Quyết định 348/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Số hiệu: 348/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Trịnh Đình Dũng
Ngày ban hành: 06/03/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 348/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 06 tháng 3 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỈNH BÌNH THUẬN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Pháp lệnh số 01/2018/QH14 ngày 22 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch;

Căn cứ Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch năm 2017;

Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về việc ban hành Danh mục các quy hoạch được tích hp vào quy hoạch cấp quốc gia, vùng quy hoạch, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 59 Luật Quy hoạch;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận tại Tờ trình số 171/TTr-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 về việc đề nghị phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Báo cáo thẩm định số 9414/BC-HĐTĐ ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh và Báo cáo số 13/BC-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của y ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về tiếp thu, giải trình ý kiến của Hội đồng thẩm định,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung sau:

I. TÊN QUY HOẠCH

Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

II. PHẠM VI QUY HOẠCH

1. Tỉnh Bình Thuận có tổng diện tích tự nhiên 7.943,93 km2 và diện tích vùng lãnh hải rộng 52.000 km2:

a) Phía Bắc giáp với tỉnh Lâm Đồng.

b) Phía Đông Bắc giáp tỉnh Ninh Thuận.

c) Phía Tây giáp tỉnh Đồng Nai.

d) Phía Tây Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

đ) Phía Đông và Nam giáp Biển Đông.

2. Thời kỳ lập Quy hoạch:

a) Thời kỳ lập Quy hoạch: 2021 - 2030.

b) Tầm nhìn dài hạn: Đến năm 2050.

III. QUAN ĐIỂM LẬP QUY HOẠCH

1. Việc lập “Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050” phải phù hợp với các nội dung định hướng chiến lược phát triển đất nước thời kỳ 2021 - 2030, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 202 - 2025 của cả nước, quy hoạch tổng thquốc gia, quy hoạch vùng, các quy hoạch ngành quốc gia, các quy hoạch kỹ thuật chuyên ngành và các quy hoạch đã được phê duyệt liên quan đến địa bàn tỉnh. Đng thời đảm bảo phù hợp với nội lực của tỉnh và khả năng huy động các nguồn lực bên ngoài cho phát triển kinh tế - xã hội một cách đng bộ, bền vững trên tất cả các lĩnh vực, các vùng của tỉnh.

2. Đảm bảo tính tổng thể, đồng bộ giữa các ngành trên địa bàn; phát triển hài hòa các địa phương, vùng lãnh thổ trên địa bàn tỉnh; phù hợp với khả năng cân đi, huy động về nguồn lực trin khai của tỉnh Bình Thuận.

3. Đánh giá đầy đủ giá trị địa kinh tế - chính trị của tỉnh; các tác động từ điều kiện và bối cảnh bên ngoài đến phát triển của tỉnh; các cơ hội liên kết giữa tỉnh Bình Thuận với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, với các tỉnh vùng Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, cả nước và quốc tế (đặc biệt là các quốc gia trong khu vực); khả năng khai thác hành lang kinh tế Bắc Nam; khả năng khai thác các Hiệp định thương mại mà Việt Nam đã ký kết (CTPPP, EVFTA...).

4. Đảm bảo tính khả thi trong triển khai, đáp ứng các nhu cầu trong giai đoạn 2021 - 2025; 2026 - 2030 và tạo nền tảng phát triển cho các giai đoạn tiếp theo, phù hợp với tầm nhìn đến năm 2050.

5. Đảm bảo thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng và tạo nền tảng cho phát triển trên cơ sở tận dụng các cơ hội của Cách mạng công nghiệp ln thứ tư.

6. Đảm bảo tính công khai, minh bạch giúp cho quá trình hỗ trợ ra quyết định trong thu hút và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.

7. Đảm bảo tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy đối với việc thu thập dữ liệu, số liệu thống kê cũng như nguồn cung cấp thông tin để làm căn cứ xây dựng các định hưng và yêu cầu phát triển trong thời kỳ quy hoạch.

IV. MỤC TIÊU LẬP QUY HOẠCH

1. Quy hoạch là căn cứ khoa học và công cụ pháp lý quan trọng để chính quyền các cấp của tnh Bình Thuận sử dụng trong hoạch định chính sách và kiến tạo động lực phát triển; tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo tính kết nối đồng bộ giữa quy hoạch quốc gia với quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh, khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế của tỉnh nhằm phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững.

2. Quy hoạch tnh đưa ra các định hướng, nhiệm vụ và giải pháp đẩy nhanh thực hiện các đột phá phát triển; đồng thời loại bỏ các quy hoạch chồng chéo, cản trở đầu tư phát triển trên địa bàn; bảo đảm công khai minh bạch, công bằng trong huy động, tiếp cận cũng như phát huy tối đa các nguồn lực trong hoạt động đầu tư phát triển kinh tế - xã hội - môi trường.

3. Quy hoạch tỉnh đưa ra các định hướng và giải pháp bố trí không gian phát triển hợp lý nhằm giải quyết các xung đột về không gian (giữa các ngành, lĩnh vực, giữa các vùng, lãnh thổ...) trong địa bàn tỉnh cho các nhu cầu phát triển trong tương lai trên cơ sở huy động hiệu quả các điều kiện bên trong và thu hút các nguồn lực từ bên ngoài.

4. Là cơ sở để xây dựng và triển khai các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư công trung hạn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, đảm bảo tính khách quan, khoa học.

5. Hướng tới phát triển bền vững trên cả 3 trụ cột: kinh tế - xã hội - môi trường và đảm bảo phát triển bền vững trong dài hạn.

V. NGUYÊN TẮC LẬP QUY HOẠCH

1. Đảm bảo sự tuân thủ, bám sát các quy trình, nội dung, nguyên tắc theo Luật Quy hoạch, Nghị định, các Thông tư hướng dẫn thực hiện Luật Quy hoạch, phù hợp với các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên cũng như các văn bản pháp luật quốc tế có liên quan về biển, đảo, các văn bản pháp luật về biên giới quốc gia.

2. Đảm bảo tính thống nhất, tổng thể, đồng bộ và hệ thống giữa quy hoạch tỉnh với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo sự kết hp hiệu quả giữa quản lý ngành, lĩnh vực với quản lý lãnh thổ, bảo vệ môi trường và quc phòng - an ninh, bảo vệ chủ quyền biển đảo, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia; phân tích, đánh giá và định hướng phát triển được dựa trên mi quan hệ tng thể, có tính hệ thống, tính kết nối liên ngành, liên lĩnh vực và liên vùng.

3. Bền vững và dài hạn: Đảm bảo lập quy hoạch dựa trên cả ba trụ cột kinh tế - xã hội - môi trường cho một thời gian dài, tm nhìn đến năm 2050.

4. Đảm bảo tính kế thừa và tính mở; nội dung quy hoạch sẽ chọn lọc, vận dụng các chủ trương chính sách ln của Đảng và Nhà nước (trong đó có kế thừa và cụ thể hóa các nội dung của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 và Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2021 - 2030) cũng như các quy hoạch cấp quốc gia trước đó.

5. Đảm bảo tính thị trường trong huy động, phát huy các yếu tố, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh cũng như trong xây dựng định hướng phát triển, tổ chức không gian phát triển các ngành, lĩnh vực trên địa bàn; đảm bảo nguyên tắc thị trường có sự quản lý của Nhà nước trong phân bổ nguồn lực.

6. Đảm bảo tính liên kết không gian, hợp lý về thời gian trong quy hoạch.

7. Khả thi và thích ứng: Đảm bảo tính khả thi trong triển khai, phù hợp với nguồn lực thực hiện của tỉnh giai đoạn 2021 - 2030 và khả năng huy động nguồn lực trong tầm nhìn đến năm 2050; xây dựng các phương án, định hướng phát triển phù hợp với xu thế phát triển và vận động của bối cảnh trong và ngoài nước.

8. Phòng ngừa: Có không gian, nguồn lực và các chính sách phản ứng nhanh khi có sự cố xảy ra (thiên tai, sự cố có tính thảm họa...).

VI. NỘI DUNG LẬP QUY HOẠCH

1. Yêu cầu về nội dung của Quy hoạch:

Nội dung chủ yếu của Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tuân thủ theo quy định tại Điều 27 Luật Quy hoạchĐiều 28 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.

Quy hoạch tỉnh Bình Thuận phải xây dựng được phương án phát triển toàn diện, dài hạn, có trọng tâm, trọng điểm và có bước đi thích hp với trật tự ưu tiên rõ ràng có tính tới yêu cầu phát triển của cả nước, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, đặc biệt là vị trí kết nối giữa vùng Duyên hải Nam Trung Bộ với vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên, cụ thể:

- Phân tích, đánh giá các yếu tố, điều kiện và nguồn lực phát triển và dự báo khả năng khai thác các nguồn lực cho phát triển trong thời kỳ quy hoạch.

- Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2020, rút ra được những thành tựu, những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân.

- Đánh giá sự hiệu quả, tính hợp lý về thực trạng tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội.

- Xác định mục tiêu, quan điểm và phương án phát triển đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và cụ thể hóa cho giai đoạn 2021 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030.

- Xây dựng các phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và tổ chức không gian lãnh thổ cho các hoạt động kinh tế - xã hội của tỉnh, trong đó:

+ Xác định phương án phát triển các ngành, lĩnh vực và các địa phương cho từng giai đoạn phát triển, trong đó xác định các phương tiện, lộ trình và kế hoạch hành động để thực hiện phương án phát triển.

+ Tính toán khả năng tạo việc làm, tăng năng suất lao động và dự báo nhu cu lao động cho từng ngành, lĩnh vực và từng địa phương trên địa bàn tỉnh.

+ Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; xác định những vùng và thành phần dân cư, nhóm dân cư yếu thế cần hỗ trợ và những vùng, địa bàn, ngành kinh tế có vai trò động lực phát triển; có biện pháp giảm dần chênh lệnh về trình độ phát triển giữa các vùng, các nhóm dân cư.

+ Xác định các chương trình, dự án đầu tư phát triển theo thứ tự ưu tiên.

- Các giải pháp thực hiện mục tiêu quy hoạch.

2. Các nội dung chính của quy hoạch

a) Đánh giá các yếu tố, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; đánh giá hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2020 và bối cảnh phát triển của tỉnh Bình Thuận.

- Phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh Bình Thuận về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, xã hội, môi trường, tài nguyên thiên nhiên.

- Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.

- Đánh giá thực trạng phát triển hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; hiện trạng sử dụng đất.

- Đánh giá hiện trạng hệ thống đô thị và nông thôn, các khu chức năng.

- Tổng hợp những lợi thế, cơ hội, khó khăn, thách thức trong phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường và đảm bảo quc phòng - an ninh.

- Phân tích bối cảnh, đánh giá, nhận định về các lợi thế, khó khăn, cơ hội, thách thức và những sáng kiến ưu tiên của tỉnh thời kỳ quy hoạch, trong đó tập trung phân tích, dự báo các yếu tố, điều kiện của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, quốc gia, quốc tế tác động đến phát triển tỉnh; xác định vị thế, vai trò của Bình Thuận đối với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước; đánh giá tổng hợp các cơ hội, thách thức, thuận lợi, khó khăn tác động đến phát triển của tỉnh thời kỳ quy hoạch; đề xuất những sáng kiến ưu của tỉnh thời kỳ quy hoạch.

b) Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050:

- Xác định quan điểm về phát triển tỉnh trong thời kỳ quy hoạch.

- Xây dựng các kịch bản (phương án) phát triển và lựa chọn phương án phát triển của tỉnh.

- Luận chứng xây dựng mục tiêu phát triển thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

- Luận chứng để dự báo, xác định vị thế phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Thun vào các năm 2025, 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.

- Xác định các nhiệm vụ trọng tâm cn giải quyết và các khâu đột phá của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch.

- Phương hướng phát triển các ngành quan trọng trên địa bàn tỉnh.

- Xây dựng và lựa chọn phương án tổ chức các hoạt động kinh tế - xã hội, trong đó:

+ Bố trí không gian các công trình, dự án quan trọng, các vùng bảo tồn đã được xác định ở quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn tỉnh.

+ Xác định phương án kết nối hệ thống kết cấu hạ tầng của tỉnh với hệ thống kết cấu hạ tầng quốc gia và vùng.

+ Xây dựng phương án tổ chức không gian các hoạt động kinh tế - xã hội, xác định khu vực khuyến khích phát triển và khu vực hạn chế phát triển.

+ Đề xuất phương án tổ chức liên kết không gian các hoạt động kinh tế - xã hội của tỉnh, cơ chế phối hp tổ chức phát triển không gian liên huyện.

+ Lựa chọn phương án sắp xếp không gian phát triển và phân bổ nguồn lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường ở cấp tỉnh, liên huyện.

- Phương án phát triển hệ thống đô thị, nông thôn và các khu chức năng, trong đó xác định phương án quy hoạch phát triển hệ thống đô thị; các khu dân cư nông thôn; các khu chức năng.

- Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.

- Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện.

- Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh.

- Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên trên địa bàn tỉnh.

- Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.

- Phương án phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu nhất là biến đổi khí hậu gây xâm thực các bãi biển trên địa bàn tỉnh.

- Xây dựng danh mục dự án của tỉnh và thứ tự ưu tiên thực hiện.

- Đề xuất các giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.

c) Nội dung tích hp vào Quy hoạch tỉnh Bình Thuận:

- Thực trạng và xây dựng phương án phát triển kinh tế tổng hợp, phân vùng kinh tế của tỉnh và liên kết vùng; tổng thể phân bố và tổ chức không gian các hoạt động kinh tế - xã hội; các cân đối vĩ mô của nền kinh tế; phát triển kinh tế biển; các hành lang kinh tế của tỉnh; đánh giá và định hướng khai thác tiềm năng và lợi thế đặc thù, nổi trội của tỉnh Bình Thuận cho phát triển kinh tế, xã hội.

- Phương án quy hoạch phát triển những khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn trên địa bàn tnh.

- Phương án quy hoạch phát triển những khu vực có vai trò là động lực của tnh.

- Phương án phát triển nông nghiệp (nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản) và nông thôn bền vững trên địa bàn tỉnh.

- Phương án phát triển kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi (hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão, kè biển, kè sông, xâm thực bờ biển... và hạ tầng thủy lợi) trên địa bàn tỉnh.

- Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện, vùng liên huyện tỉnh Bình Thuận.

- Phương án quy hoạch sử dụng mặt biển và đáy biển thuộc lãnh hải trên địa bàn tỉnh quản lý.

- Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh.

- Đánh giá tổng hợp về địa chất, khoáng sản và phương án thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên trên địa bàn tỉnh.

- Phương án quy hoạch các khu xử lý chất thải trên địa bàn tỉnh.

- Phương án quy hoạch tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.

- Phương án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải (đường bộ, đường hàng không, đường sắt, đường biển...) và hạ tầng giao thông phục vụ logistics trên địa bàn tỉnh.

- Phương hướng bố trí không gian và định hướng phát triển hệ thống đô thị - nông thôn, kết cấu hạ tầng cp, thoát nước gắn với phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh.

- Phương án quy hoạch phát triển khoáng sản làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh.

- Phương án phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, tổ chức không gian phát triển công nghiệp, trong đó tập trung vào công nghiệp năng lượng, công nghiệp chế biến trên địa bàn tỉnh.

- Phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật phát triển các khu, cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn tỉnh.

- Phương án phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh.

- Phương án phát triển kết cấu hạ tng năng lượng, điện lực, dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt gắn với sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

- Phương án phát triển cơ sở hạ tầng mạng lưới cơ sở văn hóa, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh.

- Phương án phát triển kết cu hạ tầng du lịch, các khu, điểm, chuỗi phát triển du lịch trọng điểm của tỉnh Bình Thuận gn với tổng thể du lịch của vùng và cả nước.

- Phương án phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông và mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản trên địa bàn tỉnh.

- Phương án phát triển mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ, phương án tăng cường năng lực của tỉnh Bình Thuận để tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

- Phương án phát triển dịch vụ, cơ sở hạ tầng mạng lưới y tế và chăm sóc sức khỏe trên địa bàn tỉnh.

- Phương án phát triển giáo dục - đào tạo và cơ sở hạ tầng mạng lưới cơ sở giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh.

- Phương án phát triển cơ sở hạ tầng mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp; phát triển, thu hút nguồn nhân lực theo nhu cầu phát triển trên địa bàn tnh.

- Phương án sử dụng đất quốc phòng trên địa bàn tỉnh

- Phương án sử dụng đất an ninh trên địa bàn tnh.

- Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện trên địa bàn tỉnh.

- Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn thành phố Phan Thiết.

- Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn thị xã La Gi.

- Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn huyện Tuy Phong.

- Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn huyện Bắc Bình.

- Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn huyện Hàm Thuận Bắc.

- Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn huyện Hàm Thuận Nam.

- Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn huyện Tánh Linh.

- Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn huyện Đức Linh.

- Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn huyện Hàm Tân.

- Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn huyện Phú Quý.

VII. PHƯƠNG PHÁP LẬP QUY HOẠCH

1. Yêu cầu về phương pháp lập Quy hoạch:

Quy hoạch được lập dựa trên phương pháp tiếp cận hệ thống, tổng hp, đa chiu, đa lĩnh vực, đảm bảo các yêu cu về tính khoa học, tính phù hợp, tính thực tiễn và ứng dụng công nghệ hiện đại.

2. Các phương pháp lập Quy hoạch:

- Phương pháp tích hp quy hoạch.

- Phương pháp nghiên cứu tại địa bàn.

- Phương pháp khảo sát thực địa.

- Phương pháp so sánh đối chiếu, lồng ghép bản đồ với việc áp dụng công nghệ thông tin, hệ thống thông tin địa lý, bản đồ (GIS).

- Phương pháp phân tích hệ thống, phương pháp so sánh, phương pháp chuyên gia và các phương pháp phân tích chuyên ngành.

- Phương pháp mô hình.

- Phương pháp tham vấn.

- Phương pháp hội nghị, hội thảo, tọa đàm.

- Một số phương pháp khác phù hợp với quy trình kỹ thut và tính đặc thù của tỉnh Bình Thuận.

VIII. THÀNH PHẦN, CHI PHÍ VÀ TIẾN ĐỘ LẬP QUY HOẠCH

1. Thành phần hồ sơ:

a) Phần văn bản:

- Tờ trình thẩm định và phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bình Thuận.

- Dự thảo Quyết định phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bình Thuận.

- Báo cáo thuyết minh Quy hoạch tỉnh Bình Thuận, báo cáo tóm tắt kèm theo các sơ đồ, bản đồ thu nhỏ.

- Các phụ lục và văn bản pháp lý liên quan.

- Các báo cáo nội dung đề xuất tích hợp và Quy hoạch tỉnh Bình Thuận.

b) Bản đồ và sơ đồ phân tích:

- Hệ thống bản đồ in và số:

+ Bản đồ vị trí địa lý và mối quan hệ của tỉnh trong vùng và cả nước.

+ Bản đồ hiện trạng điều kiện tự nhiên của tỉnh.

+ Bản đồ hiện trạng kinh tế - xã hội của tỉnh.

+ Bản đồ hiện trạng phân bố dân cư, hệ thống đô thị và điểm dân cư nông thôn.

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội của tnh.

+ Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai theo các mục đích sử dụng.

+ Bản đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật tỉnh.

+ Bản đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng xã hội tỉnh.

+ Bản đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị, điểm dân cư nông thôn tỉnh.

+ Bản đồ phân vùng và tổ chức không gian phát triển tỉnh.

+ Bản đồ xây dựng vùng liên huyện.

+ Bản đồ quy hoạch sử dụng đất của tỉnh.

+ Bản đồ quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên tỉnh.

+ Bản đồ định hướng bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh.

+ Bản đồ định hướng phòng, chống thiên tai và thích ứng biến đổi khí hậu.

+ Bản đồ quy hoạch tỉnh.

+ Bản đồ xây dựng vùng huyện.

+ Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện.

+ Bản đồ hiện trạng và định hướng phát triển các khu vực trọng điểm của tỉnh.

- Các sơ đồ nghiên cứu phân tích quy hoạch.

c) Cơ sở dữ liệu Quy hoạch (đĩa CD).

2. Chi phí lập Quy hoạch: Thực hiện theo quy định hiện hành.

3. Tiến độ lập Quy hoạch: Không quá 24 tháng kể từ ngày Nhiệm vụ lập Quy hoạch được phê duyệt.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận căn cứ nội dung nhiệm vụ được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này, tổ chức lập Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo phù hợp quy định của Luật Quy hoạch 2017 và các quy định hiện hành, trình cấp có thm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình lập quy hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận chủ động phối hp, cập nhật thông tin với quy hoạch cấp cao hơn để điều chỉnh, bổ sung mục tiêu, nhiệm vụ đảm bảo phù hợp với yêu cầu thực tiễn, tính thống nhất, đồng bộ giữa các cấp quy hoạch theo quy định tại Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch 2017.

2. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các bộ, ngành, cơ quan liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ được giao và quy định hiện hành hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận triển khai thực hiện lập Quy hoạch.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các Phó Th
tướng Chính phủ;
- Tỉnh ủy, HĐND tỉnh Bình Thuận;
- VPCP: B
TTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cng TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lưu: VT, QHĐP (3b).
THg.

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trịnh Đình Dũng

 

Điều 59. Quy định chuyển tiếp

1. Các quy hoạch đã được quyết định hoặc phê duyệt theo quy định của pháp luật trước ngày Luật này có hiệu lực được thực hiện như sau:
...

c) Các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh được thực hiện cho đến khi quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh được quyết định hoặc phê duyệt theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;

Xem nội dung VB
Điều 27. Nội dung quy hoạch tỉnh

1. Nội dung quy hoạch tỉnh thể hiện các dự án cấp quốc gia đã được xác định ở quy hoạch cấp quốc gia; các dự án cấp vùng, liên tỉnh đã được xác định ở quy hoạch vùng; định hướng phát triển, sắp xếp không gian và phân bổ nguồn lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường ở cấp tỉnh, liên huyện và định hướng bố trí trên địa bàn cấp huyện.

2. Quy hoạch tỉnh bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh; đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị, nông thôn;

b) Quan điểm, mục tiêu và lựa chọn phương án phát triển;

c) Phương hướng phát triển ngành quan trọng trên địa bàn; lựa chọn phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội;

d) Phương án quy hoạch hệ thống đô thị, bao gồm đô thị cấp quốc gia, cấp vùng đã được xác định trong quy hoạch vùng trên địa bàn; phương án phát triển đô thị tỉnh lỵ và các thành phố, thị xã, thị trấn trên địa bàn; phương án phát triển hệ thống khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; phương án phát triển các cụm công nghiệp; phương án tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn, phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung; phương án phân bố hệ thống điểm dân cư; xác định khu quân sự, an ninh; phương án phát triển những khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn, những khu vực có vai trò động lực;

đ) Phương án phát triển mạng lưới giao thông, bao gồm mạng lưới đường cao tốc, quốc lộ, đường sắt; các tuyến đường thủy nội địa và đường hàng hải; các cảng biển, sân bay quốc tế, quốc gia; mạng lưới đường bộ, đường thủy liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; mạng lưới đường tỉnh;

e) Phương án phát triển mạng lưới cấp điện, bao gồm các công trình cấp điện và mạng lưới truyền tải điện đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; mạng lưới điện truyền tải và lưới điện phân phối;

g) Phương án phát triển mạng lưới viễn thông, bao gồm các tuyến viễn thông quốc tế, quốc gia, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; phương án phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia và công trình viễn thông của tỉnh;

h) Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước, bao gồm mạng lưới thủy lợi, mạng lưới cấp nước quy mô vùng, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; mạng lưới thủy lợi, cấp nước liên huyện;

i) Phương án phát triển các khu xử lý chất thải, bao gồm các khu xử lý chất thải nguy hại cấp vùng, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; các khu xử lý chất thải liên huyện;

k) Phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội, bao gồm các dự án hạ tầng xã hội cấp quốc gia, cấp vùng, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; các thiết chế văn hóa, thể thao, du lịch, trung tâm thương mại, hội chợ, triển lãm và các công trình hạ tầng xã hội khác của tỉnh;

l) Phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

m) Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện;

n) Phương án bảo vệ môi trường, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên, đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn;

o) Danh mục dự án của tỉnh và thứ tự ưu tiên thực hiện;

p) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.

3. Chính phủ quy định chi tiết nội dung quy hoạch tỉnh tại khoản 2 Điều này; quy định việc tích hợp quy hoạch vào quy hoạch tỉnh.

Việc lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành để triển khai các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

Xem nội dung VB
Điều 28. Nội dung quy hoạch tỉnh

Quy hoạch tỉnh bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của địa phương:

a) Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, xã hội, tài nguyên thiên nhiên và môi trường;

b) Vị thế, vai trò của tỉnh đối với vùng, quốc gia;

c) Các yếu tố, điều kiện của vùng, quốc gia, quốc tế tác động đến phát triển tỉnh;

d) Các nguy cơ và tác động của thiên tai, biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.

2. Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị và nông thôn:

a) Đánh giá hiện trạng phát triển kinh tế và thực trạng phát triển các ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh; khả năng huy động nguồn lực;

b) Đánh giá thực trạng các ngành và lĩnh vực xã hội của tỉnh gồm dân số, lao động, việc làm, y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao, khoa học và công nghệ;

c) Đánh giá tiềm năng đất đai và hiện trạng sử dụng đất của tỉnh, tính hợp lý và hiệu quả sử dụng đất của tỉnh;

d) Đánh giá thực trạng phát triển và sự phù hợp về phân bố phát triển không gian của hệ thống đô thị và nông thôn, các khu chức năng, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên địa bàn tỉnh;

đ) Xác định những tồn tại, hạn chế cần giải quyết; phân tích, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức.

3. Quan điểm, mục tiêu và lựa chọn phương án phát triển tỉnh:

a) Xây dựng quan điểm về phát triển tỉnh, tổ chức, sắp xếp không gian các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, phát triển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh trong thời kỳ quy hoạch;

b) Xây dựng các kịch bản phát triển và lựa chọn phương án phát triển tỉnh;

c) Mục tiêu tổng quát phát triển tỉnh trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 20 đến 30 năm;

d) Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, phát triển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường gắn với tổ chức, sắp xếp không gian phát triển của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch;

đ) Xác định các nhiệm vụ trọng tâm cần giải quyết và các khâu đột phá của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch.

4. Phương hướng phát triển các ngành quan trọng trên địa bàn tỉnh:

a) Xác định ngành quan trọng của tỉnh và mục tiêu phát triển;

b) Sắp xếp và tổ chức không gian phát triển ngành quan trọng của tỉnh;

c) Đề xuất giải pháp phát triển ngành quan trọng của tỉnh.

5. Lựa chọn phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội:

a) Bố trí không gian các công trình, dự án quan trọng, các vùng bảo tồn đã được xác định ở quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn tỉnh;

b) Xây dựng phương án kết nối hệ thống kết cấu hạ tầng của tỉnh với hệ thống kết cấu hạ tầng quốc gia và vùng;

c) Xây dựng phương án tổ chức không gian các hoạt động kinh tế - xã hội của tỉnh, xác định khu vực khuyến khích phát triển và khu vực hạn chế phát triển;

d) Đề xuất phương án tổ chức liên kết không gian các hoạt động kinh tế - xã hội của tỉnh, cơ chế phối hợp tổ chức phát triển không gian liên huyện;

đ) Lựa chọn phương án sắp xếp không gian phát triển và phân bổ nguồn lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường ở cấp tỉnh, liên huyện.

6. Quy định tại các điểm d, đ, e, g, h, i và k khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch.

7. Lập phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện:

a) Định hướng sử dụng đất của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch;

b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất, bao gồm chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất quốc gia phân bổ và chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất cấp tỉnh gồm: đất trồng cây lâu năm; đất ở tại nông thôn; đất ở tại đô thị; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở ngoại giao; đất cụm công nghiệp; đất thương mại - dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất di tích lịch sử - văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất phát triển hạ tầng cấp tỉnh gồm đất xây dựng cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao, đất giao thông, đất thủy lợi, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính viễn thông; cơ sở tôn giáo; đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

c) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng gồm khu sản xuất nông nghiệp, khu lâm nghiệp, khu du lịch, khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, khu phát triển công nghiệp, khu đô thị, khu thương mại - dịch vụ, khu dân cư nông thôn;

d) Tổng hợp, cân đối nhu cầu sử dụng đất, phân bổ và khoanh vùng các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại điểm b khoản này đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

đ) Xác định diện tích các loại đất cần thu hồi để thực hiện các công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 thực hiện trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.

e) Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ quy hoạch quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

g) Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

h) Lập bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

8. Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện:

a) Xác định phạm vi, tính chất, hướng phát triển trọng tâm của từng vùng liên huyện, vùng huyện;

b) Bố trí, sắp xếp hệ thống các thị trấn, trung tâm cụm xã theo nhu cầu phân bố sản xuất và phân bố dân cư tại từng vùng liên huyện, vùng huyện;

c) Định hướng hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo từng vùng liên huyện, vùng huyện.

9. Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh:

a) Xây dựng nguyên tắc và cơ chế phối hợp thực hiện biện pháp quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh;

b) Phương án về phân vùng môi trường theo vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải và vùng khác đã được định hướng trong quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia;

c) Xác định mục tiêu, chỉ tiêu bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh; xác định tên gọi, vị trí địa lý, quy mô diện tích, mục tiêu, tổ chức và biện pháp quản lý đối với các khu vực đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, khu vực cảnh quan sinh thái quan trọng, hành lang đa dạng sinh học, khu bảo tồn thiên nhiên, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh;

d) Phương án về vị trí, quy mô, loại hình chất thải, công nghệ dự kiến, phạm vi tiếp nhận chất thải để xử lý của các khu xử lý chất thải tập trung cấp quốc gia, cấp vùng đã được định hướng trong quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia trên địa bàn tỉnh;

đ) Phương án về điểm, thông số, tần suất quan trắc chất lượng môi trường đất, nước, không khí quốc gia, liên tỉnh và tỉnh đã được định hướng trong quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia;

e) Phương án phát triển bền vững rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh;

g) Sắp xếp, phân bố không gian các khu nghĩa trang, khu xử lý chất thải liên huyện.

10. Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng, tài nguyên trên địa bàn tỉnh:

a) Phân vùng khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên trên địa bàn tỉnh;

b) Khoanh định chi tiết khu vực mỏ, loại tài nguyên khoáng sản cần đầu tư thăm dò, khai thác và tiến độ thăm dò, khai thác; khu vực thăm dò khai thác được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm khép góc thể hiện trên bản đồ địa hình hệ tọa độ quốc gia với tỷ lệ thích hợp.

11. Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra:

a) Phân vùng chức năng của nguồn nước; xác định tỷ lệ, thứ tự ưu tiên phân bổ trong trường hợp bình thường và hạn hán, thiếu nước; xác định nguồn nước dự phòng để cấp nước sinh hoạt; xác định hệ thống giám sát tài nguyên nước và khai thác, sử dụng nước; xác định công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước;

b) Xác định các giải pháp bảo vệ nguồn nước, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm hoặc bị suy thoái, cạn kiệt để bảo đảm chức năng của nguồn nước; xác định hệ thống giám sát chất lượng nước, giám sát xả nước thải vào nguồn nước;

c) Đánh giá tổng quát hiệu quả và tác động của biện pháp phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra hiện có; xác định các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động phòng, chống, khắc phục, cảnh báo, dự báo và giảm thiểu tác hại do nước gây ra.

12. Phương án phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh:

a) Phân vùng rủi ro đối với từng loại hình thiên tai trên địa bàn;

b) Xây dựng nguyên tắc và cơ chế phối hợp thực hiện biện pháp quản lý rủi ro thiên tai;

c) Xây dựng phương án quản lý rủi ro thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh;

d) Xây dựng phương án phòng chống lũ của các tuyến sông có đê, phương án phát triển hệ thống đê điều và kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh.

13. Danh mục dự án của tỉnh và thứ tự ưu tiên thực hiện:

a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch;

b) Luận chứng xây dựng danh mục dự án quan trọng của tỉnh, sắp xếp thứ tự ưu tiên và phân kỳ thực hiện các dự án.

14. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:

a) Giải pháp về huy động vốn đầu tư;

b) Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực;

c) Giải pháp về môi trường, khoa học và công nghệ;

d) Giải pháp về cơ chế, chính sách liên kết phát triển;

đ) Giải pháp về quản lý, kiểm soát phát triển đô thị và nông thôn;

e) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.

15. Xây dựng báo cáo quy hoạch gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu quy hoạch tỉnh. Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch tỉnh quy định tại mục IX Phụ lục I của Nghị định này.

Xem nội dung VB




Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch Ban hành: 07/05/2019 | Cập nhật: 07/05/2019