Quyết định 3528/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: | 3528/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Nguyễn Thiện |
Ngày ban hành: | 10/09/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3528/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 10 tháng 09 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 100/TTr-SLĐTBXH ngày 25/8/2015 và Giám đốc Sở Tư pháp kèm theo Văn bản thẩm định số 1373/STP-KSTT ngày 19/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
(Có danh mục TTHC và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3528/QĐ-UBND ngày 10/9/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Trang |
I. Lĩnh vực Lao động, Tiền lương, Bảo hiểm xã hội |
||
1. |
Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài |
3-9 |
2. |
Cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài |
10-14 |
II. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội |
||
1. |
Tiếp nhận đối tượng cơ sở bảo trợ xã hội thuộc cấp tỉnh quản lý |
15-27 |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HÀ TĨNH
I. Lĩnh vực Lao động, Tiền lương, Bảo hiểm xã hội
1. Cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc (lao động nước ngoài có toàn bộ thời gian làm việc hoặc không có toàn bộ thời gian làm việc cho người sử dụng lao động tại tỉnh Hà Tĩnh) thì người sử dụng lao động người nước ngoài đều phải lập hồ sơ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh (số 107 đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh);
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho Phòng Lao động - Tiền lương - Bảo hiểm xã hội.
- Bước 2. Phòng Lao động - Tiền lương - Bảo hiểm xã hội thẩm định, hoàn thiện thủ tục trình Giám đốc Sở cấp Giấy phép lao động.
- Bước 3: Phòng Lao động - Tiền lương - Bảo hiểm xã hội chuyển Giấy phép cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam để trao cho người nước ngoài trong thời hạn 04 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và thu lệ phí theo quy định. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (theo mẫu số 6);
- Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế;
- Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài có giá trị trong thời hạn 06 tháng, tính đến thời điểm nộp hồ sơ, cụ thể:
+ Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì phải có Phiếu lý lịch tư pháp do Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia cấp hoặc trường hợp đang cư trú tại tại Việt Nam phải có Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp và văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Trường hợp người lao động nước ngoài chưa từng cư trú tại Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
- Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật, cụ thể:
* Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành thì phải có một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành gồm: Giấy phép lao động hoặc hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm có xác định người lao động nước ngoài đó đã làm việc ở vị trí quản lý, giám đốc điều hành;
+ Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà người lao động nước ngoài đó đã từng làm việc xác nhận.
* Đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia thì phải có một trong hai loại giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh là người lao động nước ngoài có trình độ kỹ sư, cử nhân trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 05 năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
+ Văn bản xác nhận là chuyên gia do cơ quan, tổ chức hoặc doanh nghiệp có thẩm quyền tại nước ngoài công nhận.
* Đối với người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật thì phải có các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài về việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật với thời gian ít nhất 01 năm;
+ Giấy tờ chứng minh đã có ít nhất 03 năm làm việc trong chuyên ngành kỹ thuật được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.
* Đối với một số nghề, công việc, văn bản xác nhận trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài;
+ Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài;
+ Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.
- Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài là thông báo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về vị trí công việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài hoặc văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam;
- 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
Đối với các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận sức khỏe; văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật là 01 bản chính hoặc 01 bản sao; nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật và dịch ra tiếng Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài:
+ Đối với người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo hình thức di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng;
+ Đối với người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo hình thức thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, dạy nghề và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
+ Đối với người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo hình thức nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
+ Đối với người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo hình thức chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
+ Đối với người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo hình thức làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Đối với người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo hình thức người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
+ Đối với người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo hình thức nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.
Các giấy tờ theo quy định tại Khoản này là 01 bản chính hoặc 01 bản sao, nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết: 4 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: Có
Lệ phí cấp Giấy phép cho lao động người nước ngoài: 480.000 đồng/Giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.
Công văn đề nghị cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 6, ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có.
Lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động khi đảm bảo các điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
Đối với lao động nước ngoài hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về khám bệnh, chữa bệnh, giáo dục, đào tạo và dạy nghề.
- Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
- Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Lao động sửa đổi, bổ sung năm 2012;
- Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều Nghị định số 102/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Quyết định 40/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh Ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
MẪU SỐ 6
Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP.
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số (No):……/……..-……… |
Socialist Republic of Vietnam |
V/v đề nghị cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. |
…….,ngày,....tháng.....năm……
|
Kính gửi: |
…………………………………………………………… |
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức:.........................................................................................
Name of enterprise/organization:
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức:................................................................................
Form of enterprise/organization:
3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức:………..................người
Total of employees
Trong đó số lao động nước ngoài là:.....................................................................người
Number of foreign employees
4. Địa chỉ:...........................................................................................................................
Address:
5. Điện thoại:......................................................................................................................
Telephone number (Tel):
6. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:...........................................................................
Permission for business (No):
7. Cơ quan cấp:......................................................................................Ngày cấp:............
Place of issue |
Date of issue |
8. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):...................................................................................
Fields of business:
Đề nghị:..........................................cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau;
Suggestion: issuance of work permit for foreign employee, the detail as below
9. Họ và tên:.....................................................................................10. Nam (M) Nữ (F)
Full name
11. Ngày, tháng, năm sinh:...............................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
12. Quốc tịch hiện nay:.....................................................................................................
Nationality
13. Số hộ chiếu...........................................................................................14. Ngày cấp:
Passport number |
Date of issue |
15. Cơ quan cấp:................................................16. Thời hạn hộ chiếu:............................
Issued by |
Date of expiry |
17. Trình độ chuyên môn (tay nghề):.................................................................................
Professional qualification (skill)
18. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức:.............................................................................
Working at enterprise, organization
19. Địa điểm làm việc:........................................................................................................
Working place
20. Vị trí công việc:.............................................................................................................
Job assignment
21. Thời hạn làm việc từ ngày.....tháng…..năm…... đến ngày.....tháng…..năm…...
Period of work from…...................................................................................................to
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Education and Qualifications
..................................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
Working period
22. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
First working place
Vị trí công việc:..................................................................................................................
Job assignment:
Thời làm việc từ ngày: ......./......../.......đến ngày: ......./......../.......
Period of work/from...................................To......................
- Nơi làm việc lần 2:...........................................................................................................
- Nơi làm việc lần:..............................................................................................................
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:..............................................................................
Last or current working place
+ Vị trí công việc:...............................................................................................................
Job assignment:
+ Thời gian làm việc từ ngày:......./......../.......đến ngày: ......./......../.......
Period of work /from................................................To......................................................
III. THÔNG TIN KHÁC
Other information
23. Chứng minh trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí công việc sẽ đảm nhận:
Professional qualification (skill) of foreign employee meet the requirements of the assigned positions
24. Lý do ông (bà) ...............................làm việc tại Việt Nam:............................................
………………………………………
The reasons for Mr. (Ms.) |
working in Vietnam |
25.Mức lương:.......................................VNĐ
Wage/Salary:
26. Đến cư trú tại Việt Nam lần thứ:...................................................................................
Times of residence in VietNam:.......................................times
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
2. Cấp lại Giấy phép lao động cho người nước ngoài
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người sử dụng lao động nhận được báo cáo của người lao động nước ngoài về việc giấy phép bị mất, hư hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép hoặc 05 ngày nhưng không quá 15 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn; người sử dụng lao động nước ngoài lập đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh (số 107 đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
Bộ phận tiếp nhận và trả kết kiểm tra hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho Phòng Lao động - Tiền lương - Bảo hiểm xã hội.
- Bước 2. Phòng Lao động - Tiền lương - Bảo hiểm xã hội thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ trình Giám đốc Sở cấp lại Giấy phép cho lao động nước ngoài.
- Bước 3: Phòng Lao động - Tiền lương - Bảo hiểm xã hội chuyển Giấy phép cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam để trao cho người nước ngoài và thu lệ phí theo quy định. Trường hợp không cấp lại giấy phép thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động (theo mẫu số 9);
- 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Các giấy tờ đối với người lao động nước ngoài:
* Đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động do bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động như họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm làm việc phải có bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật và giấy phép lao động đã được cấp (trừ trường hợp bị mất);
* Đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động do giấy phép đã hết hạn phải có giấy phép lao động đã được cấp (trừ trường hợp bị mất) còn thời hạn ít nhất 05 ngày, nhưng không quá 15 ngày trước ngày giấy phép lao động đã được cấp hết hạn; giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế; văn bản thông báo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về vị trí công việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài hoặc văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam và một trong các giấy tờ sau:
+ Văn bản của phía nước ngoài cử người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
+ Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm tại Việt Nam;
+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài hoặc văn bản chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục đàm phán cung cấp dịch vụ tại Việt Nam;
+ Giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc tại tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
+ Văn bản của một nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
+ Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
Các giấy tờ quy định tại Điểm này là 01 bản chính hoặc 01 bản sao, nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Đối với trường hợp giấy phép lao động bị mất thì người lao động nước ngoài phải có văn bản giải trình và được người sử dụng lao động xác nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp cấp lại do bị mất, hư hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép: Văn bản không quy định;
- Trường hợp cấp lại do giấy phép hết hạn: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: Có.
Lệ phí cấp lại Giấy phép cho lao động nước ngoài: 360.000 đồng/Giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.
Công văn đề nghị cấp lại giấy phép lao động theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có.
- Giấy phép lao động bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động như họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm làm việc;
- Giấy phép lao động hết hạn.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Lao động sửa đổi, bổ sung năm 2012;
- Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều Nghị định số 102/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Quyết định số 40/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
MẪU SỐ 8
Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP.
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số (No):……/……..-……… |
Socialist Republic of Vietnam |
V/v đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. |
…….,ngày,....tháng.....năm……
|
Kính gửi: |
…………………………………………………………………….. |
1. Doanh nghiệp/tổ chức:
..........................................................................................................................................
Enterprise/organization:
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức:.................................................................................
Form of enterprise/organization:
3. Địa chỉ:.........................................................................................................................
Address:
4. Điện thoại:.....................................................................................................................
Telephone number (Tel):
Đề nghị.....................................cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
Suggestion: re-issuance of work permit for foreign employee, the details as below
5. Họ và tên:.....................................................................................6. Nam (M) Nữ (F)
Full name
7. Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
8. Quốc tịch hiện nay:........................................................................................................
Nationality
9. Số hộ chiếu.....................................................................10. Ngày cấp:.........................
Passport number |
Date of issue |
11. Cơ quan cấp:................................................12. Thời hạn hộ chiếu:...........................
Issued by |
Date of expiry |
13. Trình độ chuyên môn (tay nghề):.................................................................................
Professional qualification (skill)
14. Làm việc tại (tên doanh nghiệp/tổ chức:......................................................................
Working at (name of enterprise, organization)
15. Địa điểm làm việc:........................................................................................................
Working place
16. Vị trí công việc:.............................................................................................................
Job assignment
17. Thời hạn làm việc từ ngày từ ngày.....tháng…..năm…... đến ngày.....tháng…..năm…...
Period of work from…..............................................................................to.....................
18. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép lao động
Reason re-issuance of work permit:.................................................................................
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
II. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
1. Tiếp nhận đối tượng vào cơ sở bảo trợ xã hội thuộc cấp tỉnh quản lý
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện lập đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh (số 107, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho Phòng Bảo trợ xã hội.
- Bước 2: Phòng Bảo trợ xã hội thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, trình Giám đốc Sở ký quyết định tiếp nhận; trường hợp không đủ điều kiện tiếp nhận, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Khi có kết quả, Phòng Bảo trợ xã hội chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện và gửi Quyết định tiếp nhận cho cơ sở bảo trợ xã hội để tổ chức tiếp nhận và quản lý theo quy định.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
a.1) Đối với đối tượng có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, hồ sơ gồm:
- Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ theo mẫu;
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng theo mẫu;
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội theo mẫu;
- Bản sao giấy khai sinh đối với trẻ em, trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch;
- Xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV;
- Biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt cấp xã;
- Văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp huyện gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
a.2) Đối với đối tượng quy định cần bảo vệ khẩn cấp, hồ sơ gồm:
- Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ theo mẫu;
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội theo mẫu;
- Biên bản đối với trường hợp khẩn cấp có nguy cơ đe dọa đến tính mạng của đối tượng;
- Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đối tượng đang ở hoặc nơi phát hiện thấy cần sự bảo vệ khẩn cấp;
- Văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp huyện gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
4.1. Đối với đối tượng có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn: 04 ngày.
4.2. Đối với đối tượng quy định cần bảo vệ khẩn cấp: Tiếp nhận ngay sau khi phát hiện thấy có đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.
- Đơn đề nghị tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo mẫu số 8, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội , Bộ Tài chính;
- Sơ yếu lý lịch theo mẫu số 9 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính;
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội theo mẫu số 1a, 1b, 1d, 1đ ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính;
- Biên bản của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã theo mẫu số 10, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội , Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ.
MẪU SỐ 8
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân..........................
Tên tôi là: ............. Sinh ngày........tháng..........năm..........
Hiện đang cư trú tại ........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi làm đơn này trình bày hoàn cảnh (Nêu cụ thể hoàn cảnh đối tượng, gia đình)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, tiếp nhận hoặc trình cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận.......................................vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định./.
|
Ngày.........tháng.........năm 20... |
MẪU SỐ 9
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Áp dụng đối với đối tượng tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội)
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):..........................................................................................
Tên thường gọi: ...............................................................................................................
2. Ngày/tháng/năm sinh: ……../……../ …….. 3. Giới tính: ..............................................
.......................
4. Dân tộc:........................................................................................................................
5. Giấy CMND số..........................Cấp ngày..…../..…../…….Nơi cấp:.............................
6. Hộ khẩu thường trú: ....................................................................................................
7. Nơi ở (Ghi rõ địa chỉ):...................................................................................................
8. Trình độ văn hóa:.........................................................................................................
9. Tình trạng sức khỏe (Ghi cụ thể tình trạng bệnh tật):..................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
10. Khi cần báo tin cho (Tên, địa chỉ, số điện thoại):........................................................
11. Quan hệ gia đình (Ghi đầy đủ bố mẹ, vợ chồng, con và anh chị em ruột)
Số TT |
Họ và tên |
Quan hệ |
Tuổi |
Nghề nghiệp |
Nơi ở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn./.
|
Ngày…….tháng…….năm 20... |
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn................................................................................................
xác nhận Ông/bà/cháu................................................................có hoàn cảnh như trên là đúng./.
|
Ngày…….tháng…….năm 20... |
MẪU SỐ 1A
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):........................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh:……./……./…….Giới tính:…………Dân tộc:................................
Giấy CMND số..................... Cấp ngày……./……./…….Nơi cấp:...................................
2. Hộ khẩu thường trú.....................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở?...............................................................................
3. Tình trạng đi học
Chưa đi học (Lý do:.....................................................................................................)
Đã nghỉ học (Lý do:......................................................................................................)
Đang đi học (Ghi cụ thể):.............................................................................................)
4. Có thẻ BHYT không? |
Không |
Có |
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Trợ cấp BHXH hàng tháng:.....................................đồng. Hưởng từ tháng……./………
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng:……..................đồng. Hưởng từ tháng……./………
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:.............đồng. Hưởng từ tháng……./………
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:........................đồng. Hưởng từ tháng……./………
6. Thuộc hộ nghèo không? |
Không |
Có |
7. Có khuyết tật không? |
Không |
Có (Dạng tật .................................... Mức độ khuyết tật................................) |
8. Thông tin về mẹ của đối tượng
........................................................................................................................................
9. Thông tin về cha của đối tượng..................................................................................
........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn./.
Thông tin người khai thay Giấy CMND số:................................ |
Ngày…….tháng…….năm 20... |
Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn:...................................................
đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của.........................................................
và họp ngày .......tháng……năm…..thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):......................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ |
Ngày…….tháng…….năm 20... |
MẪU SỐ 1B
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):...........................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh:……./……./…….Giới tính:…………Dân tộc:...................................
Giấy CMND số..................... Cấp ngày……./……./…….Nơi cấp:......................................
2. Hộ khẩu thường trú........................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở?..................................................................................
3. Tình trạng đi học
Chưa đi học (Lý do:........................................................................................................)
Đã nghỉ học (Lý do:........................................................................................................)
Đang đi học (Ghi cụ thể):...............................................................................................)
4. Có thẻ BHYT không? |
Không |
Có |
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Trợ cấp BHXH hàng tháng:......................................đồng. Hưởng từ tháng……./………
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng:……...................đồng. Hưởng từ tháng……./………
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:..............đồng. Hưởng từ tháng……./………
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:.........................đồng. Hưởng từ tháng……./………
6. Thuộc hộ nghèo không? |
Không |
Có |
7. Thời điểm phát hiện nhiễm HIV....................................................................................
8. Có khuyết tật không? |
Không |
Có (Dạng tật .................................... Mức độ khuyết tật..............................) |
9. Khả năng tham gia lao động (Ghi cụ thể) ....................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn./.
Thông tin người khai thay Giấy CMND số:................................ |
Ngày…….tháng…….năm 20... |
Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn:..................................................
đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của........................................................
và họp ngày .......tháng……năm…..thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):......................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ |
Ngày…….tháng…….năm 20... |
MẪU SỐ 1D
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):..........................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh:……./……./…….Giới tính:…………Dân tộc:..................................
Giấy CMND số..................... Cấp ngày……./……./…….Nơi cấp:....................................
2. Hộ khẩu thường trú......................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở?................................................................................
3. Có thẻ BHYT không? |
Không |
Có |
4. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Trợ cấp BHXH hàng tháng:.....................................đồng. Hưởng từ tháng……./………
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng:………..............đồng. Hưởng từ tháng……./………
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:.............đồng. Hưởng từ tháng……./………
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:........................đồng. Hưởng từ tháng……./………
5. Thuộc hộ nghèo không? |
Không |
Có |
6. Có khuyết tật không? |
Không |
Có (Dạng tật ....................................... Mức độ khuyết tật...................................) |
7. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không có chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định).................................................................................................
8. Người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Nếu có, ghi cụ thể họ tên, tuổi, nghề nghiệp, nơi ở, việc làm, thu nhập)
......................................................................................................................................
9. Quá trình hoạt động của bản thân (Không bắt buộc):
......................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn./.
Thông tin người khai thay Giấy CMND số:................................ |
Ngày…….tháng…….năm 20... |
Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn:......................................................
đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của............................................................
và họp ngày .......tháng……năm…..thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):...........................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ |
Ngày…….tháng…….năm 20... |
MẪU SỐ 1Đ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):..........................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh:……./……./…….Giới tính:…………Dân tộc:..................................
Giấy CMND số..................... Cấp ngày……./……./…….Nơi cấp:....................................
2. Hộ khẩu thường trú......................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở?.................................................................................
3. Tình trạng đi học
Chưa đi học (Lý do:.....................................................................................................)
Đã nghỉ học (Lý do:......................................................................................................)
Đang đi học (Ghi cụ thể:...............................................................................................)
4. Có thẻ BHYT không? |
Không |
Có |
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Trợ cấp BHXH hàng tháng:.....................................đồng. Hưởng từ tháng……./………
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng:……..................đồng. Hưởng từ tháng……./………
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:.............đồng. Hưởng từ tháng……./………
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:........................đồng. Hưởng từ tháng……./………
6. Thuộc hộ nghèo không? |
Không |
Có |
7. Dạng khuyết tật: ................................. Mức độ khuyết tật:..........................................
8. Có tham gia làm việc không? |
Không |
Có |
a) Nếu có thì đang làm gì .................................., thu nhập hàng tháng..................đồng
b) Nếu không thì ghi lý do:...............................................................................................
9. Tình trạng hôn nhân:....................................................................................................
10. Số con (Nếu có):………………. người. Trong đó, dưới 36 tháng tuổi:………người.
11. Khả năng tự phục vụ?
..........................................................................................................................................
12. Cá nhân/hộ gia đình đang trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn./.
Thông tin người khai thay Giấy CMND số:................................ |
Ngày…….tháng…….năm 20... |
Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn:...................................................
đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của.........................................................
và họp ngày .......tháng……năm…..thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):.....................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ |
Ngày…….tháng…….năm 20... |
MẪU SỐ 10
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
BIÊN BẢN
Họp Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn................................
1. Thời gian (Ghi thời gian, ngày, tháng, năm)...............................................................
2. Địa điểm .....................................................................................................................
3. Thành phần
3.1. Thành viên Hội đồng có mặt (Ghi họ tên, chức danh):............................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
3.2. Thành viên Hội đồng vắng mặt (Ghi họ tên, chức danh):
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
3.3. Đại biểu dự khác (Nếu có):......................................................................................
4. Nội dung họp:
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
5. Tóm tắt diễn biến buổi họp (Ghi tóm tắt các ý kiến phát biểu, thảo luận)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
6. Kết luận của Hội đồng (Ghi cụ thể các trường hợp xét duyệt đủ điều kiện, không đủ điều kiện hưởng chính sách, lý do):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Hội nghị kết thúc hồi... giờ ... phút, ngày ... tháng ... năm……
Biên bản này được làm thành ... bản, gửi kèm hồ sơ đối tượng... bản và lưu ... bản.
THƯ KÝ |
Ngày…….tháng…….năm 20... |
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và hoạt động của Cổng thông tin điện tử tỉnh Hòa Bình Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 03/01/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 38/1997/CT-UB và 22/2001/CT-UB Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND quy định diện tích đất tối thiểu được tách thửa trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thực hiện Cơ chế hỗ trợ khuyến khích phát triển chăn nuôi theo hướng hàng hóa, an toàn dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 22/11/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2015 kèm theo Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Ban hành: 25/11/2014 | Cập nhật: 01/12/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về quản lý, hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 13/12/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị vi phạm chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính; Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất và Phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND sửa đổi “Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn Tỉnh Phú Yên” kèm theo Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 26/11/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thuế và đăng ký mẫu dấu đối với doanh nghiệp thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 26/11/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 22/2007/QĐ-UBND Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí; chế độ hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế thu và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học thuộc tỉnh Đồng Nai quản lý năm học 2014 - 2015 Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí bến, bãi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 60/2009/QĐ-UBND và 06/2012/QĐ-UBND về giải quyết đất dịch vụ hoặc đất ở Ban hành: 06/09/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về quản lý dịch vụ Internet và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/09/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND Quy định thời hạn sử dụng đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND quy định mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội có tính chất đặc thù Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND sửa đổi việc tăng cường công tác phòng, chống bệnh dại ở chó, mèo nuôi trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm theo Chỉ thị 04/2014/CT-UBND Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về bồi hoàn học bổng và chi phí đào tạo Ban hành: 27/05/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 102/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 25/10/2013
Nghị định 102/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam Ban hành: 05/09/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010