Quyết định 3418/2016/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ chi đầu tư phát triển của ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: | 3418/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Nguyễn Đức Long |
Ngày ban hành: | 20/10/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3418/2016/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 20 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy đỊnh nhiỆm vỤ chi đẦu tƯ phát triỂn cỦa ngân sách cẤp tỈnh, ngân sách cẤp huyỆn giai đoẠn 2017-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 27/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển trong cân đối từ ngân sách cấp tỉnh cho cấp huyện giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Công văn số 600/HĐND-KTNS ngày 30/9/2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển giai đoạn 2017-2020;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 2340/KHĐT-THQH ngày 18/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định nhiệm vụ chi đầu tư phát triển của ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện giai đoạn 2017-2020 như sau:
I. Nhiệm vụ chi đầu tư phát triển của ngân sách cấp tỉnh
1. Đối ứng ODA thuộc nhiệm vụ chi cấp tỉnh hoặc do cấp tỉnh quản lý.
2. Tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư (PPP) thuộc cấp tỉnh quản lý.
3. Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản:
- Dự án thực hiện chính sách thu hút đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 do UBND tỉnh phê duyệt.
- Trung tâm, trại sản xuất giống nông nghiệp (nông, lâm, thủy sản) thuộc tỉnh quản lý.
- Vườn quốc gia, rừng quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và phòng chống cháy rừng.
- Đê cấp III; hồ chứa nước, đập dâng nước, trạm bơm tưới tiêu có quy mô từ cấp III trở lên; kênh mương loại II theo quy định hiện hành.
- Cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão theo quy hoạch đã được phê duyệt.
- Khu bảo tồn, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, hành lang đa dạng sinh học.
- Hạ tầng thiết yếu vùng sản xuất nông nghiệp (thủy sản, nông nghiệp, lâm nghiệp) tập trung cấp tỉnh quản lý.
4. Lĩnh vực công nghiệp:
- Hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Hỗ trợ hạ tầng đến hàng rào và hạ tầng cụm công nghiệp đối với các địa phương chưa tự cân đối ngân sách.
5. Lĩnh vực giao thông:
- Đường giao thông thuộc tỉnh quản lý.
- Hạ tầng giao thông đường thuỷ nội địa, cảng biển địa phương thuộc cấp tỉnh quản lý.
6. Lĩnh vực cấp nước: Công trình cấp nước thuộc cấp tỉnh quản lý.
7. Lĩnh vực văn hóa, thể thao:
- Công trình di tích và danh thắng cấp quốc gia, cấp quốc gia đặc biệt.
- Công trình văn hóa, thể thao cấp tỉnh; thư viện tỉnh; khu hội chợ triển lãm, trung tâm huấn luyện thể thao của tỉnh.
- Nghĩa trang liệt sỹ cấp tỉnh quản lý.
8. Lĩnh vực giáo dục, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, xã hội, y tế:
- Các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề thuộc tỉnh, trường đào tạo cán bộ của tỉnh, trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh, trường thể dục thể thao cấp tỉnh, trường trung học phổ thông (không bao gồm các trường Trung học phổ thông trên địa bàn các thành phố, thị xã).
- Trung tâm (cơ sở) làm nhiệm vụ nuôi dưỡng, điều trị, chữa bệnh và dạy nghề cho các đối tượng xã hội (trẻ mồ côi, trẻ có hoàn cảnh đặc biệt, người tàn tật, người già không nơi nương tựa, người cai nghiện ma túy, người tâm thần, bảo trợ xã hội, điều dưỡng người có công, trợ giúp xã hội, dịch vụ việc làm) do tỉnh quản lý.
- Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa của tỉnh, đa khoa khu vực, Trung tâm y tế huyện; hệ thống các trung tâm y tế dự phòng cấp tỉnh; phòng khám đa khoa khu vực.
- Các dự án xây dựng và mua sắm trang thiết bị cho các trung tâm cấp tỉnh thuộc lĩnh vực vệ sinh an toàn thực phẩm (không đầu tư xây dựng trụ sở).
9. Lĩnh vực công nghệ thông tin, khoa học và công nghệ: Dự án ứng dụng công nghệ thông tin, khoa học - công nghệ, phát thanh truyền hình của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh quản lý.
10. Quản lý nhà nước: Cơ sở vật chất của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh quản lý.
11. Quốc phòng, an ninh:
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng các dự án, công trình thuộc khối nội chính, an ninh quốc phòng, lực lượng vũ trang cấp tỉnh.
- Dự án bố trí sắp xếp dân cư vùng biên giới, hải đảo, vùng thiên tai.
II. Nhiệm vụ chi đầu tư phát triển của ngân sách cấp huyện
1. Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản:
- Các chương trình, dự án thuộc nhiệm vụ chi của cấp huyện để thu hút tổ chức, cá nhân đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
- Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP do UBND cấp huyện phê duyệt.
- Đê cấp IV, V; hồ chứa nước, đập dâng nước, trạm bơm tưới tiêu có quy mô từ cấp IV; kênh mương loại III theo quy định hiện hành.
- Kè bảo vệ bờ sông, suối (không bao gồm kè bảo vệ bờ sông, suối biên giới).
- Chợ đầu mối nông sản cấp huyện ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Công trình thủy lợi do cấp huyện quản lý.
- Hạ tầng thiết yếu các vùng sản xuất nông nghiệp (thủy sản, nông nghiệp, lâm nghiệp) cấp huyện quản lý.
2. Lĩnh vực công nghiệp: Hỗ trợ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp, làng nghề địa phương.
3. Lĩnh vực thương mại: Đầu tư xây dựng chợ dân sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
4. Lĩnh vực du lịch: Đầu tư dự án hạ tầng nhằm phát triển du lịch bền vững tại khu, điểm, địa bàn du lịch do huyện quản lý.
5. Lĩnh vực giao thông:
- Đường giao thông thuộc huyện quản lý.
- Đường nội thị, đường giao thông nông thôn.
- Đường giao thông liên huyện, đường giao thông kết nối quốc lộ, tỉnh lộ.
6. Hạ tầng đô thị: điện chiếu sáng, cây xanh...
7. Lĩnh vực cấp nước, thoát nước và xử lý môi trường: Đầu tư công trình cấp nước, thoát nước, xử lý môi trường thuộc cấp huyện quản lý.
8. Lĩnh vực văn hóa, thể thao:
- Công trình di tích và danh thắng cấp tỉnh thuộc địa bàn.
- Công trình văn hóa, thể thao cấp huyện; thư viện, khu triển lãm, trung tập luyện và tổ chức thi đấu thể thao của cấp huyện.
- Nghĩa trang liệt sỹ cấp huyện quản lý.
9. Lĩnh vực giáo dục, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, xã hội, y tế:
- Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên cấp huyện, trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện, trường mầm non, trường tiểu học, trung học cơ sở, trường phổ thông dân tộc bán trú, nội trú cấp huyện; Trường Trung học phổ thông trên địa bàn Thành phố, thị xã.
- Đầu tư cơ sở vật chất trạm y tế xã.
10. Lĩnh vực công nghệ thông tin, khoa học - công nghệ: Dự án ứng dụng công nghệ thông tin, khoa học - công nghệ, truyền thanh - truyền hình cấp huyện quản lý.
11. Quản lý nhà nước: Dự án cơ sở vật chất của các cơ quan, đơn vị khối huyện quản lý.
12. Quốc phòng, an ninh: Hỗ trợ đầu tư xây dựng các dự án, công trình thuộc khối nội chính, an ninh quốc phòng, lực lượng vũ trang cấp huyện.
13. Dự án, chương trình khác sử dụng ngân sách cấp huyện do cấp huyện quyết định đầu tư theo quy định của Luật đầu tư công; các dự án, chương trình do huyện đề xuất sử dụng ngân sách cấp huyện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Giám Kho bạc Nhà nước tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh căn cứ quyết định thi hành./.
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 3, 4 Điều 1 Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Lương Sơn - huyện Bắc Bình và thị trấn Ma Lâm - huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND về ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, dự án trọng điểm nhóm C giữa các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án tổ chức xây dựng Lực lượng dân quân tự vệ tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND điều chỉnh và đặt tên đường tại các phường của thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế (Đợt VIII) Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND về định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 21/07/2017
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND về quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND quy định nội dung chi và mức chi thực hiện cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 07/01/2017
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND thông qua cơ chế xác định giá giao đất, cho thuê đất trong các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND về chấp thuận thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án, công trình điểm dân cư phát sinh trong năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 18/10/2017
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND bãi bỏ chính sách hỗ trợ cơ giới hóa được quy định tại Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND và Nghị quyết 157/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND Ban hành: 24/09/2016 | Cập nhật: 07/07/2017
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Quảng Trị quản lý giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND về những nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2016 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 22/12/2017
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND về định hướng chương trình hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND bổ sung Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 160/2015/NQ-HĐND quy định mức thu đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ vốn đầu tư, mức thưởng từ ngân sách tỉnh đối với xã, thị trấn; huyện, thành phố xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/08/2016
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển trong cân đối từ ngân sách cấp tỉnh cho cấp huyện giai đoạn 2017-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2016 Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 22/09/2016
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND quy định về thu và phân chia tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND quy định khoản đóng góp và chế độ miễn, giảm đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện ma túy tại cơ sở điều trị nghiện; người cai nghiện ma túy bắt buộc, tự nguyện tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND sửa đổi mức thu học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Hưng Yên từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND Quy định mức thu và quản lý, sử dụng kinh phí bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 02/07/2016 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 20/12/2013