Quyết định 34/2020/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025
Số hiệu: | 34/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Trương Quốc Huy |
Ngày ban hành: | 22/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2020/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 22 tháng 12 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/NQ-UBTVQH14 ngày 8 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/NQ-UBTVQH14 ngày 8 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 ;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVIII kỳ họp thứ mười tám về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hà Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ chức và cá nhân quản lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
b) Tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025.
1. Nguyên tắc chung phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025.
1.1. Việc phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật liên quan.
1.2. Trong quá trình điều hành ngân sách nhà nước, nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách nhà nước sử dụng theo quy định tại Điều 59 của Luật Ngân sách nhà nước, đối với phần vốn dành cho đầu tư phát triển (nếu có) báo cáo cấp có thẩm quyền cho phép ưu tiên bố trí để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi vốn ứng trước có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn của địa phương theo quy định.
1.3. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước phải phục vụ cho mục tiêu, định hướng phát triển của tỉnh tại Quy hoạch tỉnh đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050.
Đảm bảo việc quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách và thực hiện phân cấp đầu tư theo quy định của pháp luật và các quy định hiện hành của địa phương.
1.4. Bảo đảm hợp lý giữa việc phục vụ các mục tiêu phát triển của tỉnh với các địa phương trong tỉnh; thu hẹp khoảng cách về trình độ phát triển, thu nhập và mức sống dân cư giữa các huyện, thị xã, thành phố. Thực hiện hỗ trợ vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh cho các xã xây dựng nông thôn mới; chú trọng các xã còn khó khăn. Định mức chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách tập trung phân cấp cho cấp huyện ổn định 5 năm 2021 - 2025 với mức năm sau không thấp hơn năm trước.
1.5. Phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước. Bảo đảm sử dụng vốn ngân sách có hiệu quả, tạo điều kiện thu hút, huy động các nguồn vốn khác cho đầu tư phát triển; bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong phân bổ vốn đầu tư.
1.6. Các dự án được bố trí vốn phải trong quy hoạch, kế hoạch đầu tư trung hạn 2021 - 2025, có đủ thủ tục đầu tư theo quy định.
1.7. Bố trí vốn tập trung đảm bảo hiệu quả đầu tư, theo thứ tự ưu tiên (có quy định thứ tự ưu tiên cụ thể tại mục 2).
1.8. Ủy ban nhân dân các cấp phân bổ chi tiết 90% tổng mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn theo danh mục và mức vốn cho từng dự án, dành lại dự phòng 10% tổng mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch đầu trung hạn của địa phương.
2. Thứ tự ưu tiên phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 như sau:
- Phân bổ đủ vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản;
- Phân bổ đủ vốn để hoàn trả vốn ứng trước kế hoạch nhưng chưa có nguồn để hoàn trả trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước (nếu còn);
- Phân bổ vốn cho các dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn;
- Dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài (bao gồm cả vốn đối ứng);
- Vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công tư;
- Dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch;
- Phân bổ vốn để thực hiện nhiệm vụ quy hoạch; chuẩn bị đầu tư, để lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án;
- Phân bổ vốn cho dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 51 của Luật Đầu tư công.
3. Cơ cấu phân bổ vốn đầu tư công nguồn cân đối ngân sách địa phương:
Tỷ lệ phân bổ các nguồn vốn đầu tư gồm ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện, thành phố:
a) Vốn ngân sách tập trung: Ngân sách tỉnh 70%; ngân sách cấp huyện, cấp xã (sau đây gọi là ngân sách cấp huyện) 30%.
b) Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: Thực hiện theo Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm từng nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách các cấp .
c) Vốn thu từ xổ số kiến thiết: Ngân sách tỉnh 100%, bố trí đầu tư cho lĩnh vực Y tế, Giáo dục - Đào tạo.
d) Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: Ngân sách tỉnh 100%.
4. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách tập trung trong cân đối của địa phương đối với ngân sách cấp huyện:
4.1. Các tiêu chí:
- Tiêu chí dân số.
- Tiêu chí về trình độ phát triển, gồm: tỷ lệ hộ nghèo, số thu nội địa (không bao gồm thu sử dụng đất, xổ số kiến thiết); tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh so với tổng chi ngân sách cấp huyện
- Tiêu chí diện tích, gồm: diện tích đất tự nhiên, tỷ lệ diện tích đất trồng cây hàng năm trên tổng diện tích đất tự nhiên.
- Tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã.
4.2. Xác định điểm số từng tiêu chí cụ thể:
a) Tiêu chí dân số (lấy dân số trung bình năm 2019 được Cục Thống kê tỉnh công bố):
Số dân trung bình |
Điểm |
Đến 100 ngàn người |
10 |
Trên 100 ngàn người, cứ tăng thêm 10 ngàn người được thêm |
1 |
b) Tiêu chí về trình độ phát triển (bao gồm 3 tiêu chí): tỷ lệ hộ nghèo; số thu nội địa (không bao gồm thu sử dụng đất, xổ số kiến thiết); tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh so với tổng chi ngân sách cấp huyện
- Điểm của tiêu chí hộ nghèo (căn cứ số liệu điều tra hộ nghèo năm 2020, theo quyết định của UBND tỉnh):
Tỷ lệ hộ nghèo |
Điểm |
Cứ 1% hộ nghèo được |
0,5 |
- Điểm của tiêu chí thu nội địa (không bao gồm tiền thu sử dụng đất, xổ số kiến thiết; căn cứ dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2020 được UBND tỉnh giao):
Thu nội địa |
Điểm |
Đến 30 tỷ đồng |
4 |
Từ trên 30 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng |
3 |
Từ trên 50 tỷ đồng đến 80 tỷ đồng |
2 |
Từ trên 80 tỷ đồng đến 150 tỷ đồng |
1 |
Từ trên 150 tỷ đồng |
0,5 |
- Điểm của tiêu chí tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh so với tổng chi ngân sách cấp huyện (căn cứ dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2020 được Ủy ban nhân dân tỉnh giao):
Tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách ngân sách tỉnh |
Điểm |
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh trên 0% đến 10% được tính |
10 |
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh trên 10% đến 30%, từ 0% đến 10% được tính 10 điểm, phần còn lại cứ 2% tăng thêm được tính |
3 |
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh trên 30% đến 50%, từ 0% đến 30% được tính là 40 điểm, phần còn lại cứ 2% tăng thêm được tính |
1 |
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh, trên 50% trở lên, từ 0% đến 50% được tính là 50 điểm, phần còn lại cứ 2% tăng thêm được tính |
0,5 |
c) Tiêu chí diện tích (bao gồm 2 tiêu chí): diện tích đất tự nhiên và tỷ lệ diện tích đất trồng cây hàng năm trên tổng diện tích đất tự nhiên (Lấy theo số liệu diện tích đất tự nhiên và diện tích trồng cây hàng năm tính đến ngày 31/12/2019 do Cục Thống kê cung cấp).
- Điểm của tiêu chí diện tích đất tự nhiên:
Diện tích đất tự nhiên |
Điểm |
Đến 5.000 ha |
5 |
Từ trên 5.000 ha đến 10.000 ha, cứ thêm 1.000 ha được |
0,5 |
Từ trên 10.000 ha, cứ thêm 1.000 ha được |
0,3 |
- Điểm của tiêu chí tỷ lệ diện tích đất trồng cây hàng năm trên tổng diện tích đất tự nhiên.
Tỷ lệ diện tích đất trồng cây hàng năm trên diện tích đất tự nhiên |
Điểm |
Đến 20% |
0 |
Từ trên 20% đến 30, cứ thêm 1% được |
0,3 |
Từ trên 30%, cứ thêm 1% được |
0,5 |
d) Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã: mỗi đơn vị cấp xã tính 1 điểm.
4.3. Xác định mức vốn phân bổ cho mỗi đơn vị cấp huyện:
Gọi A là số vốn hàng năm từ ngân sách tập trung phân cấp cho ngân sách cấp huyện.
Căn cứ vào các tiêu chí, xác định cụ thể số điểm của từng đơn vị cấp huyện (gọi là Bi). Tổng số điểm (B) = tổng số điểm Bi của 6 đơn vị cấp huyện.
Vốn định mức cho 1 điểm (K) |
= |
A (Tổng số vốn) |
B (Tổng số điểm) |
Số vốn của từng đơn vị cấp huyện được phân bổ (Vi): Vi = K x Bi
5. Các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 973/2020/NQ-UBTVQH14 ngày 8/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và các quy định của pháp luật có liên quan.
6. Các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện kể từ ngày Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh có hiệu lực thi hành.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên và chi tiêu tài chính đối với các giải thể thao trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 24/12/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi giải thưởng Giải báo chí tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/12/2020 | Cập nhật: 26/12/2020
Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ công tác Dân số và phát triển trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 14/12/2020 | Cập nhật: 21/01/2021
Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đang công tác trên địa bàn huyện Côn Đảo được hưởng lương từ ngân sách địa phương Ban hành: 13/12/2020 | Cập nhật: 23/12/2020
Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND về tổ chức lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ, Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Thôn đội trưởng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 11/12/2020 | Cập nhật: 31/12/2020
Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 11/12/2020 | Cập nhật: 08/01/2021
Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND sửa đổi quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 04/01/2021
Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi xây dựng tiêu chuẩn cơ sở và quy chuẩn kỹ thuật địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 23/12/2020
Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 23/12/2020
Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước cho các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 24/12/2020
Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND sửa đổi Danh mục kèm theo Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND và Danh mục dự án có thu hồi đất, có sử dụng đất trồng lúa (không thu hồi đất) năm 2021 Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 24/12/2020
Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND về bảo tồn và phát huy văn hóa cồng chiêng tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 06/01/2021
Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 21/12/2020
Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND sửa đổi Điều 2 Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 04/01/2021
Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND về xác định phạm vi vành đai biên giới, vị trí cắm biển báo khu vực biên giới, vành đai biên giới trên tuyến biên giới đất liền tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 18/01/2021
Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND về phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 07/12/2020 | Cập nhật: 26/12/2020
Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND về hỗ trợ giá thuê mặt bằng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 07/12/2020 | Cập nhật: 18/01/2021
Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND về định mức chi hoạt động cho các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cấp dưới năm 2021 Ban hành: 03/12/2020 | Cập nhật: 25/12/2020
Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/11/2020 | Cập nhật: 20/01/2021
Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/11/2020 | Cập nhật: 18/12/2020
Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/09/2020 | Cập nhật: 30/10/2020
Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND về sửa đổi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 98/2013/NQ-HĐND về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An đầu tư trực tiếp và cho vay Ban hành: 25/09/2020 | Cập nhật: 19/10/2020
Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/09/2020 | Cập nhật: 20/10/2020
Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2020 (lần 3) Ban hành: 04/09/2020 | Cập nhật: 03/11/2020
Quyết định 26/2020/QĐ-TTg về hướng dẫn Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 14/09/2020 | Cập nhật: 16/09/2020
Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 13/08/2020
Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2024 Ban hành: 13/07/2020 | Cập nhật: 26/12/2020
Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học trong các cơ sở giáo dục tư thục trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về mức học phí tại cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Thái Bình, năm học 2020-2021 Ban hành: 11/07/2020 | Cập nhật: 13/08/2020
Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về phí thẩm định hồ sơ, điều kiện, đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng khai thác, sử dụng nước dưới đất; hành nghề khoan nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt và xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi và việc sử dụng kinh phí thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 31/07/2020
Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện ma túy tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/12/2020 | Cập nhật: 27/02/2021