Nghị quyết 69/NQ-CP năm 2012 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: 69/NQ-CP Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 30/10/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 09/11/2012 Số công báo: Từ số 649 đến số 650
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 69/NQ-CP

Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM (2011 - 2015) TỈNH ĐỒNG NAI

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Xét đề nghị của y ban nhân dân tỉnh Đồng Nai (Tờ trình số 5776/TTr-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2012), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 47/TTr-BTNMT ngày 29 tháng 8 năm 2012),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Đồng Nai với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

TT

Loại đất

Hiện trạng năm 2010

Quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Quốc gia phân bổ (ha)

Tỉnh xác đnh (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

 

TNG DIỆN TÍCH T NHIÊN

590.724

100,00

 

 

590.724

100,00

1

Đất nông nghiệp

468.504

79,31

421.690

 

421.690

71,39

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

38.735

8,27

33.000

 

33.000

7,83

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

20.121

 

19.500

 

19.500

 

1.2

Đất trồng cây lâu năm

204.047

43,55

 

174.963

174.963

41,49

1.3

Đất rừng phòng hộ

36.393

7,77

36.507

 

36.507

8,66

1.4

Đất rừng đặc dụng

101.257

21,61

93.826

7.431

101.257

24,01

1.5

Đất rừng sản xuất

43.919

9,37

39.906

-7.431

32.475

7,70

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

7.955

1,70

7.000

 

7.000

1,66

2

Đất phi nông nghiệp

121.321

20,54

168.789

 

168.789

28,57

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

323

0,27

 

522

522

0,31

2.2

Đất quốc phòng

14.476

11,93

14.600

 

14.600

8,65

2.3

Đất an ninh

1.190

0,98

1.424

 

1.424

0,84

2.4

Đất khu công nghiệp

10.240

9,98

12.018

1.799

13.817

8,18

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Đất xây dựng khu công nghiệp

9.223

 

12.018

 

12.018

 

-

Đất xây dựng cụm công nghiệp

1.017

 

 

1.799

1.799

 

2.5

Đất cho hoạt động khoáng sản

1.368

1,13

 

3.566

3.566

2,11

2.6

Đất di tích danh thắng

93

0,08

192

 

192

0,11

2.7

Đất bãi thải, xử lý chất thải

113

0,09

432

80

512

0,30

2.8

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

835

0,69

 

848

848

0,50

2.9

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

1,193

0,98

 

1.737

1.737

1,03

2.10

Đất phát triển hạ tầng

18.887

15,57

30.594

5.973

36.567

21,66

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ s văn hóa

999

 

1.059

275

1.334

 

-

Đất cơ sở y tế

148

 

262

91

353

 

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

1.042

 

2.302

 

2.302

 

-

Đất cơ sở thể dục thể thao

723

 

1.111

44

1.155

 

2.11

Đất đô thị

3.960

3,26

6.329

 

6.329

3,75

3

Đất chưa sử dụng

898

0,15

245

 

245

0,04

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

 

 

245

 

245

 

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

653

 

653

 

4

Đất đô thị

22.817

 

 

31.576

31.576

 

5

Đất khu bảo tồn thiên nhiên

136.479

 

 

136.479

136.479

 

6

Đất khu du lích

796

 

 

3.534

3.534

 

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Loại đất

Cả thi kỳ

Giai đoạn 2011-2015

Giai đoạn 2016 - 2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

48.530

31.024

17.506

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đt trng lúa nước

5.582

3.019

2.563

1.2

Đất trồng cây lâu năm

28.253

17.796

10.457

1.3

Đất rừng phòng hộ

203

196

7

1.4

Đất rừng sản xuất

5.876

4.395

1.481

1.5

Đất nuôi trồng thủy sản

1.178

790

388

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

12.015

4.001

8.014

2.1

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác

12.001

3.987

8.014

2.2

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác

14

14

-

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT

Mục đích sử dụng

Cả thi kỳ 2011-2020

Giai đoạn 2011-2015

Giai đoạn 2016-2020

I

Đất nông nghiệp

642

23

619

 

Trong đó:

 

 

 

1

Đất trồng cây lâu năm

16

16

-

2

Đất rừng phòng hộ

626

7

619

II

Đất phi nông nghiệp

11

11

-

1

Đất phát triển hạ tầng

11

11

-

(Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai xác lập ngày 02 tháng 8 năm 2012).

Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Đng Nai với các chỉ tiêu sau:

1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:

Đơn vị tính: ha

TT

Loại đất

Diện tích hiện trạng năm 2010

Diện tích đến các năm

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

 

Tổng din tích đất tự nhiên

590.724

590.724

590.724

590.724

590.724

590.724

1

Đất nông nghiệp

468.504

463.345

452.815

448.550

444.338

438.527

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

38.735

38.133

36.546

36.340

36.083

35.582

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa

20.121

19.798

18.843

18.800

18.660

19.797

1.2

Đất trồng cây lâu năm

204.047

201.013

194.945

192.157

189.091

184.774

1.3

Đất rừng phòng hộ

36.393

36.389

36.195

36.194

36.186

36.468

1.4

Đất có rừng đặc dụng

101.257

101.257

101.257

101.257

101.257

101.257

1.5

Đất có rừng sản xuất

43.919

42.998

41.236

40.353

39.183

38.370

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

7.955

7.788

7.506

7.484

7.411

7.381

2

Đất phi nông nghiệp

121.321

126.481

137.022

141.295

145.515

151.333

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trụ sở cơ quan, công trình snghiệp

323

352

383

423

445

475

2.2

Đất quốc phòng

14.476

14.502

14.699

14.773

14.804

14.580

2.3

Đất an ninh

1.190

1.253

1.296

1.304

1.307

1.378

2.4

Đất khu công nghiệp

10.240

11.299

11.343

11.350

11.823

12.588

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Đất xây dựng khu công nghiệp

9.223

9.849

9.849

9.889

10.241

11.063

-

Đất xây dựng cụm công nghiệp

1.017

1.450

1.494

1.461

1.582

1.525

2.5

Đất cho khai thác khoáng sản

1.368

1.528

1.635

2.059

2.482

2.805

2.6

Đất di tích danh thắng

93

93

155

157

157

157

2.7

Đất bãi thải, xử lý chất thải

113

448

473

486

522

522

2.8

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

835

838

842

845

845

846

2.9

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

1.193

1.237

1.384

1.430

1.449

1.531

2.10

Đất phát triển hạ tầng

18.887

20.127

25.130

26.729

28.283

30.586

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

999

1.052

1.149

1.162

1.169

1.208

-

Đất cơ sở y tế

148

180

212

215

221

229

-

Đất cơ sở giáo dục, đào tạo

1.042

1.137

1.608

1.663

1.703

1.784

-

Đất cơ sở thể dục, thể thao

723

731

748

820

837

875

2.11

Đất ở đô thị

3.960

4.021

4.132

4.162

4.176

5.521

3

Đất chưa sử dụng

898

898

887

880

871

864

4

Đất đô thị

22.817

22.817

22.817

22.817

22.817

31.576

5

Đất khu bảo tồn thiên nhiên

136.479

136.479

136.479

136.479

136.479

136.479

6

Đất khu du lịch

796

1.289

2.139

2.029

2.140

2.333

2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

TT

Loại đất

DT chuyển MĐSD trong kỳ

Diện tích đến các năm

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

31.024

5.179

10.564

4.273

4.221

6.787

1.1

Đất trồng lúa

3.019

540

1.550

205

227

497

1.2

Đất trồng cây lâu năm

17.796

2.503

5.453

2.432

2.831

4.577

1.3

Đất rừng phòng hộ

196

5

180

2

8

2

1.4

Đất rừng sản xuất

4.395

753

1.407

648

598

987

1.5

Đất nuôi trồng thủy sản

790

191

394

29

72

104

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

4.001

167

378

234

572

2.650

2.1

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác

3.987

167

364

234

572

2.650

2.2

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác

14

-

14

-

-

-

3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:

Đơn vị tính: ha

TT

Mục đích sử dụng đất

Diện tích đưa vào sử dụng trong kỳ

Chia ra các năm

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

I

Đất nông nghiệp

23

 

 

7

9

7

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1

Đất trồng cây lâu năm

16

 

 

7

9

 

2

Đất rừng phòng hộ

7

 

 

 

 

7

II

Đất phi nông nghiệp

11

 

11

 

 

 

1

Đất phát triển hạ tầng

11

 

11

 

 

 

Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, y ban nhân dân tỉnh Đồng Nai có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Chính phủ phê duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ cấp tỉnh đến cấp xã đáp ng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác để đáp ứng vốn, đầu tư cho việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất của tỉnh;

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt, điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, xây dựng các cơ sở bảo quản, chế biến, tiêu thụ lúa hàng hóa tại địa phương;

3. Có cơ chế chính sách khai hoang mở rộng diện tích đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản nhằm bù lại phần diện tích đất nông nghiệp do bị chuyển mục đích sử dụng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất;

4. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch và kế hoạch, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận đtạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng (tái định cư tại chỗ) theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê;

5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;

6. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách;

7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời các vi phạm và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất các trường hp không có trong quy hoạch sử dụng đất; xử lý các trường hp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích;

8. Định kỳ hàng năm, y ban nhân dân tỉnh có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất với Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 4. Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh Đồng Nai, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- VP BCĐ TW về phòng, chng tham nhũng;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các y ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND tỉnh Đồng Nai;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai;
- VPCP: BTCN, các PCN, cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn v trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTN (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.