Công văn 1772/BTTTT-QLDN về hướng dẫn lập Kế hoạch, dự toán kinh phí và thực hiện hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích năm 2016
Số hiệu: 1772/BTTTT-QLDN Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông Người ký: Phạm Hồng Hải
Ngày ban hành: 30/05/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Bưu chính, viễn thông, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1772/BTTTT-QLDN
V/v hướng dẫn lập Kế hoạch, dự toán kinh phí và thực hiện hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích năm 2016

Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2016

 

Kính gửi:

- Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các doanh nghiệp viễn thông;
- Ban Quản lý Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích.

Căn cứ Quyết định số 1168/2015/QĐ-TTg ngày 24/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư số 08/2016/TT- BTTTT ngày 30/3/2016 hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 và Thông tư số 09/2016/TT-BTTTT ngày 30/3/2016 quy định chi tiết danh mục, đối tượng thụ hưởng, phạm vi, chất lượng, giá cước, khung giá cước sử dụng và mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020.

Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị các đơn vị liên quan thực hiện xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí và thực hiện hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích năm 2016 theo quy định tại các văn bản nêu trên. Bên cạnh đó, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện một số nội dung liên quan như sau:

1. Đăng ký hỗ trợ:

1.1 Doanh nghiệp viễn thông chủ động chuẩn bị tờ khai theo các mẫu đơn tại Phụ biểu 01, 02 Mu 01/DV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BTTTT ; hướng dẫn các đối tượng thụ hưởng đăng ký và xuất trình các giấy tờ tương ứng để đối chiếu đảm bảo nội dung đăng ký là chính xác. Cụ thể các giấy tờ cần đối chiếu tương ứng với các đối tượng thụ hưởng như sau:

a) Đối tượng là Chủ hộ nghèo, hộ cận nghèo: Chứng minh nhân dân (hoặc Thẻ căn cước), Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc văn bản xác nhận chủ hộ nghèo, hộ cận nghèo, chủ thuê bao là thành viên trong hộ của Ủy ban nhân dân cấp xã;

b) Đối tượng là Trường học, bệnh viện: Quyết định thành lập, hoặc giấy phép hoạt động hoặc văn bản xác nhận là trường học, bệnh viện đang hoạt động của cấp có thẩm quyền;

c) Đối tượng là Bệnh viện vệ tinh, bệnh viện hạt nhân: văn bản xác nhận của Sở Y tế địa phương đang triển khai Đề án tư vấn khám chữa bệnh từ xa bằng công nghệ thông tin theo Quyết định số 774/QĐ-BYT ngày 11/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế;

d) Đối tượng là Đài phát thanh, truyền hình: văn bản xác nhận của cấp có thẩm quyền là đài phát thanh, truyền hình chưa tự chủ tài chính và kênh chương trình là kênh chương trình truyền hình địa phương sử dụng băng tần Ku của vệ tinh VINASAT đphát chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu cho các khu vực miền núi, biên giới, hải đảo và vùng lõm của địa phương.

1.2 Trước ngày 01/7/2016, Doanh nghiệp viễn thông gửi Sở Thông tin và Truyền thông danh sách đối tượng thụ hưởng đề nghị xác nhận.

2. Xác nhận danh sách đối tượng thụ hưởng

2.1. Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra, xác nhận các danh sách đối tượng thụ hưởng bảo đảm đúng quy định tại Thông tư số 09/2016/TT-BTTT, cụ thể như sau:

a) Bảo đảm hộ nghèo, hộ cận nghèo, mã số hộ trong danh sách thuê bao điện thoại cố định, thuê bao điện thoại di động mặt đất trả sau là hộ nghèo, hộ cận nghèo, mã số hộ trong danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn quốc gia của địa phương;

b) Bảo đảm trường học, bệnh viện trong danh sách thuê bao Internet băng rộng là trường học, bệnh viện trong danh sách trường học, danh sách bệnh viện tại địa phương và đang sử dụng một trong các gói cước dịch vụ truy nhập Internet có tốc độ định danh 4 Mbps, 12 Mbps, 32 Mbps, 45Mbps tương ứng với từng đối tượng như quy định tại Điều 12 Thông tư số 09/2016/TT-BTTTT;

c) Bảo đảm bệnh viện vệ tinh, bệnh viện hạt nhân trong danh sách thuê kênh riêng cố định mặt đất là bệnh viện vệ tinh, bệnh viện hạt nhân của Đề án tư vấn khám chữa bệnh từ xa bằng công nghệ thông tin theo Quyết định số 774/QĐ-BYT ngày 11/3/2013 của Bộ Y tế được Sở Y tế địa phương xác nhận đang triển khai Đề án và sử dụng kênh thuê riêng cố định mặt đất tc độ 2 Mbps có dự phòng;

d) Bảo đảm tàu, thuyền đánh bắt hải sản trong danh sách thuê bao di động hàng hải là tàu cá đã được đăng ký trong danh sách tàu cá của địa phương.

đ) Bảo đảm đài phát thanh, truyền hình chưa tự chủ tài chính và kênh chương trình truyền hình là kênh chương trình truyền hình địa phương sử dụng băng tần Ku của vệ tinh VINASAT để phát chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu cho các khu vực miền núi, biên giới, hải đảo và vùng lõm khó thu được tín hiệu truyền hình smặt đất của địa phương.

2.2. Sở Thông tin và Truyền thông đối chiếu các danh sách đối tượng thụ hưởng của các doanh nghiệp viễn thông, bảo đảm mỗi đối tượng thụ hưởng chỉ được hỗ trợ thông qua duy nhất một doanh nghiệp viễn thông mà đối tượng thụ hưởng đăng ký sau cùng.

2.3. Trước ngày 20/7/2016, Sở Thông tin và Truyền thông gửi doanh nghiệp viễn thông danh sách đối tượng thụ hưởng đã xác nhận đdoanh nghiệp viễn thông lập kế hoạch, dự toán kinh phí và thực hiện hỗ trợ; Sở Thông tin và Truyền thông gửi bản mềm về Ban Quản lý Chương trình theo địa chỉ: nguyenha@mic.gov. vn.

3. Lập kế hoạch và dự toán kinh phí hỗ trợ

Trước ngày 10/8/2016, doanh nghiệp viễn thông gửi Bộ Thông tin và Truyền thông (Ban Quản lý Chương trình) kế hoạch và dự toán kinh phí hỗ trợ. Việc tổng hợp số liệu kế hoạch và dự toán kinh phí hỗ trợ theo Mu 03/DV ban hành kèm theo Thông tư 08/2016/TT-BTTTT sau khi điều chỉnh một số nội dung để phù hợp cho năm 2016 như Mu gửi kèm công văn này.

Trước ngày 31/8/2016, Ban Quản lý Chương trình kiểm tra, tổng hợp và trình Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt kế hoạch và dự toán kinh phí hỗ trợ của các doanh nghiệp viễn thông.

4. Hợp đồng đặt hàng

Căn cứ Kế hoạch và Dự toán kinh phí được Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt, Ban Quản lý Chương trình và doanh nghiệp viễn thông thương thảo, ký kết hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích theo Mu 04/DV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BTTTT. Thời điểm thực hiện hỗ trợ theo quy định tại Thông tư 09/2016/TT-BTTTT .

Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông (Ban Quản lý Chương trình) theo sđiện thoại: 0439446706 hoặc Email: nvtoi@mic.gov.vn để được hướng dẫn chi tiết.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Thứ trưởng Phạm Hồng Hải;
- Cục VT, Cục TS VTĐ, Quỹ VTF;
- Lưu.VT, QLDN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Hồng Hải

 

PHỤ LỤC

MẪU BIỂU THỰC HIỆN LẬP KẾ HOẠCH SẢN LƯỢNG VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ
(Kèm theo Công văn số 1772/BTTTT-QLDN)

Doanh nghiệp:...
Tỉnh:...

Mu 03/DV Phụ biểu 01
(Ban hành theo TT số 08/2016/TT-BTTTT)

KẾ HOẠCH SẢN LƯỢNG VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT TRẢ SAU VÀ DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG MẶT ĐẤT TRẢ SAU CHO HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
Năm 2016

STT

Mã huyện

Tên huyện

DỊCH VỤ MẠNG ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH

DỊCH VỤ MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG

Ghi chú

Số liệu sản lượng đã được xác nhận

Số liệu kế hoạch 6 tháng cuối năm 2016

Số liệu sản lượng đã được xác nhận

Số liệu kế hoạch 6 tháng cuối năm 2016

Sản lượng (lượt thuê bao)

Kinh phí (đồng)

Sản lượng (lượt thuê bao)

Kinh phí (đồng)

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký ghi rõ họ tên)

………..ngày.... tháng.... năm………
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký ghi rõ họ tên)

 

 

Ghi chú:

- Cột (1), cột (4) số lượng thuê bao thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đã được Sở TTTT xác nhận.

- Cột (2), (5) sản lượng lượt thuê bao là số lượng thuê bao nhân số tháng hỗ trợ, ví dụ một thuê bao được hỗ trợ 06 tháng thì được tính 06 lượt.

- Cột (3), Cột (6), kinh phí bằng Mức hỗ trợ nhân với Sản lượng (lượt thuê bao).

- Doanh nghiệp tổng hợp số liệu Toàn quốc theo mã tỉnh, tên tỉnh với nội dung như Mu 03/DV Phụ biểu 01.

 

Doanh nghiệp:...
Tỉnh:...

Mu 03/DV Phụ biểu 02
(Ban hành theo TT số 08/2016/TT-BTTTT)

 

KẾ HOẠCH SẢN LƯỢNG VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET BĂNG RỘNG CỐ ĐỊNH TRẢ SAU CHO TRƯỜNG HỌC, BỆNH VIỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Năm 2016

STT

Tên huyện

Mã huyện

Số liệu sản lượng đã được xác nhn

Số liệu kế hoạch 6 tháng cuối năm 2016

Ghi chú

Sản lượng (lượt thuê bao)

Mức hỗ trợ (đồng)

Kinh phí (đồng)

A

B

C

1

2

3

4=2*3

5

I

Huyện A

 

 

 

 

 

 

1

Trường học

 

 

 

 

 

 

 

Gói cước 1 (4 Mbps)

 

 

 

 

 

 

 

Gói cước 3 (32 Mbps)

 

 

 

 

 

 

 

Gói cước 4 (45 Mbps)

 

 

 

 

 

 

2

Bệnh viện

 

 

 

 

 

 

 

Gói cước 2 (12 Mbps)

 

 

 

 

 

 

 

Gói cước 3 (32 Mbps)

 

 

 

 

 

 

 

Gói cước 4 (45 Mbps)

 

 

 

 

 

 

3

UB xã

 

 

 

 

 

 

 

Gói cước 1 (4 Mbps)

 

 

 

 

 

 

II

Huyện B

 

 

 

 

 

 

 

Cộng (I + II..)

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký ghi rõ họ tên)

………..ngày.... tháng.... năm………
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú: Doanh nghiệp tổng hợp số liệu Toàn quốc theo mã tỉnh, tên tỉnh với nội dung như Mu 03/DV Phụ biểu 02.

 

Doanh nghiệp:...
Tỉnh:...

Mu 03/DV Phụ biểu 04
(Ban hành theo TT số 08/2016/TT-BTTTT)

KẾ HOẠCH SẢN LƯỢNG VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ CUNG CẤP DỊCH VỤ KÊNH THUÊ RIÊNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT

Năm 2016

STT

Tên huyện

Mã huyện

Số liệu sản lượng đã được xác nhận

Số liệu kế hoạch 6 tháng cuối năm 2016

Ghi chú

Sản lượng (lượt kênh)

Kinh phí (đồng)

1

A

B

1

2

3

4

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

...

Cộng:

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký ghi rõ họ tên)

………..ngày.... tháng.... năm………
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

- Cột (3) kinh phí bằng Mức hỗ trợ nhân với Sản lượng (lượt kênh).

- Doanh nghiệp tổng hợp số liệu Toàn quốc theo mã tỉnh, tên tỉnh với nội dung như Mu 03/DV Phụ biểu 04.

 

Doanh nghiệp:...

Mu 03/DV Phụ biểu 05
(Ban hành theo TT số 08/2016/TT-BTTTT)

KẾ HOẠCH SẢN LƯỢNG VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ THIẾT LẬP ĐƯỜNG TRUYỀN DẪN CÁP QUANG RA HUYỆN ĐẢO
Năm 2016

STT

Tên huyện

Mã huyn

Số liệu kế hoạch 6 tháng cuối năm 2016

Ghi chú

Giá trị hóa đơn

Kinh phí hỗ trợ (đồng)

1

A

B

1

2

3

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

...

Cộng:

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký ghi rõ họ tên)

………..ngày.... tháng.... năm………
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú: Cột (2) kinh phí bằng tỷ lệ hỗ trợ nhân với giá trị trước thuế VAT trên hóa đơn thuê sợi cáp quang.

 

Doanh nghiệp:...

Mu 03/DV Phụ biểu 07
(Ban hành theo TT số 08/2016/TT-BTTTT)

KẾ HOẠCH SẢN LƯỢNG VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRUYỀN DẪN TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH SỐ PHỤC VỤ TRUYỀN HÌNH SỬ DỤNG BĂNG TẦN KU CỦA VỆ TINH VINASAT
Năm 2016

STT

Tên tỉnh

Mã tỉnh

Số liệu sản lượng đã được xác nhận

Số liệu kế hoạch 6 tháng cuối năm 2016

Ghi chú

Sản lượng (lượt kênh)

Kinh phí (đồng)

A

B

c

1

2

3

4

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

...

Cộng:

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký ghi rõ họ tên)

………..ngày.... tháng.... năm………
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú: Cột (3) kinh phí bằng Mức hỗ trợ nhân với Sản lượng (lượt kênh).

 

Doanh nghiệp:...

Mu 03/DV Phụ biểu 08
(Ban hành theo TT số 08/2016/TT-BTTTT)

 

KẾ HOẠCH SẢN LƯỢNG VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG KHẨN CẤP VÀ HỖ TRỢ TRA CỨU SỐ ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH
Năm 2016

STT

Tỉnh/Thành phố

Số dch v

Số liệu kế hoạch 6 tháng cuối năm 2016

Ghi chú

Sản lượng (phút)

Mức hỗ trợ (đồng)

Kinh phí (đồng)

A

B

C

1

2

3=1*2

4

1

Tỉnh A

 

 

 

 

 

2

 

113

 

 

 

 

3

 

114

 

 

 

 

4

 

115

 

 

 

 

5

 

116

 

 

 

 

6

Tỉnh B

 

 

 

 

 

7

 

113

 

 

 

 

8

 

114

 

 

 

 

9

 

115

 

 

 

 

10

 

116

 

 

 

 

...

Cộng:

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký ghi rõ họ tên)

………..ngày.... tháng.... năm………
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký ghi rõ họ tên)

 

Doanh nghiệp:...

Mu 03/DV Phụ biểu 10
(Ban hành theo TT số 08/2016/TT-BTTTT)

KẾ HOẠCH SẢN LƯỢNG VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH, PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
Năm 2016

STT

Dịch vụ

Số liệu kế hoạch năm 2016

Ghi chú

Đơn vị

Sản lượng

Mức hỗ trợ (đồng)

Kinh phí (đồng)

A

B

1

2

3

4=2*3

8

1

Thuê kênh băng C - VINASAT

kênh

 

 

 

 

2

Thuê bao VSAT-IP

 

 

 

 

 

 

Thuê bao VSAT-IP

thuê bao

 

 

 

 

 

Thoại/Fax

phút

 

 

 

 

3

Truy nhập Internet của trạm VSAT-IP

ngày

 

 

 

 

4

Thuê kênh riêng IP

 

 

 

 

 

 

2 Mbps

ngày/kênh

 

 

 

 

 

1 Mbps

ngày/kênh

 

 

 

 

 

512 Kbps

ngày/kênh

 

 

 

 

 

256 Kbps

ngày/kênh

 

 

 

 

 

128 Kbps

ngày/kênh

 

 

 

 

 

64 Kbps

ngày/kênh

 

 

 

 

5

Thiết lập mạng dùng riêng VPN

 

 

 

 

 

 

2 Mbps

ngày/kênh

 

 

 

 

 

1 Mbps

ngày/kênh

 

 

 

 

 

512 Kbps

ngày/kênh

 

 

 

 

 

256 Kbps

ngày/kênh

 

 

 

 

 

128 Kbps

ngày/kênh

 

 

 

 

 

64 Kbps

ngày/kênh

 

 

 

 

6

Viễn thông vệ tinh Inmarsat

 

 

 

 

 

 

Thoại/Fax/Truyền số liệu của Inmarsat M đến mạng viễn thông cố định mặt đất

phút

 

 

 

 

 

Inmarsat trả sau loại IsatPhonePro

thuê bao

 

 

 

 

 

Inmarsat trả sau loại BGAN

thuê bao

 

 

 

 

 

Inmarsat trả trước

thuê bao

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký ghi rõ họ tên)

………..ngày.... tháng.... năm………
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký ghi rõ họ tên)

 

 

 

Điều 12. Đối tượng thụ hưởng, phạm vi, giá cước, khung giá cước sử dụng và mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất trả sau

1. Đối tượng được hưởng giá cước dịch vụ viễn thông công ích truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất trả sau là thuê bao sử dụng dịch vụ viễn thông công ích truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất trả sau và thuộc các tổ chức sau:

a) Trường mầm non theo quyết định thành lập của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;

b) Trường tiểu học;

c) Trường trung học, bao gồm trường có một cấp học và trường có nhiều cấp học;

d) Trường trung cấp;

đ) Trường cao đẳng;

e) Trường đại học;

g) Bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện đa khoa của Nhà nước cấp huyện, tỉnh và trung ương; bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện đa khoa tư nhân; bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện đa khoa có vốn đầu tư nước ngoài;

h) Ủy ban nhân dân cấp xã.

2. Đối tượng được hưởng mức hỗ trợ khi cung cấp dịch vụ viễn thông công ích truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất trả sau là các doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ viễn thông công ích truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất trả sau cho các đối tượng tại Khoản 1 Điều này.

3. Tốc độ định danh của gói dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định trả sau là tốc độ tải thông tin xuống từ 256 kb/s trở lên đến tốc độ tối đa của gói dịch vụ được ghi trong hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ giữa doanh nghiệp cung cấp dịch vụ và khách hàng.

4. Khung giá cước dịch vụ viễn thông công ích truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất trả sau áp dụng cho các đối tượng tại Khoản 1 Điều này được quy định như sau:

a) Khung giá cước áp dụng cho trường mầm non theo quyết định thành lập của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; trường tiểu học; Ủy ban nhân dân cấp xã là từ 50.000 đồng/tháng/tổ chức (Năm mươi nghìn đồng một tháng một tổ chức) đến 75.000 đồng/tháng/tổ chức (Bảy mươi lăm nghìn đồng một tháng một tổ chức) với Điều kiện các tổ chức trên phải sử dụng gói dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất trả sau định danh 4 Mbps;

b) Khung giá cước áp dụng cho bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện đa khoa của Nhà nước cấp huyện; bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện đa khoa tư nhân; bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện đa khoa có vốn đầu tư nước ngoài từ 75.000 đồng/tháng/tổ chức (Bảy mươi lăm nghìn đồng một tháng một tổ chức) đến 100.000 đồng/tháng/tổ chức (Một trăm nghìn đồng một tháng một tổ chức) với Điều kiện các tổ chức trên phải sử dụng gói dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất trả sau định danh 12 Mbps;

c) Khung giá cước áp dụng cho trường trung học, bao gồm trường có một cấp học và trường có nhiều cấp học; bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện đa khoa của Nhà nước cấp tỉnh là từ 200.000 đồng/tháng/tổ chức (Hai trăm nghìn đồng một tháng một tổ chức) đến 250.000 đồng/tháng/tổ chức (Hai trăm năm mươi nghìn đồng một tháng một tổ chức) với Điều kiện các tổ chức trên phải sử dụng gói dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất trả sau định danh 32 Mbps;

d) Khung giá cước áp dụng cho trường trung cấp; trường cao đẳng; trường đại học; bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện đa khoa của Nhà nước cấp trung ương là từ 350.000 đồng/tháng/tổ chức (Ba trăm năm mươi nghìn đồng một tháng một tổ chức) đến 450.000 đồng/tháng/tổ chức (Bốn trăm năm mươi nghìn đồng một tháng một tổ chức) với Điều kiện các tổ chức trên phải sử dụng gói dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất trả sau định danh 45 Mbps.

5. Mỗi tổ chức tại Khoản 1 Điều này chỉ được hưởng một gói dịch vụ viễn thông công ích truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất trả sau định danh tại Khoản 3 Điều này của chỉ một doanh nghiệp viễn thông.

6. Mức hỗ trợ cho doanh nghiệp viễn thông tại Khoản 2 Điều này để cung cấp dịch vụ viễn thông công ích truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất trả sau cho các đối tượng tại Khoản 1 Điều này được quy định như sau:

a) Mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích cho trường mầm non theo quyết định thành lập của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; trường tiểu học; Ủy ban nhân dân cấp xã là 50.000 đồng/tháng/tổ chức (Năm mươi nghìn đồng một tháng một tổ chức) khi doanh nghiệp cung cấp gói dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất trả sau định danh 4 Mbps;

b) Mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích cho bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện đa khoa của Nhà nước cấp huyện; bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện đa khoa tư nhân; bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện đa khoa có vốn đầu tư nước ngoài là 100.000 đồng/tháng/tổ chức (Một trăm nghìn đồng một tháng một tổ chức) khi doanh nghiệp cung cấp gói dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất trả sau định danh 12 Mbps;

c) Mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích cho trường trung học, bao gồm trường có một cấp học và trường có nhiều cấp học; bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện đa khoa của Nhà nước cấp tỉnh là 150.000 đồng/tháng/tổ chức (Một trăm năm mươi nghìn đồng một tháng một tổ chức) khi doanh nghiệp cung cấp gói dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất trả sau định danh 32 Mbps;

d) Mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích cho trường trung cấp; trường cao đẳng; trường đại học; bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện đa khoa của Nhà nước cấp trung ương là 250.000 đồng/tháng/tổ chức (Hai trăm năm mươi nghìn đồng một tháng một tổ chức) khi doanh nghiệp cung cấp gói dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất trả sau định danh 45 Mbps.

Xem nội dung VB