Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND về tổ chức lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ, Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Thôn đội trưởng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 16/2020/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Y Quang BKrông |
Ngày ban hành: | 11/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Quốc phòng, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2020/NQ-HĐND |
Đắk Nông, ngày 11 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 77/2020/TT-BQP ngày 23 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định thực hiện một số điều của Luật dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ;
Xét Tờ trình số 5821/TTr-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc đề nghị thông qua Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tổ chức lực lượng và một số chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ, Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Thôn đội trưởng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, như sau:
1. Quy mô tổ chức Dân quân tự vệ trong thời bình
a) Cấp tỉnh: Tổ chức 01 đại đội tự vệ phòng không, 01 đại đội Dân quân tự vệ pháo binh;
b) Cấp huyện: Tổ chức 13 trung đội Dân quân cơ động, 13 trung đội Dân quân tự vệ phòng không, 13 trung đội Dân quân tự vệ cối 82mm, 13 trung đội Dân quân tự vệ ĐKZ 82mm;
c) Cấp xã: Mỗi xã, phường, thị trấn tổ chức 01 trung đội dân quân cơ động, 01 khẩu đội cối 60mm, 01 tiểu đội dân quân trinh sát, 01 tiểu đội dân quân thông tin, 01 tiểu đội dân quân công binh, 01 tiểu đội dân quân phòng hóa, 01 tiểu đội dân quân y tế; đối với xã biên giới, cấp xã trọng điểm về quốc phòng: Mỗi địa phương tổ chức 01 tiểu đội dân quân thường trực;
d) Thôn: Mỗi thôn, bon, buôn, bản, tổ dân phố tổ chức 01 tổ dân quân tại chỗ;
đ) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp: Tổ chức từ 1 đến 3 tiểu đội, 1 đến 2 trung đội tự vệ tại chỗ; tổ chức đại đội pháo phòng không, pháo binh;
e) Giao Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh căn cứ yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, quân sự tại địa phương, quyết định tổ chức thêm các đơn vị Dân quân tự vệ ở các cấp quy định tại khoản 1 Điều này, nhưng quy mô tổ chức không vượt quá số lượng quy định tại Điều 7 Thông tư số 77/2020/TT-BQP ngày 23 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
2. Số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã
a) Đơn vị hành chính cấp xã loại 1, xã biên giới được bố trí không quá 02 Phó Chỉ huy trưởng;
b) Đơn vị hành chính cấp xã loại 2, loại 3 bố trí 01 Phó Chỉ huy trưởng.
3. Chế độ, chính sách đối với Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Thôn đội trưởng và lực lượng Dân quân như sau:
a) Mức phụ cấp hàng tháng của Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã bằng hệ số 1,8 so với mức lương cơ sở; Thôn đội trưởng bằng 0,5 so với mức lương cơ sở.
b) Dân quân khi có quyết định huy động, điều động làm nhiệm vụ hoặc thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch do cấp có thẩm quyền phê duyệt được hưởng mức trợ cấp ngày công lao động bằng 0,1 so với mức lương cơ sở, trường hợp được kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, được hưởng trợ cấp tăng thêm bằng 0,05 so với mức lương cơ sở.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này bãi bỏ quy định “Riêng đối với chức danh Chỉ huy phó Ban chỉ huy Quân sự cấp xã, ở cấp xã loại 1 và loại 2 được bố trí 02 người, cấp xã loại 3 được bố trí 01 người.” và “Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã: Mức phụ cấp hằng tháng bằng hệ số 1,0 so với mức lương cơ sở” tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 47/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số nội dung Nghị quyết số 32/2013/NQ-HĐND ngày 19/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa III, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ Ban hành: 30/06/2020 | Cập nhật: 30/06/2020
Nghị quyết 47/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 32/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 26/12/2019
Nghị quyết 47/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 28/12/2019
Nghị quyết 47/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ trợ cấp đặc thù cho công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Nghị quyết 47/2019/NQ-HĐND về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (năm 2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 24/12/2019
Nghị quyết 32/2013/NQ-HĐND bổ sung Quỹ tên đường tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 24/01/2014
Nghị quyết 32/2013/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Nghị quyết 32/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về thông qua Đề án định giá rừng để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 19/05/2015
Nghị quyết 32/2013/NQ-HĐND đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị quyết 32/2013/NQ-HĐND về nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 13/07/2015
Nghị quyết 32/2013/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 13/01/2014