Quyết định 3507/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020
Số hiệu: 3507/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An Người ký: Lê Ngọc Hoa
Ngày ban hành: 20/07/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Bưu chính, viễn thông, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
NGHỆ AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3507/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 20 tháng 7 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết đnh số 1168/QĐ-TTg ngày 24/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình cung cấp Dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BTTTT ngày 30/3/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BTTTT ngày 30/3/2016 của Bộ Thông tin và Truyn thông quy định chi tiết danh mục, đối tượng thụ hưởng, phạm vi, chất lượng, giá cước, khung giá cước sử dụng và mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020;

Căn cứ công văn số 1772/BTTTT-QLDN ngày 30/5/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn lập kế hoạch, dự toán kinh phí và thực hiện hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích năm 2016;

Căn cứ công văn số 1773/BTTTT-QLDN ngày 30/5/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn lập Danh mục và sơ bộ Tổng mức đầu tư các dự án, lập kế hoạch hỗ trợ thiết lập hạ tng viễn thông;

Xét đề nghị của S Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình s 728/TTr-STTTT ngày 13/7/2016 về việc đề nghị ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích tỉnh Nghệ An đến năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch triển khai Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020”.

Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo theo quy định tình hình và kết quả thực hiện về UBND tỉnh để chỉ đạo kịp thời.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh Nghệ An; Giám đốc các S: Thông tin và Truyền thông; Lao động, Thương binh và Xã hội; Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành ph; Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch v vin thông công ích và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
-
Bộ TT&TT (b/c);
-
Chủ tịch UBND tnh (b/c);
-
PCT Lê Ngọc Hoa;
- PVP CN UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN (Tú).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Hoa

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định s
ố 3507/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 ca UBND tnh Nghệ An)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Chủ động triển khai kịp thời, hiệu quả, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nội dung của Chương trình VTCI trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 1168/2015/QĐ-TTg ngày 24/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

- Cụ thể hóa các nhiệm vụ của các sở, ngành, UBND cấp huyện, cp xã, các doanh nghiệp viễn thông và các đơn vị có liên quan để tổ chc triển khai đồng bộ, nhm đảm bảo hiệu quả trong triển khai thực hiện.

2. Yêu cầu

- Đầu tư, xây dựng hạ tầng viễn thông tiên tiến, hiện đại, đồng bộ với quy hoạch phát triển viễn thông quc gia, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh tại các địa phương; tuân thủ Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Nghệ An đến năm 2020, định hướng đến năm 2025.

- Các nội dung hỗ trợ các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp viễn thông, người dân phải đảm bảo đúng đối tượng, định mức theo quy định.

- Việc trin khai kế hoạch cung cấp dịch vụ viễn thông công ích phải được kiểm tra, giám sát, quản lý chặt chẽ, tuân thủ các quy định của Nhà nước.

II. NỘI DUNG HỖ TRỢ:

1. Htrợ Thiết lập hạ tầng mạng Viễn thông:

1.1. Hỗ trợ đầu tư xây dựng mạng cáp quang tối đa 24 sợi để thiết lập hệ thống truyền dẫn băng rộng đến các xã chưa có kết nối truyền dẫn băng rộng;

1.2. Hỗ trợ đu tư xây dựng mạng cáp quang tối đa 64 sợi, tối đa 5 tuyến cáp để thiết lập mạng truy nhập băng rộng cố định tại mỗi xã chưa có mng truy nhập băng rộng cđịnh;

1.3. Hỗ trợ đầu tư xây dựng tại mỗi xã miền núi, hải đảo tối đa 03 trạm và mi xã đồng bằng tối đa 02 trạm thu phát sóng thông tin di động 3G để thiết lp mạng truy nhập băng rộng di động tại các xã chưa có mạng truy nhập băng rng di động;

1.4. Hỗ trợ đầu tư 03 máy tính, 03 bộ lưu điện, 01 máy in hoặc máy scan, 01 bộ chuyển mạch LAN, bàn ghế và cước lắp đặt ban đầu tại mi điểm đthiết lp các điểm cung cấp dịch vụ truy nhập Internet công cộng tại các xã có tỷ lệ hộ gia đình là thuê bao sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định thấp và chưa có điểm truy nhập Internet công cộng.

2. Hỗ trợ cung cấp dịch vụ Viễn thông công ích:

2.1. Đối tượng được hưng giá cước dịch vụ viễn thông công ích:

a) Người sử dụng dịch vụ điện thoại cố định mặt đất nội hạt gọi đến các số dịch vụ khẩn cấp trong phạm vi nội hạt;

b) Ngư dân Việt Nam trên tàu, thuyền đánh bắt hải sản trên biển sử dụng dịch vụ viễn thông công ích di động hàng hải qua hệ thống đài thông tin duyên hải phục vụ hoạt động trong các sự kiện tìm kiếm, cu nạn trên biển;

c) Thành viên thuộc Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng chống thiên tai sdụng dịch vụ vin thông công ích vệ tinh phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành, phòng, chng thiên tai;

d) Người sử dụng dịch vụ viễn thông công ích điện thoại cố định mặt đất nội hạt để gọi đến số dịch vụ trợ giúp tra cu số thuê bao điện thoại cố định mặt đất;

đ) Hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định chuẩn nghèo quốc gia, chuẩn cận nghèo quốc gia sử dụng dịch vụ viễn thông công ích điện thoại cố định mặt đất trả sau hoặc dịch vụ thông tin di động mặt đt trả sau;

e) Ngư dân Việt Nam trên tàu, thuyền đánh bắt hải sản trên biển sdụng dịch vụ viễn thông công ích di động hàng hải qua hệ thống đài thông tin duyên hải;

g) Trường học, bệnh viện, Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định sử dụng dịch vụ viễn thông công ích truy nhập Internet băng rộng cđịnh mt đất trả sau;

h) Bệnh viện vệ tinh, bệnh viện hạt nhân trong Đề án bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2013-2020 theo Quyết định số 774/QĐ-BYT ngày 11/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế sử dụng dịch vụ viễn thông công ích kênh thuê riêng cố định mặt đất tốc độ 2Mbps có dự phòng để kết nối bệnh viện vệ tinh với bệnh viện hạt nhân của nhóm;

i) Đài phát thanh, truyền hình cấp tỉnh chưa tự chủ về tài chính sử dụng dịch vụ viễn thông công ích truyền dẫn quảng bá cho một kênh chương trình truyền hình địa phương sử dụng băng tần Ku của vệ tinh VINASAT để phát chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của địa phương cho các khu vực miền núi, biên giới, hải đảo, các vùng lõm khó thu được tín hiệu truyền hình số mặt đất.

2.2. Đối tượng được hưởng mức htrợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích:

a) Doanh nghiệp vin thông cung cấp dịch vụ cho các đối tượng thụ hưởng dịch vụ Viễn thông công ích;

b) Doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ truy nhập Internet công cộng đáp ứng đủ các điều kiện tại khon 3, điều 11, Thông tư 09/2016/TT-BTTTT.

3. Hỗ trợ đầu thu truyền hình số:

3.1. Đối tượng htrợ: Các đối tượng có đầy đủ các điều kiện sau được hỗ trợ:

- Các hộ nghèo và hộ cận nghèo theo tiêu chuẩn nghèo, cận nghèo quốc gia được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại thời điểm thực hiện hỗ trợ đầu thu truyền hình số và thuộc vùng hỗ trợ.

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo đang sử dụng máy thu hình công nghệ tương tự chưa tích hợp tính năng thu truyền hình số theo chuẩn DVB-T2, chưa có đầu thu truyền hình số DVB-T2, chưa sử dụng bất kỳ một trong các phương thức truyền hình trả tin như truyền hình cáp, truyn hình vệ tinh, truyền hình Internet (IPTV) chưa sử dụng chảo thu vệ tinh (loại miễn phí) trong thi gian triển khai hỗ trợ tại địa phương;

- Hộ nghèo, cận nghèo thuộc vùng mà ở đó các hộ dân thu tín hiệu truyền hình bị ảnh hưởng khi các Đài truyền hình ngừng phát sóng truyền hình tương tự mặt đất chuyển sang phát sóng truyền hình s mt đất hoặc vệ tinh theo từng giai đoạn do Bộ Thông tin và Truyền thông công bố.

3.2. Thời gian thực hiện hỗ trợ

Thời gian thực hiện hỗ trợ theo lộ trình của Đề án shóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 được quy định tại Quyết định số 2451/QĐ-TTg ngày 27/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ và kế hoạch thực hin của Ban Chỉ đạo Đề án số hóa truyền hình Việt Nam theo từng giai đoạn.

4. Hỗ trthực hiện các nhiệm vụ khác:

4.1. Hỗ trợ triển khai các giải pháp tăng cường bảo đảm liên lạc an toàn, tin cậy trong việc thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông cho cộng đồng và cho chỉ đạo điều hành của chính quyền các cấp.

4.2. Hỗ trợ thiết lập cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân các cấp và dịch vụ công trực tuyến trên cổng phục vụ người dân, tập trung cho vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, vùng biên giới, hi đảo,

4.3. Hỗ trợ đầu tư trang bị máy phát truyền hình số mặt đất để phát các kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu tại vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, vùng biên giới, hải đảo.

4.4. Hỗ trợ thiết lập cổng thông tin điện tử và tổng đài hỗ trợ, tư vấn giải đáp thông tin về số hóa truyền hình.

4.5. Hỗ trợ kinh phí thực hiện điều tra phương thức thu xem và tuyên truyền về số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020.

III. NHIỆM VỤ:

1. Tổ chức triển khai, thông tin, tuyên truyền Chương trình VTCI

1.1. Tổ chức hội nghị triển khai Chương trình VTCI:

a) Tổ chức Hội nghị cấp tỉnh triển khai Chương trình VTCI:

- Nội dung: Tổ chức hội nghị triển khai các văn bản pháp luật của Chính phủ của Bộ Thông tin và Truyền thông, các bộ, ngành liên quan, văn bản của UBND tnh về triển khai Chương trình VTCI đến năm 2020 trên đa bàn tỉnh.

Đi tượng 1: Lãnh đạo các S, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; lãnh đạo UBND cấp huyện; phòng VH&TT, phòng LĐTB&XH cấp huyện; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các cơ quan báo chí; doanh nghiệp viễn thông.

- Tổng số đại biểu dự kiến: 200 người.

- Thời gian tập huấn: 02 ngày (Quý III năm 2016).

- Địa điểm: Thành phố Vinh.

- Số lớp: 01 lớp.

- Chủ trì: SThông tin và Truyền thông.

- Phối hợp: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; UBND cấp huyện.

- Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh.

Đối tượng 2: Lãnh đạo UBND cấp xã, Đài TTCS cấp xã hoặc Cán bộ Văn hóa thông tin xã, cán bộ lao động thương binh xã hội (mỗi xã 03 ngưi)

- Tổng số học viên: 1.440 học viên.

- Thời gian tập huấn: 02 ngày (Quý IV năm 2016, năm 2017).

- Địa điểm: Thành phố Vinh, UBND các huyện.

- Số lớp: 15 lớp.

- Dự kiến số học viên: Từ 90-100 học viên/lớp.

- Chủ trì: Sở Thông tin và Truyn thông.

- Phi hợp: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; UBND cấp huyện, phòng VHTT cấp huyện.

- Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh.

c) Tổ chức Hội nghị tổng kết chương trình VTCI:

- Nội dung: Tchức hội nghị tổng kết Chương trình VTCI đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh.

- Đối tượng: Lãnh đạo Bộ TT&TT, Lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; lãnh đạo UBND cấp huyện; phòng VH&TT, phòng LĐTB&XH cấp huyện; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện; các cơ quan báo chí; các doanh nghiệp viễn thông.

- Tổng số đại biểu dự kiến: 200 người.

- Thời gian: 01 ngày (Quý IV năm 2020).

- Địa điểm: Thành phố Vinh.

- Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh.

1.2. Tổ chức thông tin, tuyên truyền trên các báo, đài của tỉnh và hệ thống truyền thanh cơ sở, Cổng thông tin điện tử:

a) Đài Phát thanh - Truyền hình Nghệ An:

- Nội dung thực hiện: Xây dựng các chuyên mục, phóng sự, bản tin, quảng cáo tuyên truyền về Chương trình VTCI.

- Thời gian thực hiện: Năm 2016 - 2020.

- Chủ trì thực hiện: Đài Phát thanh và Truyn hình Nghệ An.

b) Báo Nghệ An:

- Nội dung thực hiện: Xây dựng các chuyên mục, chuyên trang, phóng sự, tin bài, quảng cáo, các bài viết để tuyên truyền Chương trình VTCI đến các tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Năm 2016 - 2020.

- Chủ trì thực hiện: Báo Nghệ An.

c) Tuyên truyền qua hệ thống Đài truyền thanh cơ sở:

- Nội dung thực hiện: Xây dựng Chương trình, Biên tập, phát sóng các tin bài tuyên truyền về chương trình VTCI phù hợp với tình hình, đặc điểm của nhân dân từng địa phương.

- Thời gian thực hiện: Năm 2016 - 2020.

- Chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Phối hợp thực hiện: UBND các huyện, thị xã, thành phố.

d) Tuyên truyền trên Cổng thông tin điện tử:

- Nội dung thực hiện: Xây dựng Chuyên mục, cập nhật văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn, viết tin bài tuyên truyền về Chương trình VTCI, đưa tin về các hoạt động, triển khai Chương trình, kết quả triển khai Chương trình VTCI trên địa bàn.

- Thời gian thực hiện: Năm 2016 - 2020.

- Chủ trì thực hiện: S Thông tin và Truyền thông.

- Phối hợp thực hiện: Cổng Thông tin điện t tnh Nghệ An.

2. Hỗ trthiết lập hạ tầng viễn thông

2.1. Nội dung thực hiện

a) Khảo sát, lập Danh mục, sơ bộ Tổng mức đầu tư và thuyết minh các dự án thiết lập hạ tầng viễn thông bao gồm hệ thống truyền dẫn băng rộng, mạng truy nhập băng rộng cđịnh và di động trên đa bàn tỉnh theo quy định của Chương trình VTCI.

- Chủ trì: Các doanh nghiệp viễn thông.

- Phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Nguồn kinh phí: Kinh phí của các doanh nghiệp.

b) Căn cứ kết quả đăng ký của các doanh nghiệp viễn thông, Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện rà soát, lựa chọn, tổng hợp Danh mục, sơ bộ Tổng mức đầu tư và thuyết minh các dự án thiết lập hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh theo quy định của Chương trình VTCI, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và gửi về cho BThông tin và Truyền thông.

- Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Phối hợp thực hiện: Doanh nghiệp viễn thông.

- Nguồn kinh phí thực hiện dự án: Quỹ VTCI.

- Nguồn kinh phí rà soát, lập danh mục dự án: Ngân sách tỉnh.

2.2. Thời gian thực hiện

Năm 2016, lập danh mục đầu tư các dự án khởi công giai đoạn 2016-2018: hoàn thành trước ngày 15/7/2016.

+ Năm 2018, lập danh mục đầu tư các dự án khởi công giai đoạn 2019-2020: hoàn thành trước tháng 6/2018.

3. Hỗ trcung cấp dịch vụ Viễn thông công ích:

3.1. Nội dung thực hiện:

a) Đăng ký hỗ trợ:

Các đối tượng thụ hưởng đăng ký với doanh nghiệp Viễn thông theo Mu 01/DV Thông tư 08 và xuất trình các giấy tờ tương ứng đđối chiếu đảm bảo nội dung đăng ký là chính xác.

b) Lập danh sách đối tượng thụ hưởng đăng ký hỗ trợ

- Các doanh nghiệp viễn thông lập danh sách đối tượng thụ hưởng đăng ký hỗ trợ theo các phụ biểu tại Mẫu 02/DV Thông tư 08 gửi Sở Thông tin và Truyền thông. Doanh nghiệp viễn thông chỉ lựa chọn một thuê bao hoặc một gói cước hoặc một kênh thuê riêng hoặc một kênh chương trình được đăng ký sau cùng cho một đối tượng thụ hưởng khi đối tượng thụ hưởng đăng ký hỗ trợ nhiều hơn một thuê bao hoặc một gói cước hoặc một kênh thuê riêng hoặc một kênh chương trình truyền hình.

- Đài Thông tin Duyên hải Bến Thủy lập danh sách các đối tượng được thụ hưởng là ngư dân Việt Nam trên tàu, thuyền đánh bắt hải sản trên biển sử dụng dịch vụ Vin thông công ích di động hàng hải qua hệ thống đài thông tin duyên hải theo Mu 02/DV phụ biểu 05 Thông tư 08 gửi Sở Thông tin và Truyền thông.

- Các doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ truy nhập Internet công cộng thuộc phạm vi Chương trình VTCI đến năm 2020 lập danh sách đối tượng thụ hưởng là Điểm cung cấp dịch vụ truy nhập Internet công cộng (đáp ứng đủ các điều kiện tại khoản 3, điều 11, Thông tư 09/2016/TT-BTTTT) theo Mu 02/DV phụ biểu 03 Thông tư 08 cùng các hồ sơ liên quan theo hướng dẫn của S Thông tin và Truyền thông.

c) Xác nhận danh sách đối tượng thụ hưởng

Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện kiểm tra, xác nhận đi tượng thụ hưởng theo quy định tại điểm a, b Khoản 3, Điều 11 Thông thư 08, Thông tư số 09 và gửi danh sách cho doanh nghiệp, Ban Quản lý Chương trình theo các phụ biểu tại Mu 02/DV Thông tư 08.

Nguồn kinh phí: Theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

3.2. Thời gian thực hiện:

- Đi với năm 2016, Doanh nghiệp Viễn thông gửi Sở Thông tin và Truyền thông danh sách đối tượng thụ hưởng đề nghị xác nhận trước ngày 01/7/2016,

- Hàng quý, doanh nghiệp lập danh sách đối tượng thụ hưởng phát sinh trong quý gửi Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 15 tháng đu tiên của quý tiếp theo.

- Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được danh sách đối tượng phát sinh, Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với SLao động, Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện xác nhận, gửi doanh nghiệp và Ban Quản lý Chương trình danh sách đi tượng phát sinh.

- Trước ngày 30 tháng 9 hàng năm, căn cứ Hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, y ban nhân dân cấp tnh lập và gửi vBộ Thông tin và Truyền thông Kế hoạch và dự toán kinh phí htrợ đầu thu truyền hình số theo Mu 02/THS, 03/THS, 04/THS, 05/THS Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2016/TT-BTTTT.

Nguồn kinh phí: Theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

4. Hỗ trợ đầu thu truyền hình số

4.1. Điều tra, thống kê phương thức thu xem truyền hình của các hộ nghèo, cận nghèo, gia đình chính sách trên địa bàn tnh:

Tổ chức điu tra, thống kê phương thức thu, xem truyền hình của các đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình chính sách, lập danh sách các đối tượng được thụ hưởng theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông phục vụ xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí hỗ trợ đầu thu truyền hình số.

- Chủ trì: SThông tin và Truyền thông.

- Phối hợp: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; UBND cấp huyện.

- Thời gian thực hiện: Năm 2016, 2017.

- Nguồn kinh phí: Quỹ VTCI, Ngân sách tỉnh.

4.2. Hỗ trợ đầu thu truyền hình số cho đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo theo tiêu chuẩn nghèo, cận nghèo quốc gia:

a) Lập kế hoạch và dự toán kinh phí hỗ trợ

Căn cứ kết quả điu tra, thống kê phương thức thu, xem truyền hình của các hộ nghèo, cận nghèo, hộ gia đình chính sách trên địa bàn tnh; căn cứ hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, lập kế hoạch và dự toán kinh phí hỗ trợ đầu thu truyền hình số theo Mu 02/THS, 03/THS, 04/THS, 05/THS Thông tư 08 gửi Bộ Thông tin và Truyền thông.

- Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Phối hợp: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; UBND cấp huyện.

- Thời gian thực hiện: Theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.

- Nguồn kinh phí hỗ trợ: Ngân sách tỉnh.

b) Htrợ đầu thu truyền hình số cho các đối tượng thụ hưởng

S Thông tin và Truyền thông chủ trì, phi hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện phi hợp với chủ đầu tư, nhà thầu phân phối đu thu truyn hình sđúng, kịp thời và trực tiếp cho các đối tượng được thụ hưng theo quy định.

Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện thực hiện xác nhận danh sách đối tượng đã nhận đầu thu truyền hình số tại địa phương theo Mu 06/THS, 07/THS phụ lục kèm theo Thông tư 08.

Nguồn kinh phí:

- Nguồn kinh phí hỗ trợ đầu thu: Quỹ Viễn thông công ích.

- Kinh phí trin khai, nghiệm thu, kiểm tra, giám sát: Ngân sách tỉnh.

4.3. Htrợ đầu thu truyền hình số cho đối tượng hộ gia đình chính sách

a) Lập kế hoạch và dự toán kinh phí hỗ trợ:

Căn cứ kết quả điều tra, thống kê phương thức thu, xem truyền hình của các hộ gia đình chính sách trên địa bàn tỉnh; căn cứ hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, S Thông tin và Truyền thông tham mưu y ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch và dự toán kinh phí hỗ trợ đu thu truyền hình số cho các đối tượng hộ gia đình chính sách trên địa bàn tỉnh.

- Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Phối hợp: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; UBND cấp huyện.

- Thời gian thực hiện: Năm 2017-2020.

- Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh.

b) Htrợ đầu thu truyền hình số cho các đối tượng thụ hưởng:

Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện phi hợp với nhà thầu phân phối đầu thu truyền hình số đúng, kịp thời và trực tiếp cho các đối tượng được thụ hưng theo quy đnh.

Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phi hợp với UBND cấp huyện thực hiện xác nhận danh sách đối tượng đã nhận đầu thu truyền hình số tại địa phương.

5. Công tác kiểm tra, giám sát

Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì đề xuất kế hoạch kiểm tra định kỳ, đột xuất, nội dung kiểm tra, tham mưu cho y ban nhân dân tỉnh chđạo các S, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các doanh nghiệp trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình VTCI.

Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với các đơn vị của Bộ Thông tin và Truyền thông kim tra định kỳ, đột xuất theo kế hoạch của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh.

6. Báo cáo

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các doanh nghiệp viễn thông và các đơn vị có liên quan định kỳ hoặc đột xuất báo cáo tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông, để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.

Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

7. Thực hiện các nhiệm vụ khác

Căn cứ hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc Chương trình VTCI, Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu kịp thi cho UBND tỉnh tổ chức triển khai trên địa bàn tỉnh.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông

- Là cơ quan thường trực giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý việc thực hiện nhiệm vụ của Chương trình Viễn thông công ích tại Địa phương.

- Xây dựng kế hoạch, triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chương trình, định kỳ báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông kết quả triển khai chương trình, đề xuất, kiến nghị để trin khai chương trình có hiệu quả.

- Tổ chức các lớp tập huấn cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Viễn thông công ích trên địa bàn, UBND các huyện, xã và các đối tượng thụ hưởng của chương trình.

- Tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, đài Truyền thanh cơ sở về mục tiêu, đối tượng thụ hưng, nội dung của Chương trình.

- Chủ trì, phi hợp với các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phthực hiện công tác điều tra, khảo sát, thống kê danh sách hiện trạng phương thức thu xem truyn hình của các đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình chính sách trên phạm vi toàn tỉnh; đề xuất y ban nhân dân tỉnh phương án hỗ trợ đu thu truyền hình số theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.

- Là đầu mối kiểm tra, xác nhận các danh sách đối tượng thụ hưởng bảo đảm đúng quy định tại Thông tư số 09/2016/TT-BTTTT.

- Hàng năm, xây dựng dự toán kinh phí trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt đtổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình VTCI trên địa bàn tỉnh.

2. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Cung cấp danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình chính sách trên địa bàn tỉnh cho Sở Thông tin và Truyền thông làm cơ sở xác nhận đối tượng thụ hưởng dịch vụ VTCI theo quy định trưc ngày 12/7/2016.

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Cung cấp danh sách chủ tàu thuyền trên địa bàn tỉnh cho Sở Thông tin và Truyền thông làm cơ sxác nhận đối tượng được thụ hưởng dịch vụ VTCI theo quy định.

4. Sở Giáo dục và Đào tạo

Cung cấp danh sách các trường học theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e Khoản 1 Điều 12 Thông tư s09/2016/TT-BTTTT trên địa bàn tỉnh cho SThông tin và Truyền thông làm cơ sở xác nhận đối tượng thụ hưởng dịch vụ VTCI theo quy định.

5. S Y tế

Cung cấp danh sách các bệnh viện theo quy định tại điểm g, Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 09/2016/TT-BTTTT ; các bệnh viện vệ tinh, bệnh viện hạt nhân trong Đề án bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2013-2020 theo quy định của Bộ Y tế trên địa bàn tỉnh cho Sở Thông tin và Truyền thông làm cơ sở xác nhận đối tượng thụ hưng dịch vụ VTCI theo quy định.

6. S Tài chính

Thẩm định dự toán kinh phí và tham mưu nguồn kinh phí, báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt để tổ chức trin khai các nhiệm vụ thuộc Chương trình VTCI trên địa bàn tỉnh năm 2016.

Hàng năm, tổng hợp kinh phí triển khai các nhiệm vụ thuộc Chương trình VTCI vào dự toán chi ngân sách năm của các đơn vị.

7. SNội vụ

Hàng năm, tổng hợp nội dung và kinh phí đào tạo, tập huấn các nhiệm vụ thuộc thuộc Chương trình VTCI vào Kế hoạch đào tạo, tập huấn trình UBND tỉnh phê duyệt.

8. UBND các huyện, thành ph, thị xã

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức tuyên truyền, phổ biến Chương trình VTCI để các t chc, cá nhân trên địa bàn biết, hiểu rõ chính sách của nhà nước trong việc hỗ trợ kinh phí duy trì và sử dụng dịch vụ VTCI.

- Tổng hợp, cung cấp đầy đủ danh sách các đối tượng thụ hưng trên địa bàn quản lý cho Sở Thông tin và Truyền thông làm cơ sở xác nhận đối tượng thụ hưởng dịch vụ VTCI theo quy định.

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện thẩm tra, đối soát, xác nhận đối tượng thụ hưng dịch vụ VTCI trên địa bàn quản lý; theo dõi tiến độ, kết quả triển khai thực hiện các dự án, cung cấp dịch vụ VTCI trên địa bàn của các doanh nghiệp, báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông theo quy định.

- Chỉ đo UBND cấp xã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp viễn thông triển khai hạ tầng mạng lưới viễn thông, hướng dẫn các hộ nghèo, cận nghèo đăng ký hưởng dịch vụ VTCI theo quy định.

9. Các doanh nghiệp viễn thông

- Thực hiện việc đầu tư, thiết lập hạ tầng viễn thông, cung cấp dịch vụ VTCI trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật, hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An.

- Hướng dẫn, tiếp nhận đơn đăng ký hỗ trợ dịch vụ VTCI của các đối tượng thụ hưởng trên địa bàn tỉnh, tổng hợp, báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông theo quy định.

- Tổ chức thiết lập hạ tầng viễn thông, cung cấp dịch vụ VTCI trên địa bàn tỉnh đúng chất lượng, đối tượng và giá cước theo quy định, theo đúng kế hoạch được giao.

- Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương để quản lý, kim tra, giám sát, đối soát và xác nhận kết quả thực hiện Chương trình VTCI trên địa bàn tỉnh.

- Chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của Bộ Thông tin và Truyền thông, y ban nhân dân tỉnh Nghệ An, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh.

10. Đài Thông tin Duyên hải Bến Thủy

- Cung cấp dịch vụ viễn thông công ích trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật, hưng dn của y ban nhân dân tỉnh Nghệ An; đm bảo chất lượng dịch vụ.

- Hướng dẫn, tiếp nhận đơn đăng ký hỗ trợ dịch vụ viễn thông công ích của các đi tượng thụ hưởng trên địa bàn tỉnh, tổng hợp, báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông theo quy định.

- Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của SThông tin và Truyền thông, các cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương đquản lý, kiểm tra, giám sát, đối soát và xác nhận kết quả thực hiện Chương trình VTCI trên địa bàn tnh.

- Chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh.

Trong quá trình thực hiện Chương trình VTCI, nếu có vn đề phát sinh các đơn vị báo cáo, phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tnh, Bộ Thông tin và Truyền thông giải quyết.