 2020 Ban hành: 12/03/2020 | Cập nhật: 04/08/2020
Quyết định 65/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch phát triển bền vững doanh nghiệp khu vực tư nhân đến năm 2025, tầm nhìn 2030 Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 18/05/2020
Quyết định 65/QĐ-UBND năm 2020 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận hồ sơ giải quyết và trả kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 20/02/2020
Quyết định 65/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thị xã Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 65/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 15/02/2019
Quyết định 65/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án Nâng cao năng lực quản lý an toàn đập, hồ chứa nước thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/01/2019 | Cập nhật: 31/01/2019
Quyết định 65/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế quản lý đối với báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 65/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 419/QĐ-TTg năm 2018 kiện toàn Hội đồng Quốc gia về Phát triển bền vững và Nâng cao năng lực cạnh tranh Ban hành: 18/04/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Quyết định 65/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính điều chỉnh nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 30/10/2018
Quyết định 65/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch đào tạo năm học 2017-2018 Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 23/01/2018
Quyết định 419/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình quốc gia về giảm phát thải khí nhà kính thông qua hạn chế mất và suy thoái rừng; bảo tồn, nâng cao trữ lượng các-bon và quản lý bền vững tài nguyên rừng đến năm 2030 Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 11/04/2017
Quyết định 65/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Tổ công tác hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 65/QĐ-UBND năm 2017 về phân bổ giống cây trồng hỗ trợ khắc phục thiệt hại Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 09/03/2017
Quyết định 419/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng chiến khu cách mạng ATK liên tỉnh Thái Nguyên - Tuyên Quang - Bắc Kạn đến năm 2030 Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 21/03/2016
Quyết định 65/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 65/QĐ-UBND quy định về quản lý, điều hành ngân sách địa phương năm 2016 Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 65/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP và Nghị quyết 105/2014/NQ-HĐND Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 65/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch xây dựng phát triển khu kinh tế Năm Căn, giai đoạn 2015 - 2020 và những năm tiếp theo Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 65/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng thành phố Hải Phòng đến năm 2025 Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 419/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt "Chiến lược phát triển bóng đá Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030" Ban hành: 08/03/2013 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 419/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án đổi mới quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 11/04/2012 | Cập nhật: 14/04/2012
Quyết định 419/QĐ-TTg năm 2010 ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo quốc gia Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu Ban hành: 31/03/2010 | Cập nhật: 03/04/2010
Quyết định 65/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án giao rừng trồng gắn với giao đất lâm nghiệp thuộc Chương trình 327 và Dự án 661 đã quy hoạch lại là rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2010 Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 65/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 01/08/2011
Quyết định 65/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Đề án áp dụng cơ chế một cửa liên thông hiện đại trong cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2009 - 2013 Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 13/08/2012
Quyết định 158/2008/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu Ban hành: 02/12/2008 | Cập nhật: 05/12/2008
Quyết định 419/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ cho 06 tập thể của tỉnh Hải Dương Ban hành: 23/04/2008 | Cập nhật: 26/04/2008
Quyết định 65/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 65/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở năm 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh” Ban hành: 24/02/2021 | Cập nhật: 02/03/2021
Quyết định 65/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/02/2021 | Cập nhật: 04/03/2021
Quyết định 65/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy, nhân sự Sở Ngoại vụ tỉnh Bắc Giang Ban hành: 23/01/2021 | Cập nhật: 27/02/2021