Quyết định 774/QĐ-BYT năm 2013 phê duyệt Đề án bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2013-2020
Số hiệu: 774/QĐ-BYT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Y tế Người ký: Nguyễn Thị Kim Tiến
Ngày ban hành: 11/03/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Y tế - dược, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ Y TẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 774/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 11 tháng 03 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH GIAI ĐOẠN 2013 - 2020

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Quyết định số 92/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án giảm quá tải bệnh viện giai đoạn 2013-2020;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2013 - 2020.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng các Cục: Quản lý Khám, chữa bệnh, Khoa học công nghệ và Đào tạo, Công nghệ thông tin; Vụ trưởng các Vụ: Tổ chức cán bộ, Kế hoạch - Tài chính, Bảo hiểm y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc các bệnh viện tham gia Đề án bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2013 - 2020 và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Phó TTg Nguyễn Thiện Nhân;
- Ban Tuyên giáo trung ương;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch - Đầu tư;
- UBND các tỉnh, thành phố tham gia Đề án;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra Bộ Y tế;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Cổng thông tin điện tử Cục QLKCB;
- Lưu: VT, KCB (2)

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Kim Tiến

 

ĐỀ ÁN

BỆNH VIỆN VỆ TINH GIAI ĐOẠN 2013-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 774 /-BYT ngày 11 tháng 3 năm 2013, của Bộ trưng Bộ Y tế về việc phê duyệt Đề án bnh viện vệ tinh giai đoạn 2013-2020)

Phần thứ nhất.

BỐI CẢNH XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

Trong thi gian qua, ngành y tế nước ta i chung, h thống khám bnh, cha bnh nói riêng đã đt đưc nhiều thành tu quan trọng. s vật cht, trang thiết b ca các bnh viện được đầu tư, phát trin hơn, nhiều k thut, công ngh y học tiên tiến được áp dụng trong khám, cha bnh, kh năng tiếp cận vi dịch v y tế ca người dân được ci thin, góp phần cu cha được nhiu người mắc bnh nng, bnh hiểm nghèo mà trước đây chưa cu cha được hoc phi đi nước ngoài khám, cha bnh.

Tuy nhiên, bên cnh nhng thành tu đã đạt được, h thng khám, cha bnh ca nước ta vn còn phi đối mặt với nhiu khó khăn, bất cập, thách thc: Mô nh bnh tật kép (bnh lây nhiễm và kng lây nhim); ngun lc đu tư cho y tế tuy tăng, nhưng vn chưa đáp ng được yêu cu; sgiưng bnh/vn dân thp hơn so vi các nước trong khu vc, năm 2011 đạt t l 21,1 giưng bnh/vạn dân1; nhân lực y tế cho lĩnh vc khám cha bnh còn thiếu so với định mc biên chế và nhu cầu thc tế; tl bác sĩ/vạn dân đt 7,22 là tl thp so vi nhiu nưc trong khu vc; phân b nhân lực y tế không đồng đu, cán b có tay ngh cao thưng tp trung ch yếu các thành thị, vùng kinh tế, xã hội phát trin, tình trng thiếu nhân lc y tế ph biến nhiu đa phương; nhiu k thuật y học cao đã trin khai nhưng không đng đu, ch yếu tập trung các thành ph ln và các bnh vin tuyến trung ương; tuyến dưi, vùng sâu, vùng xa có cht lưng dịch v y tế thp hơn hn so với vùng kinh tế phát trin, kh năng tiếp cn dch vụ y tế cht lưng cao ca người dân hạn chế, dn đến sự mất công bng trong chăm c sc khe, người dân không tin tưng cht lưng dch vkhám bệnh, cha bnh tuyến dưới.

Việc vượt tuyến khám bnh, cha bnh xảy ra khá ph biến, nhiu ngưi bnh đến s khám chữa bnh tuyến trung ương đ khám, cha các bnh mà đáng l th được điều tr hiệu qu ngay ở tuyến tnh, tuyến huyn, gây quá ti tại các bnh vin tuyến trên đặc bit là các bnh vin trung ương.

Đ gii quyết những khó khăn, thách thc nêu trên, trong nhiu năm qua Bộ Y tế đã thc hin nhiu gii pháp đ nâng cao năng lực y tế tuyến dưới thông qua việc đẩy mnh hoạt động ch đạo tuyến, hưng dn htrợ chuyên môn, chuyển giao kthut, luân phiên cán b theo Đ án 1816 ca B Y tế và các Đề án ca Chính phủ. Nhiu bnh viện tuyến tnh và hu hết bnh vin tuyến huyn đã được đu tư nâng cấp s vt cht, trang thiết b theo Đ án 225, Đ án 47, Đ án 930 ca Chính ph3. Tuy nhiên, các bnh vin này còn thiếu cán bộ chuyên môn trình đphù hp đ sdụng có hiu qu s vật cht và trang thiết b y tế đã được đầu tư.

T năm 2005 Bộ Y tế đã thí điểm triển khai Đ án bnh vin v tinh về chuyên ngành ngoi khoa và ni khoa. Mục tiêu ca Đ án là tăng cưng năng lc khám bnh, cha bnh cho mt số đơn vị vtinh ca Bnh viện Bạch Mai và Bệnh vin Hữu ngh Việt Đức. Hoạt động ch yếu là đào to, chuyển giao kthut, cung cp trang thiết b y tế, tư vấn khám, cha bnh từ xa thông qua mng Internet (Telemedicine). Kết qu ca Đán thí điểm là rt tt, các bnh viện vtinh ca hai bnh vin Hữu nghVit Đức, Bạch Mai đã tiếp nhận được nhiều kthut, công ngh y học, năng lc cung cp dch v khám, chữa bnh được nâng cao, t lệ chuyển người bnh lên tuyến trên gim.

Thc tin cho thy, trin khai thc hin Đ án bnh vin v tinh là gn thương hiu ca bnh vin tuyến trên với bnh viện tuyến dưi, đẩy mnh công tác đào to cán b ca tuyến dưi, chuyển giao kthuật tbnh viện tuyến trên v bnh vin tuyến i, giúp bnh viện tuyến dưi s dụng có hiu qu svật cht đã được đu tư.

Xuất phát t s thực tin nêu tn, thc hin Quyết đnh ca Th tưng Chính ph phê duyệt Đ án giảm quá ti bnh vin, B Y tế xây dng Đ án bnh vin vtinh giai đon 2013-2020.

II. MỘT SỐ KHÁI NIỆM

Mt s từ ng trong Đề án này được hiu như sau:

1. Bệnh viện ht nhân: Là bnh viện tuyến trên đ năng lc, được giao nhiệm v xây dng và phát trin mng lưi bnh vin v tinh đ giúp bnh vin tuyến i nâng cao cht ng khám bệnh, cha bnh.

2. Bệnh viện v tinh: Là vin tuyến tỉnh hoặc tuyến huyện mt hoặc nhiu đơn v vtinh.

3. Đơn v v tinh: Là khoa (hoặc trung tâm) thuc bnh vin tuyến tnh hoặc bnh vin tuyến huyện đưc bnh vin ht nhân la chn đ đu, h trđào to, chuyển giao k thut, tư vấn đ hoàn thin cu t chc, nhân lc, cơ s vật cht, trang thiết bị, năng lc và kh năng cung cp dịch v khám bnh, cha bnh theo mô hình bnh viện ht nhân.

III. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

1. Luật khám bnh, cha bnh năm 2009;

2. Ngh định s 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 ca Chính ph quy định chc ng, nhiệm v, quyền hn cơ cu t chức của B Y tế;

3. Quyết đnh s 92/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2013 ca Th tưng Chính ph Phê duyệt Đề án giảm quá ti bnh viện giai đoạn 2013-2020.

Phần thứ hai.

MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI CỦA ĐỀ ÁN

I. MỤC TIÊU CHUNG

Nâng cao năng lc v khám bnh, cha bnh cho c bnh vin v tinh, thông qua c hot động đào to, chuyn giao k thut, cải to cơ s vt cht, nâng cấp trang thiết b y tế, giúp ngưi dân đưc khám bnh, cha bnh cht lưng cao ti các bnh vin v tinh, không phi lên tuyến trên; trưc mt tập trung ưu tiên 5 chuyên khoa: Ung bưu, ngoi chn thương, tim mạch, sản và nhi.

II. MỤC TIÊU CỤ THỂ

1. Hình thành và phát trin mng lưi bnh vin vtinh gm mt s bnh vin trc thuộc Bộ Y tế, Sở Y tế thành ph H Chí Minh, S Y tế Hà Ni và mt s tỉnh, thành ph trc thuc trung ương v các chuyên khoa hiện đang quá tải trầm trng: Ung u, ngoại chn thương, tim mạch, sản và nhi.

2. Nâng cao năng lc khám bnh, cha bnh ca các bnh viện v tinh tng qua việc tăng cưng đào to, chuyn giao k thuật và tư vấn khám, cha bnh t xa bng công ngh thông tin (Telemedicine), đến năm 2015 đt các chỉ tiêu c th như sau:

a) V đào to, 100% cán bộ, nhân viên y tế trong nm tiếp nhận kthuật ca bnh vin vtinh được đào tạo vchuyên môn phù hp;

b) 100% các bnh viện hạt nhân và bnh vin vtinh thc hin được vic đào to và tư vn khám, cha bnh từ xa bng công nghthông tin;

c) Giảm tối thiu 15% t l chuyển tuyến t bnh viện v tinh lên bnh vin hạt nhân so với trước khi thc hin Đ án (năm 2012); 100% bnh viện ht nhân thc hin việc chuyển bnh nhân giai đoạn hi phục vbnh viện vtinh, gp rút ngn thời gian điều tr trung bình hp lý tại bnh vin hạt nhân.

d) Bo đảm 100% các kthut mà bnh viện ht nhân đã chuyển giao cho bnh vin vtinh đưc bnh viện vtinh t thc hin tt duy trì bn vững;

3. Các bnh vin ht nhân và bnh vin v tinh được đu tư v nhân lc, cơ s vật cht, trang b thiết b y tế, phương tiện chuyển tuyến, công ngh tng tin đ bo đảm việc chuyển giao, tiếp nhn k thuật có hiệu qu cao và bn vững.

III. PHẠM VI ĐỀ ÁN

1. Phạm vi chuyên môn: Tập trung đầu vào 5 chuyên khoa có công sut s dụng giưng bnh quá cao: Ung bưu, ngoi chn thương, tim mạch, sản và nhi.

2. Thi gian đa bàn trin khai:

a) Giai đon 2013-2015: Ưu tiên đu tư 45 bnh vin tuyến tnh là bnh vin v tinh ca 14 bnh viện ht nhân (09 bnh vin trc thuc Bộ Y tế và 05 bnh vin trc thuc Sở Y tế thành ph H Chí Minh).

b) Giai đon 2016 2020: Tiếp tc duy tkết qu ca Đ án bnh vin vệ tinh giai đoạn 2013-2015, đồng thi căn cứ vào thc trng quá ti bnh vin, điều kin kinh tế xã hi đmở rộng Đán.

Phần thứ ba.

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỀ ÁN

A. THÀNH LẬP MẠNG LƯỚI BỆNH VIỆN VỆ TINH

I. TIÊU CHÍ LỰA CHỌN BỆNH VIỆN VỆ TINH

1. Đại din cho các vùng min, tầm nh hưng vi các bnh viện lân cận.

2. Mật đ dân đông, giao thông thun li.

3. Phù hp quy hoch phát triển mng ới chuyên khoa, chương trình mục tiêu quc gia v y tế.

4. Có điều kiện cơ s vt cht, trang thiết b, nhân lc, năng lực chuyên môn, đ kh năng phát triển thành v tinh theo yêu cầu chuyên môn ca chuyên khoa được la chọn.

5. Có t lệ chuyển tuyến lên bnh vin hạt nhân cao.

6. Có s cam kết và quyết tâm tham gia thc hin đ án ca lãnh đo y ban nhân dân tnh, Sở Y tế và các bnh vin d kiến tham gia đề án.

7. Các điều kin khác theo yêu cầu đặc thù ca chuyên khoa vtinh.

II. MẠNG LƯỚI BỆNH VIỆN VỆ TINH THEO CHUYÊN KHOA

1. Chuyên khoa ung bướu

a) Bnh vin ht nhân: Bnh vin K, Bnh vin Ung bướu thành ph Hồ Chí Minh, Bnh vin Bạch Mai, Bnh viện đa khoa trung ương Huế;

b) Bnh viện vtinh, gồm 20 bnh vin:

- 06 bnh viện v tinh ca bnh vin K: Bệnh viện đa khoa các tỉnh: Hòa Bình, Bắc Ninh, Phú Th, Ninh Bình, Bnh vin đa khoa Bãi Cháy - tỉnh Qung Ninh và Bnh vin Ung bưu NghAn;

- 06 bnh vin v tinh ca Bnh vin Ung bưu thành ph H Chí Minh: Bệnh viện Ung bưu Cn Thơ, Bnh viện đa khoa các tnh: Khánh Hòa, Bình Đnh, Đng Nai, Kiên Giang và Bnh vin Quân y 175 thành ph H Chí Minh;

- 05 bnh viện v tinh ca Bnh viện Bạch Mai: Bnh vin đa khoa các tnh: Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Thái Bình, Thanh Hóa và Hà Tĩnh;

- 03 bnh viện v tinh ca Bệnh vin đa khoa trung ương Huế: Bệnh vin đa khoa các tỉnh: Qung Tr, Qung Nam và Kon Tum.

2. Chuyên khoa ngoại - chấn thương

a) Bệnh vin ht nhân: Bnh viện Hu ngh Vit Đức, Bệnh viện đa khoa trung ương Huế, Bnh vin Ch Rẫy, Bệnh vin Chấn thương chỉnh nh thành ph H Chí Minh.

b) Bnh viện vtinh, gồm 18 bnh vin:

- 06 bnh vin v tinh ca Bnh vin Hu ngh Việt Đức: Bnh vin đa khoa các tỉnh: Thái Bình, Ninh Bình, Qung Ninh, Hà Giang, Điện Biên và Bắc Giang;

- 06 bnh viện v tinh ca bnh vin đa khoa trung ương Huế: Bệnh vin đa khoa các tỉnh Thừa Thiên Huế, Qung Tr, Hà Tĩnh, Qung Nam, Kon Tum và Phú n;

- 02 bnh vin v tinh ca Bnh vin Ch Rẫy: Bệnh vin đa khoa các tnh Đng Nai và Tin Giang;

- 04 bnh vin v tinh ca Bnh vin Chn thương chỉnh hình thành phH Chí Minh: Bnh viện đa khoa tnh Khánh a, Kiên Giang, Đăk Lăk và Bệnh vin Quân y 175.

3. Chuyên khoa tim mạch

a) Bnh vin ht nhân: Bnh vin Bch Mai (Viện Tim Mạch), Bệnh vin E (Trung tâm Tim mạch), Bnh vin đa khoa trung ương Huế, Bệnh vin Chợ Rẫy, Bệnh viện Nhân dân Gia Đnh thành ph H Chí Minh.

b) Bnh viện vtinh, gồm 17 bnh vin:

- 05 bnh vin v tinh ca bnh viện Bạch Mai (Viện Tim Mch): Bnh vin đa khoa Xanh Pôn thành ph Hà Ni, Bnh vin đa khoa các tnh Qung Ninh, Hòa Bình, Ninh Bình và Phú Thọ;

- 04 bnh vin v tinh ca Bệnh viện E (Trung tâm Tim mạch): Bệnh viện đa khoa các tỉnh: Thái Bình, Thanh Hóa, Bắc Giang và Bnh vin Hữu ngh Vit Tiệp - Hi Phòng.

- 03 bnh viện vtinh của Bnh viện đa khoa Trung ương Huế: Bệnh vin đa khoa các tỉnh Qung Tr, Qung Nam và Phú n;

- 03 bnh viện vtinh của Bnh viện Ch Rẫy: Bệnh vin đa khoa các tnh Khánh Hòa, Tin Giang và Đa khoa Thống Nht tnh Đồng Nai;

- 02 bnh viện v tinh ca Bnh vin Nhân dân Gia Đnh TP. Hồ Chí Minh: Bệnh vin đa khoa tỉnh Lâm Đồng và Trung tâm Y tế Liên doanh du khí Việt Nga.

4. Chuyên khoa sản

a) Bnh vin hạt nhân: Bệnh viện Ph sn trung ương, Bnh viện T Dũ thành ph H Chí Minh.

b) Bnh viện vtinh, gồm 9 bnh vin:

- 07 Bnh vin v tinh ca bnh vin Ph sản trung ương: Bnh viện Sn Nhi các tỉnh Ninh Bình, Vĩnh Pc, Bc Giang, bnh viện Ph Sn các tỉnh: Nam Định, Hi ơng, Bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Tĩnh và Bnh vin đa khoa khu vực Bãi Cháy tnh Qung Ninh;

- 02 bnh vin v tinh ca Bnh vin T Dũ - thành ph H Chí Minh: Bệnh vin Ph sản Tiền Giang và Bnh vin đa khoa tỉnh Ninh Thun.

5. Chuyên khoa nhi

a) Bnh vin hạt nhân: Bệnh viện Nhi trung ương, Bnh vin Nhi đồng 1 và Bnh viện Nhi đng 2 - thành ph H Chí Minh.

b) Bnh viện vtinh, gồm 10 bnh vin:

- 05 bnh vin v tinh ca Bnh vin Nhi Trung ương: Bệnh viện Nhi các tnh: Hải ơng, Thái Bình, Bnh vin Sn Nhi các tỉnh: Ninh Bình, Bắc Giang và nh Phúc;

- 03 bnh vin v tinh ca Bệnh vin Nhi đồng 1: Bệnh vin đa khoa tỉnh Long An, Bnh viện Sản Nhi Mau và Bệnh vin Nhi Cần Thơ;

- 02 bnh viện v tinh ca Bệnh vin Nhi đồng 2 thành phố H Chí Minh: Bệnh vin Nhi Đng Nai, Bệnh vin đa khoa tnh Ninh Thun.

B. CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ GIẢI PHÁP CỤ THỂ

I. ĐÀO TẠO

1. Bệnh viện hạt nhân

a) Kho sát, đánh giá năng lc, trình đ, nhu cu đào to, cu t chc và nhân lc ca bnh vin v tinh theo chuyên khoa đ lp kế hoạch đào tạo và tư vn về việc hoàn thin cấu t chc phù hp cho bnh vin vệ tinh;

b) Nội dung đào to:

- Lĩnh vc chuyên môn thuc chuyên khoa v tinh: Ung bưu, tim mạch, ngoi chấn thương, sản và nhi;

- Lĩnh vc chuyên môn h tr: Gây mê hồi sc, cấp cu hi sc, chn đoán hình nh, ni soi, hóa sinh, huyết hc, vi sinh, gii phu bnh - tế bào hc và các lĩnh vực liên quan khác;

- K ng quản lý bnh vin, lập kế hoch, phương pháp ging dy...

c) Biên son in ấn tài liu:

- Xây dng, chun hóa chương trình, ni dung tài liệu đào to liên tc thuc các lĩnh vực thực hin trong Đán ;

- Xây dng, hoàn thiện và trin khai áp dng các hưng dẫn chn đoán, điều trị và quy trình k thut chuyên môn thuộc các lĩnh vc thực hin trong Đề án ;

- Bảo đảm các hưng dn chẩn đoán, điều tr, quy trình k thuật chuyên môn, chương trình và các tài liệu đào to đưc B trưng B Y tế phê duyệt trước khi t chc áp dụng đào tạo thống nht trong h thống các s khám bnh, cha bnh.

d) Tiến hành t chc đào to v lý thuyết và thc hành tại bnh vin vtinh và tại bnh viện ht nhân, vi đối tưng đào tạo là: Bác , k thut viên, nhân viên y tế ca bnh viện vtinh stham gia tiếp nhận chuyển giao kỹ thut.

2. Bệnh viện vệ tinh

a) Có tch nhiệm cử đs ng cán b, nhân viên y tế tham dự các khóa đào to do bnh vin hạt nhân t chc đ bo đảm được việc tiếp nhn chuyển giao k thut hiu quả;

b) Hoàn thin v cấu t chc nhân lc theo tư vn ca bnh vin hạt nhân;

c) Nếu cn thiết thì chế đ ưu đãi phù hp đ động viên các cán b, nhân viên bnh vin tham gia đào to, tiếp nhận chuyển giao k thut.

II. CHUYỂN GIAO KỸ THUẬT

1. Bệnh viện hạt nhân

a) Xây dng, hoàn thiện quy trình chuyển giao các i k thut công nghtheo quy định ;

b) T chc chuyển giao các i k thuật cho bnh vin v tinh. Sau khi chuyển giao k thut phải bo đảm cho bnh vin v tinh t thực hiện được các k thut đã chuyển giao;

c) Thc hiện chuyển tuyến ngưi bnh giai đon hi phục v điều tr tại bnh vin vtinh;

d) Đánh giá hiu qu chuyển giao, tiếp nhận các gói k thuật gia các bnh vin hạt nhân và bnh viện vtinh.

2. Bệnh viện vệ tinh

a) Chun b các điều kin cơ s vt cht, trang thiết bị, nhân lực đ tiếp nhận chuyển giao k thut ca bnh vin hạt nhân;

b) Phải t thc hin và bo đảm duy t bn vng các k thuật đã tiếp nhận chuyển giao từ bnh vin hạt nhân;

c) Không chuyển lên tuyến trên các loi hình bnh tật thuc lĩnh vc kthut đã tiếp nhận chuyển giao, trừ các trưng hp vượt quá khả năng.

III. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

1. Bệnh vin hạt nhân

a) Trin khai ứng dụng công ngh thông tin trong qun lý bnh vin, bao gồm đầu tư s h tng công ngh thông tin và xây dng phần mm tin hc ng dụng;

b) Trên cơ s Đ án tư vn khám, cha bnh txa bng công ngh thông tin (Đề án Telemedicine) ca Bộ Y tế, xây dng và triển khai Dự án Telemedicine ca bnh vin đ kết ni vi các bnh vin tham gia Đ án nhằm trao đi thông tin (bao gm cả thông tin chuyển tuyến), đào to, hi chn, tư vn chuyên môn gia các bnh vin v tinh và bnh viện hạt nhân, kết ni trong nước và nước ngoài;

c) Có trách nhiệm t chc đào to, hi chn, tư vấn chuyên môn vi các bnh vin vtinh tng qua Telemedicine theo đngh ca bnh vin vệ tinh.

2. Bệnh vin vệ tinh

a) Trin khai ứng dụng công ngh thông tin trong qun lý bnh vin, bao gồm đầu tư s h tng công ngh thông tin và xây dng phần mm tin hc ng dụng ;

b) Trin khai xây dng D án Telemedicine ca bnh vin phù hp vi Đ án Telemedicine ca B Y tế, bo đảm kết ni vi bnh vin hạt nhân và các bnh vin vtinh khác ;

c) Đ xuất vi bnh vin hạt nhân v việc đào to, hội chn, tư vấn chuyên môn vi các bnh vin hạt nhân thông qua Telemedicine.

IV. NÂNG CẤP CƠ SỞ HẠ TẦNG, TRANG THIẾT BỊ

1. Bệnh viện hạt nhân

a) T chc kho sát v s vt cht, trang thiết b, phương tiện chuyển tuyến tại các đơn v v tinh đ xác định yêu cầu v s vt cht, danh mục trang thiết b cn b sung;

b) Tư vn đu tư xây dng, cải tạo nâng cấp s vt chất và cung ứng đ trang thiết b thiết yếu theo các chuyên khoa cho các bnh vin v tinh đphc v việc tiếp nhn chuyển giao k thut;

c) Bảo đảm có đ trang thiết b văn png, trang thiết b ging dạy đ đáp ng yêu cầu đào to cho bnh viện vtinh.

2. Bệnh viện vệ tinh

a) Phi hp vi bnh vin hạt nhân thc hin việc kho sát v s vt cht, trang thiết bị, phương tiện chuyển tuyến tại bnh vin đ xác đnh yêu cầu v s vt cht, danh mục trang thiết b cần b sung phc v việc tiếp nhn chuyển giao k thut;

b) Đu tư xây dng, cải to nâng cp cơ s vt cht và cung ứng đ trang thiết b cn thiết theo các chuyên khoa.

V. CỦNG CỐ, KIỆN TOÀN TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CHỈ ĐẠO TUYẾN

1. Các bnh vin hạt nhân và các bnh viện v tinh phi củng c, kin toàn đơn v (trung tâm, phòng hoặc b phn) đào to, ch đo tuyến ca bnh vin ;

2. Duy t các hot đng ch đo tuyến, đào liên tc, hi tho, hi nghị chuyên môn, nghiên cu khoa hc, tng tin hai chiu gia bnh viện ht nhân và bnh vin v tinh, gia các bnh vin trong mng lưi v tinh nhằm tăng cưng hp tác, chia sẻ kinh nghiệm chuyên môn ;

3. Lồng ghép có hiu qu với các hot động nâng cao năng lc y tế tuyến dưới ca các đ án khác (Đ án 1816, Đ án 47, Đ án 930...) đ tăng cưng hiu qu ca Đán.

VI. HOÀN THIỆN CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH

1. Xây dựng các quy định về tài chính thc hin Đề án;

2. Xây dng, hoàn thin các quy định v phân tuyến k thut, chđạo tuyến, chuyển tuyến, chuyển giao k thut, tư vn khám bnh, cha bnh t xa qua hệ thống công nghthông tin (telemedicine);

3. Xây dng chính sách thu hút cán b nhm tăng cưng nhân lực chuyên môn cho tuyến i.

VII. TRUYỀN THÔNG TƯ VẤN SỨC KHỎE

1. Tăng cưng truyền tng v các biện pháp phòng bnh ch động cho mi người dân, với phương châm mi ngưi vì sc khe”. Chú trng truyền tng, tư vn v các biện pháp phòng ngừa các bnh lây nhim và không lây nhiễm như các bnh tim mạch, ung u, chn thương ;

2. T chc truyền thông v năng lc, kh năng cung ứng dch v khám bnh, cha bnh ca các bnh vin v tinh, thuyết phc người dân tuân th các quy định khám bệnh, cha bnh theo phân tuyến kỹ thuật ca B Y tế.

VIII. QUẢN LÝ, GIÁM SÁT

1. Xây dng tiêu chí, bcông c giám sát, đánh giá để xác định sản phm, đu ra ca Đề án theo từng chuyên khoa;

2. Hàng năm kim tra, đánh giá tng kết rút kinh nghim, b sung điều chỉnh các hoạt đng phù hợp và hoàn thin, phát triển mô hình bnh viện vtinh.

Phần thứ tư.

KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

I. DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2013-2015

1. Đối với bệnh viện hạt nhân

a) Kinh phí đmua sm trang thiết bị y tế đphc v công tác đào to, tp hun, chuyển giao kỹ thut cho các bnh viện vtinh;

b) Kinh phí chuyển giao k thuật cho bnh vin vtinh;

c) Kinh phí đ trin khai các hoạt động khác nhằm bảo đảm thc hiện mục tiêu ca Đề án;

2. Đi vi bnh vin vtinh

a) Kinh phí nâng cp s h tng, mua sm các trang thiết b theo mục tiêu tiếp nhn chuyển giao kỹ thut bnh vin vtinh;

b) Kinh phí để chi cho cán b đào tạo ti các bnh viện ht nhân;

c) Kinh phí đào to, tập hun và tiếp nhn các kỹ thuật được chuyển giao;

d) Kinh phí đ trin khai các hot đng khác ti bnh viện v tinh đ bo đảm thc hin mục tiêu ca Đề án.

II. NGUỒN KINH PHÍ

Ngân sách nhà nước, ngun ODA và các nguồn vn hp pháp khác.

1. Đối với các d án bnh viện v tinh mà bnh vin hạt nhân trc thuc Bộ Y tế, Bộ Y tế bo đảm theo quy định ca Luật ngân sách nhà nước và các quy định khác;

2. Đối với các d án bnh viện v tinh mà bnh vin hạt nhân trc thuc Sở Y tế thành ph H Chí Minh: Do ngân sách trung ương b sung mục tiêu cho ngân sách đa pơng đ thc hin theo quy đnh tại Khoản 4 mục V Quyết định s 92/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2013 ca Th tưng Chính ph phê duyệt Đề án giảm quá tải bnh viện giai đon 2013-2020;

3. y ban nhân dân các tỉnh, thành ph trc thuc trung ương có trách nhiệm b trí ngân sách đa phương các ngun vốn hợp pháp khác đ các bnh vin v tinh thc hin Đ án theo quy định ti Quyết định s 92/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2013 ca Th tưng Cnh ph phê duyệt Đ án giảm quá ti bnh vin giai đon 2013-2020.

Phần thứ năm.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

I. CÁC VỤ, CỤC THUỘC BỘ Y TẾ

1. Cc Quản lý Khám, cha bnh

a) Là đơn v thưng trc gp B trưng Bộ Y tế ch đạo t chc thc hin Đán bnh vin vệ tinh;

b) Làm đầu mi phi hp với các quan, đơn v có liên quan xây dựng kế hoạch chi tiết hàng năm thc hin Đ án, báo cáo B trưng xem xét, phê duyệt t chc thc hiện các hoạt đng sau khi được phê duyệt theo chc năng nhiệm v được giao; t chc kiểm tra, đánh giá tiến đ thc hin Đ án, đnh kbáo cáo 6 tháng, hàng năm và báo cáo đột xuất với Bộ trưng Bộ Y tế đ gii quyết kp thời những khó khăn, vưng mắc trong quá trình thc hin Đán;

c) Ch đo, hưng dn các bnh vin hạt nhân xây dựng d án ca đơn vị;

d) Làm đầu mi tổng hợp và phối hợp V Kế hoch Tài chính, Cc Khoa hc công ngh và Đào to đ t chc thẩm định d án ca các bnh vin hạt nhân trc thuc B Y tế, báo cáo B trưng B Y tế phê duyt;

e) Xây dựng, trình cấp thẩm quyền ban hành các văn bn quy phạm pháp luật, các quy đnh chuyên môn, quy trình k thuật liên quan đến các hot động ca Đề án.

2. V Bo hiểm Y tế

Ch trì, phi hợp vi Bảo hiểm xã hi Vit Nam và các v, cc liên quan xây dựng các quy đnh về chi trả bo hiểm y tế đối vi các dch v y tế được tiếp nhận và thc hin tại các bnh vin vệ tinh, trình nh đo B Y tế phê duyt.

3. Cc Khoa hc công nghệ và Đào to

Ch trì, phi hợp vi Cc Qun lý Khám, cha bnh và các đơn v liên quan xây dng, thẩm đnh chương trình, tài liu đào to liên tục, đào to chính quy liên quan đến Đ án.

4. Cc Công ngh tng tin

Ch trì, phi hợp vi Cc Qun lý Khám, cha bnh và các đơn v liên quan ch đo vic triển khai thc hin các ni dung ng dng công ngh tng tin trong hoạt động Đề án.

5. V Kế hoch -Tài chính

Ch trì, phi hp vi Cc Qun lý Khám, cha bnh tổng hp, b trí kinh phí, hưng dn hot đng tài chính ca Đề án.

6. V trang thiết b và Công trình y tế

Ch trì, phi hợp với Cc Quản lý Khám, cha bnh đ xut việc đu tư cơ s vật cht, trang thiết b y tế cho các bnh vin hạt nhân, bnh vin v tinh đđáp ng yêu cầu tiếp nhn và chuyển giao kỹ thut.

7. V T chc cán b

Nghiên cu, đxuất chính ch ưu đãi nhm thu hút ngun nhân lực cho y tế tuyến i.

8. V Thông tin truyền thông Thi đua khen thưng

Ch trì, phi hp vi các đơn v liên quan thc hin các ni dung truyền tng và thi đua khen thưng ca Đán.

II. CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ

1. Bệnh vin hạt nhân trực thuc B Y tế

Căn cứ vào ni dung Đ án bnh vin tinh giai đon 2013-2020 ca B Y tế, các bnh viện hạt nhân trc thuộc Bộ Y tế tch nhiệm phối hp vi các bnh vin v tinh xây dng Đ án cụ th ca đơn v, báo cáo Bộ Y tế xem xét phê duyệt t chc thc hiện có hiu qu sau khi Đán được phê duyt.

2. Trung tâm Truyền tng Giáo dc sc khe Trung ương, Báo Sc khỏe và Đời sống tch nhiệm thc hiện các ni dung truyền thông ca Đề án.

III. SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

1. Ch đo, hưng dn các bnh viện hạt nhân thuc phạm vi qun lý ca Sở Y tế, xây dựng Đ án c th ca đơn v theo đúng ni dung Đ án bnh vin vtinh giai đon 2013-2020 ca B Y tế;

2. Tổng hp và t chức thẩm định Đ án ca các bnh vin ht nhân trc thuc Sở Y tế, báo cáo Ch tch y ban nhân dân thành ph phê duyt; ch đo các bnh viện thuc thẩm quyền quản lý thc hin có hiu qu Đ án bnh vin vtinh sau khi được phê duyt;

III. CÁC SỞ Y TẾ CÓ BỆNH VIỆN VỆ TINH

1. Căn cứ Đ án bnh viện v tinh giai đon 2013 - 2020 ca Bộ Y tế, phối hp vi bnh viện ht nhân xây dng Đ án cụ th ca đa phương, báo cáo Ch tịch y ban nhân dân tnh, thành ph trc thuc trung ương phê duyt, bo đảm ngun nhân lc và kinh phí đi ng để thc hiện Đán.

2. Ch đo các bnh viện v tinh thc hiện Đề án hiệu qu cao.

IV. CÁC BỆNH VIỆN VỆ TINH

1. Căn cứ Đán bnh viện v tinh giai đon 2013 - 2020 ca Bộ Y tế, chđộng đ xut nhu cu, xây dng d án ca bnh vin, báo o Sở Y tế và báo cáo bnh vin hạt nhân để tổng hp.

2. Duy trì và phát triển các kỹ thuật công nghệ đã được chuyển giao, bảo đảm kết quả bền vững của Đề án.

3. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Đề án bệnh viện vệ tinh.

Phần thứ sáu.

HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI

Tình trạng quá tải bệnh viện gia tăng đã gây bức xúc cho người bệnh và là mối quan tâm của toàn xã hội, với nguyên nhân quan trọng là sự hạn chế về chất lượng dịch vụ khám bệnh chữa bệnh của tuyến dưới.

Đề án bệnh viện vệ tinh với mục tiêu “Nâng cao năng lực về khám bệnh, chữa bệnh cho các bệnh viện vệ tinh, thông qua các hoạt động đào tạo, chuyển giao kỹ thuật, cải tạo cơ sở vật chất, nâng cấp trang thiết bị y tế, giúp người dân được khám bệnh, chữa bệnh chất lượng cao ngay tại các bệnh viện vệ tinh, không phải lên tuyến trên; trước mắt tập trung ưu tiên 5 chuyên khoa: Ung bướu, ngoại chấn thương, tim mạch, sản và nhi” .

Thực hiện Đề án bệnh viện vệ tinh sẽ góp phần nâng cao năng lực cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các bệnh viện vệ tinh, củng cố lòng tin của người dân với bệnh viện vệ tinh, tăng tỷ lệ người bệnh tới khám, điều trị tại bệnh viện vệ tinh, giảm tỷ lệ chuyển tuyến từ bệnh viện vệ tinh lên bệnh viện hạt nhân, tăng tỷ lệ chuyển tuyến phù hợp từ bệnh viện hạt nhân về bệnh viện vệ tinh, giảm quá tải tại bệnh viện hạt nhân ở tuyến trung ương, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân do Đảng và Nhà nước giao cho ngành Y tế./.



1 Đề án giảm quá tải bệnh viện giai đoạn 2012-2020

2 Báo cáo tổng kết ngành y tế năm 2012.

3 Quyết đnh số 225/2005/QĐ-TTg, Quyết định số 47/2008/QĐ-TTg, Quyết định số 930/QĐ-TTg